Trang

Thứ Ba, 7 tháng 4, 2020

VUI HỌC THÁNH KINH TỔ PHỤ ÁPRAHAM

VUI HỌC THÁNH KINH
TỔ PHỤ ÁPRAHAM
Sách Sáng thế ký 12,1-5

 
THÁNH KINH
 
Thiên Chúa gọi ông Áp-ram
 
1 ĐỨC CHÚA phán với ông Áp-ram: "Hãy rời bỏ xứ sở, họ hàng và nhà cha ngươi, mà đi tới đất Ta sẽ chỉ cho ngươi.2 Ta sẽ làm cho ngươi thành một dân lớn, sẽ chúc phúc cho ngươi. Ta sẽ cho tên tuổi ngươi được lẫy lừng, và ngươi sẽ là một mối phúc lành.
 
3 Ta sẽ chúc phúc cho những ai chúc phúc cho ngươi;
 
Ai nhục mạ ngươi, Ta sẽ nguyền rủa.
 
Nhờ ngươi, mọi gia tộc trên mặt đất sẽ được chúc phúc."
 
4 Ông Áp-ram ra đi, như ĐỨC CHÚA đã phán với ông. Ông Áp-ram được bảy mươi lăm tuổi khi ông rời Kha-ran.5 Ông Áp-ram đem theo vợ là bà Xa-rai, cháu là ông Lót, và mọi tài sản họ đã gầy dựng được, cùng với gia nhân họ đã có tại Kha-ran. Họ ra đi về phía đất Ca-na-an và đã tới đất đó.
 
 
1 The LORD said to Abram: "Go forth from the land of your kinsfolk and from your father's house to a land that I will show you.
 
2 "I will make of you a great nation, and I will bless you; I will make your name great, so that you will be a blessing.
 
3 I will bless those who bless you and curse those who curse you. All the communities of the earth shall find blessing in you."4 Abram went as the LORD directed him, and Lot went with him. Abram was seventy-five years old when he left Haran.
 
5  Abram took his wife Sarai, his brother's son Lot, all the possessions that they had accumulated, and the persons they had acquired in Haran, and they set out for the land of Canaan. When they came to the land of Canaan
 

I. HÌNH TÔ MÀU
 

 
 
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh Stk 12,1
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 
 
 
II. TRẮC NGHIỆM
 
01. Ông Ápraham thuộc dòng dõi của ai trong 3 người con của ông Nôê? (Stk 11,10-32)
a. Ông Sêm.
b. Ông Kham.
c. Ông Giaphét.
 
02. Cha của ông Ápraham tên là gì? (Stk 11,10-32)
a. Ông Giaphét.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Tera.
d. Ông Haran.
 
03. Ông nội của ông Ápraham tên là gì? (Stk 11,10-32)
a. Ông Lamác.
b. Ông Nakho.
c. Ông Nôê.
d. Ông Hênóc.
 
04. Vợ của ông Ápraham, người đã sinh Ixaác, tên là gì? (Stk 11,10-32)
a. Bà Átnát.
b. Bà Haga.
c. Bà Xarai.
d. Bà Minca.
 
05. Ông Ápraham ra đi như lời Đức Chúa đã phán khi ông được bao nhiêu tuổi? (Stk 12,4)
a. 50 tuổi.
b. 70 tuổi.
c. 75 tuổi.
d. 100 tuổi.
 
06. Khi tiến vào miền đất Canaan, ông Ápraham đã lập một bàn thờ để kính Đức Chúa và để kêu cầu Danh Đức Chúa. Nơi ấy được gọi là gì? (Stk 12,6-7) 
a. Salem.
b. Sikhem.
c. Xinai.
d. Khôrếp.
 
07. Sau khi chiến thắng vua Cơdolaôme trở về, ông Ápraham gặp một người, là vua thành Salem và là tư tế của Thiên Chúa. Người này tên là gì? (Stk 14,17-24) 
a. Saun.
b. Menkixêđê.
c. Đavít.
d. Đanien.
 
08. Khi gặp Menkixêđê, tư tế của Thiên Chúa, ông Ápraham đã dâng bao nhiêu phần trăm chiến lợi phẩm của mình? (Stk 14,17-24) 
a. Một phần mười.
b. Hai phần mười.
c. Ba phần mười.
d. Bảy phần mười.
 
09. Người con mà Đức Chúa hứa sẽ ban cho ông Ápraham do bà Xara sinh ra tên là gì? (Stk 17,19) 
a. Giacóp.
b. Ixaác.
c. Êxau.
d. Giuse.
 
10. Thành nào được ông Ápraham xin đừng bị thiêu hủy? (Stk 18,16) 
a. Thành Giêrikhô.
b. Thành Xơđôm.
c. Thành Nadarét.
d. Thành Salem.
 
11. Mảnh đất Thiên Chúa hứa ban cho ông Ápram tên là gì? (Stk 12,6-7)
a. Cana.
b. Canaan.
c. Syria.
d. Ai cập.
 
12. Khi mất con cái đã chôn ông Ápraham tại đâu? (Stk 25,9)
a. Hang Mácpêla.
b. Núi Xinai.
c. Núi Ho.
d. Núi Môrigia.
 
 
III. Ô CHỮ 
 

 
Những gợi ý
 
01.  Ngước mắt lên nhìn, ông Ápraham thấy có gì  bị mắc sừng trong bụi cây, ông liền đi bắt mà dâng làm lễ toàn thiêu thay cho con mình? (Stk 22,13)
 
02. Sau khi bị đuổi, Haga và đứa trẻ sống trong sa mạc, nó trở thành người thế nào? (Stk 21,20)
 
03. Thành mà ông Ápraham can thiệp xin đừng tiêu diệt là thành nào? (Stk 18,16)
 
04. Đây là nơi con cái đã chôn ông Ápraham. (Stk 25,9)
 
05. Mọi đàn ông phải chịu phép cắt bì nơi đâu? (Stk 17,11)
 
06. Khi nghe Thiên Chúa bảo ông Ápraham: “Sang năm, tôi sẽ trở lại thăm ông, và khi đó bà Xara, vợ ông sẽ có 1 con trai”. Bà Xara đã có thái độ gì? (Stk 18,12)  
 
07. Sau khi chiến thắng vua Cơdolaôme trở về, ông Ápraham gặp một người, là vua thành Salem và là tư tế của Thiên Chúa. Người này tên là gì? Menkixêđê (Stk 14,17-24)
 
08. Cháu của ông Ápram tên là gì? (Stk 13,1)
 
09. Nơi ông Ápraham dâng Ixaác cho Thiên Chúa tên là gì? (Stk 22,2)
 
10. Ai đã cắt bì cho Ixaác lúc nó được tám ngày? (Stk 21,4)
 
11. Thiên Chúa muốn ông Ápraham dâng Ixaác làm lễ gì trên núi Môrigia? (Stk 22,2)
 
12. Con cừu đực bị mắc sừng trong đâu? (Stk 22,13)
 
13. Vợ ông Ápram tên là gì? (Stk 11,29)
 
14. Ai được ông Menkixêđê, vua thành Salem, tư tế của Thiên Chúa tối cao chúc phúc? (Stk 14,18-19)
 
15. Cha ông Ápram tên là gì? (Stk 11,27)
 
16. Người con trai của ông Ápraham và bà Xara tên là gì? (Stk 21,3)
 
17. Ai đã đứng ra xin hai sứ thần đừng phá hủy thành Xơđôm? (Stk 18,16)
 
18. Nữ tì của bà Xarai tên là gì? (Stk 16,1)
 
19. Con trai ông Ápram với nữ tỳ Haga tên là gì? (Stk 16,17)
 
 
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
 
 
VI. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
 
“Ta sẽ làm cho ngươi thành một dân lớn,
sẽ chúc phúc cho ngươi.
Ta sẽ cho tên tuổi ngươi được lẫy lừng,
và ngươi sẽ là một mối phúc lành.”
Sách Sáng thế ký 12,2 
 
 
 
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
TỔ PHỤ ÁPRAHAM
Sách Sáng thế ký 12,1-5 
 
I. HÌNH TÔ MÀU
 
* Chủ đề
Đức Chúa kêu gọi ông Ápram.
 
* Câu Thánh Kinh Stk 12,1
 
“ĐỨC CHÚA phán với ông Ápram:
"Hãy rời bỏ xứ sở, họ hàng và nhà cha ngươi,
mà đi tới đất Ta sẽ chỉ cho ngươi.”
 
II. TRẮC NGHIỆM
 
01. a. Ông Sêm (Stk 11,10-32)
02. b. Ông Giacóp (Stk 11,10-32)
03. b. Ông Nakho (Stk 11,10-32)
04. c. Bà Xarai (Stk 11,10-32)
05. c. 75 tuổi (Stk 12,4)
06. b. Sikhem (Stk 12,6-7)
07. b. Menkixêđê (Stk 14,17-24)
08. a. Một phần mười (Stk 14,17-24)
09. b. Ixaác (Stk 17,19)
10. b. Thành Xơđôm (Stk 18,16)
11. b. Canaan (Stk 12,6-7)
12. a. Hang Mácpêla (Stk 25,9)
 
III. Ô CHỮ 
 
01.  Con cừu đực (Stk 22,13)
02. Bắn cung (Stk 21,20)
03. Xơđôm (Stk 18,16)
04. Mácpêla (Stk 25,9)
05. Bao quy đầu (Stk 17,11)
06. Cười thầm (Stk 18,12)
07. Menkixêđê (Stk 14,17-24)
08. Lót (Stk 13,1)
09. Môrigia (Stk 22,2)
10. Ápraham (Stk 21,4)
11. Toàn Thiêu (Stk 22,2)
12. Bụi cây (Stk 22,13)
13. Xarai (Stk 11,29)
14. Ápram (Stk 14,18-19)
15. Tera (Stk 11,27)
16. Ixaác (Stk 21,3)
17. Ápraham (Stk 18,16)
18. Haga (Stk 16,1)
19. Ítmaen (Stk 16,17)
 
Hàng dọc : Cuộc Đời Tổ phụ Ápraham
 
NGUYỄN THÁI HÙNG

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét