VUI HỌC THÁNH KINH
Mùa Giáng Sinh B
Tham kháo
Lễ Đêm : Lu-ca 2,1-14
Lễ Rạng Đông : Lu-ca 2,15-20
Lễ Ban
Ngày : Gio-an 1,1-18
LỄ Hiển Linh : Mát-thêu
2,1-12
Lễ Thánh Gia Thất : Lu-ca 2,22-40
Lễ Chúa Giê-Su Chịu Phép Rửa: Mác-cô 1,7-11
+++++++++++++++++++++++++
51 Câu Hỏi Thưa
01. Hỏi : Hoàng đế nào đã ra chiếu chỉ truyền kiểm tra
dân khắp cả thiên hạ? (Lc 2,1)
- Thưa : Hoàng đế
Âu-gút-tô.
02. Hỏi : Tổng trấn xứ Xy-ri thời Đức Giê-su sinh ra
tên là gì? (Lc 2,2)
- Thưa : Tổng trấn Qui-ri-ni-ô.
03. Hỏi : Ông Giu-se phải về miền nào để khai tên
tuổi? (Lc 2, 4)
- Thưa : Miền
Giu-đê.
04. Hỏi : Bê-lem, thành của vua Đa-vít thuộc miền nào? (Lc 2,4)
- Thưa : Miền
Giu-đê.
05. Hỏi : Ông Giu-se từ thành Na-da-rét, miền Ga-li-lê
lên thành vua Đa-vít khai tên cùng với người đã thành hôn với ông là ai? (Lc
2,4-5)
- Thưa : Bà
Ma-ri-a.
06. Hỏi : Những người nào đã được sứ thần Chúa báo
tin: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đa-vít,
Người là Đấng Ki-tô Đức Chúa? (Lc 2, 11)
- Thưa : Những
người chăn chiên.
07. Hỏi : Đấng Cứu Độ sinh ra trong thành của vua nào?
(Lc 2,11)
- Thưa : Đa-vít.
08. Hỏi : Sứ thần loan báo một Đấng Cứu Độ đã sinh ra
cho anh em trong thành vua Đa-vít, Người là gì của Đức Chúa? (Lc 2,11)
- Thưa : Đấng
Ki-tô.
09. Hỏi : Cứ dấu nào anh em nhận biết Đấng Ki-tô Đức
Chúa? (Lc 2, 12)
- Thưa : Một trẻ
sơ sinh bọc tã, dặt trong máng cỏ.
10. Hỏi : Ai đã cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa: “Vinh
danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho loài người Chúa thương”? (Lc
2,14).
- Thưa : Các
thiên binh với các sứ thần.
11. Hỏi : Những người chăn chiên bảo nhau đi sang đâu,
để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết? (Lc 2,15)
- Thưa : Bê-lem.
12. Hỏi : Đến Bê-lem, những người chăn chiên gặp ai,
cùng với Hài Nhi được đặt nằm trong máng cỏ? (Lc 2,16)
- Thưa : Bà Ma-ri-a và ông Giu-se.
13. Hỏi : Sau khi gặp Hài Nhi, các người chăn chiên ra
về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
-
Thưa : Thiên Chúa.
14. Hỏi : Lúc khởi đầu đã có ai? (Ga 1,1)
- Thưa : Ngôi Lời.
15. Hỏi : Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn
hướng về Thiên Chúa,
và Ngôi Lời là ai ? (Ga 1,1)
- Thưa : Thiên
Chúa.
16. Hỏi : Nhờ ai, vạn vật được tạo thành, và không có
Người, thì chẳng có gì được tạo thành? (Ga 1,3)
- Thưa : Ngôi Lời.
17. Hỏi : Có một người được Thiên Chúa sai đến, ông tên là gì? (Ga 1,3)
- Thưa : Gio-an.
18. Hỏi : Ông Gio-an đến để làm chứng, và làm chứng về điều gì, để mọi người nhờ
ông mà tin? (Ga 1,7)
- Thưa : Ánh sáng.
19. Hỏi : Ai là ánh sáng thật, ánh sáng đến thế gian và chiếu soi mọi người? (Ga
1,9)
- Thưa : Ngôi Lời.
20. Hỏi : Những ai đón nhận, tức
là những ai tin vào danh Người, thì Người cho họ quyền trở nên con của ai? (Ga
1,1)
- Thưa : Thiên
Chúa.
21. Hỏi : Ai đã trở nên người
phàm và cư ngụ giữa chúng ta? (Ga 1,14)
- Thưa : Ngôi
Lời.
22. Hỏi : Lề Luật đã được
Thiên Chúa ban qua ông Mô-sê, còn ân sủng và sự thật, thì nhờ ai mà có? (Ga
1,17)
- Thưa : Đức
Giê-su Ki-tô.
23. Hỏi : Lề Luật đã được
Thiên Chúa ban qua ông Mô-sê, còn ân sủng và điều gì, thì nhờ Đức Giê-su Ki-tô
mà có? (Ga 1,17)
- Thưa : Sự
thật.
24. Hỏi : Lề Luật đã được
Thiên Chúa ban qua ông Mô-sê, còn điều gì và sự thật, thì nhờ Đức Giê-su Ki-tô
mà có ? (Ga 1,17)
- Thưa : Ân
sủng.
25. Hỏi : Đức Giê-su ra đời thời vua nào trị vì đất
nước Ít-ra-en? (Mt 2,1)
- Thưa : Vua
Hê-rô-đê.
26. Hỏi : Những người từ phương đông đến bái lạy Hài
Nhi Giê-su là ai? (Mt 2,1)
- Thưa : Các nhà
chiêm tinh.
27. Hỏi : Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi: “Đức Vua
dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu?”, vua Hê-rô-đê có thái độ thế nào? (Mt 2,3)
- Thưa : Bối rối.
28. Hỏi : Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức vua dân
Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”, cả thành Giê-ru-sa-lem thế nào? (Mt 2,3)
- Thưa : Xôn xao.
29. Hỏi : Các nhà chiêm tinh đến thành nào và hỏi “Đức
vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”? (Mt 2,3)
- Thưa : Thành
Giê-ru-sa-lem.
30. Hỏi : Những người được nhà vua triệu tập để hỏi
cho biết Đấng Ki-tô phải sinh ra ở đâu là ai? (Mt 2,4)
-
Thưa : Các thượng tế và các
kinh sư.
31. Hỏi : Ra khỏi thành Giê-ru-sa-lem, cái gì đã dẫn
các nhà chiêm tinh đến nơi Hài Nhi ở? (Mt 2,9)
- Thưa : Ngôi sao.
32. Hỏi : Những bảo vật các nhà chiêm tinh dâng cho
Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
- Thưa : Vàng, nhũ hương và mộc dược.
33. Hỏi : Bà Ma-ri-a và ông Giu-se đem con trẻ lên
Giê-ru-sa-lem để làm gì? (Lc 2,22)
- Thưa : Tiến
dâng lên cho Chúa.
34. Hỏi : Người đã cùng đi với bà Ma-ri-a và Hài Nhi
Giê-su lên Giê-ru-sa-lem để tiến dâng con trẻ cho Thiên Chúa là ai? (Lc 2,22)
- Thưa : Ông Giu-se.
35. Hỏi : “Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của
thánh, dành cho Chúa”, và cũng để dâng của lễ theo Luật Chúa truyền, đó là gì? (Lc
2,23-24)
- Thưa : Một đôi
chim gáy hay một cặp bồ câu non.
36. Hỏi : Ông Si-mê-ôn là người thế nào? (Lc 2,25)
-
Thưa : Người công chính và
sùng đạo.
37. Hỏi : Ai đã gặp Hài Nhi Giê-su tại đền thờ
Giê-ru-sa-lem? (Lc 2,25)
- Thưa : Ông
Si-mê-on.
38. Hỏi : “Muôn lạy Chúa, giờ đây, theo lời Ngài đã
hứa, xin để tôi tớ này được an bình ra đi. Vì chính mắt con được thấy ơn cứu độ
Chúa đã dành sẵn cho muôn dân: Đó là ánh sáng soi đường cho dân ngoại, là vinh
quang của Ít-ra-en Dân Ngài.” Đây là lời của ai? (Lc 2,29-31)
- Thưa : Ông
Si-mê-on.
39. Hỏi : “Còn chính bà, 1 lưỡi
gươm sẽ đâm thâu tâm hồn bà”. Lời ông Si-mê-on nói về ai? (Lc 2,35)
- Thưa : Bà
Ma-ri-a, mẹ Đức Giê-su.
40. Hỏi : Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi Giê-su tại
Giê-ru-sa-lem tên là gì? (Lc 2,25)
-
Thưa : An-na.
41. Hỏi : Bà An-na, người đã gặp Hài Nhi Giê-su tại
đền thờ Giê-ru-sa-lem thuộc chi tộc nào? (Lc 2,36)
- Thưa : Chi tộc
A-sê.
42. Hỏi : Thân phụ của bà An-na tên là gì? (Lc 2,36)
-
Thưa : Pơ-nu-ên.
43. Hỏi : Trở về từ thành Giê-ru-sa-lem, hai ông bà và
Hài Nhi cư ngụ thành nào? (Lc 2,39)
- Thưa : Thành Na-da-rét.
44. Hỏi : Tại thành Na-da-rét,
Hài Nhi ngày càng lớn lên thế nào? (Lc 2,40)
- Thưa : Thêm vững mạnh, đầy khôn ngoan và hằng được ân nghĩa
cùng Thiên Chúa.
45. Hỏi : Có Đấng quyền thế hơn tôi đang đến sau tôi,
tôi không đáng cúi xuống cởi quai dép cho Người. Tôi thì tôi làm phép rửa cho
anh em trong nước, còn Người, thì thế nào? (Mc 1,7-8)
- Thưa : Người sẽ
làm phép rửa cho anh em trong Thánh Thần.
46. Hỏi : Đức Giê-su từ đâu đến với ông Gio-an? (Mc
1,9)
- Thưa : Từ Na-da-rét.
47. Hỏi : Ai đã làm phép rửa cho Đức Giê-su? (Mc 1,9)
- Thưa : Ông Gio-an.
48. Hỏi : Đức Giê-su được ông Gio-an làm phép rửa tại
đâu? (Mc 1,9)
- Thưa : Tại sông Gio-đan.
49. Hỏi : Vừa lên khỏi nước, ai ngự xuống trên Đức
Giê-su? (Mc 1,10)
- Thưa : Thần Khí.
50. Hỏi : Thần Khí ngự xuống trên Đức Giê-su như hình
gì? (Mc 1,10)
- Thưa : Chim bồ câu.
51. Hỏi : Có tiếng từ trời phán thế nào? (Mc 1,11)
- Thưa : Con là
con yêu dấu của Cha, Cha hài lòng về Con.
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
VUI HỌC THÁNH KINH
Mùa Giáng Sinh B
Tham kháo
Lễ Đêm : Lu-ca 2,1-14
Lễ Rạng Đông : Lu-ca 2,15-20
Lễ Ban
Ngày : Gio-an 1,1-18
LỄ Hiển Linh : Mát-thêu
2,1-12
Lễ Thánh Gia Thất : Lu-ca 2,22-40
Lễ Chúa Giê-Su Chịu Phép Rửa: Mác-cô 1,7-11
+++++++++++++++++++++++++
51 Câu Trắc Nghiệm
01. Hoàng đế nào đã
ra chiếu chỉ truyền kiểm tra dân khắp cả thiên hạ? (Lc 2,1)
a. Hoàng đế Âu-gút-tô.
b. Hoàng đế Pha-ra-ô.
c. Hoàng đế Xê-da.
d. Hoàng đế Nê-rô.
02. Tổng trấn xứ
Xy-ri thời Đức Giê-su sinh ra tên là gì? (Lc 2,2)
a. Phi-la-tô.
b. Phét-tô.
c. Qui-ri-ni-ô.
d. Phê-lích.
03. Ông Giu-se phải
về miền nào để khai tên tuổi? (Lc 2, 4) (Lc 2, 4).
a. Miền Ga-li-lê.
b. Miền Sa-ma-ri-a.
c. Miền Giu-đê.
d. Miền Thập tỉnh.
04. Bê-lem, thành
của vua Đa-vít thuộc miền nào? (Lc 2,4)
a. Miền Ga-li-lê.
b. Miền Sa-ma-ri.
c. Miền Giu-đê.
d. Miền Thập tỉnh.
05. Ông Giu-se từ
thành Na-da-rét, miền Ga-li-lê lên thành vua Đa-vít khai tên cùng với người đã
thành hôn với ông là ai? (Lc 2,4-5)
a. Bà Ê-li-sa-bét.
b. Bà Ma-ri-a.
c. Bà An-na.
d. Bà Xa-ra.
06. Những người nào
đã được sứ thần Chúa báo tin: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em
trong thành vua Đa-vít, Người là Đấng Ki-tô Đức Chúa”? (Lc 2, 11)
a. Những người chăn heo.
b. Những người chăn chiên.
c. Các đạo sĩ.
d. Các tư tế thành Giê-ru-sa-lem.
07. Đấng Cứu Độ
sinh ra trong thành của vua nào? (Lc 2,11)
a. Sa-un.
b. Hê-rô-đê.
c. Đa-vít.
d. Pha-ra-ô.
08. Sứ thần loan
báo một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đa-vít, Người là gì
của Đức Chúa? (Lc 2,11)
a. Sứ giả của Đức Chúa.
b. Đấng Ki-tô.
c. Con của Đức Chúa.
d. Thiên thần của Đức Chúa.
09. Cứ dấu nào anh
em nhận biết Đấng Ki-tô Đức Chúa? (Lc 2, 12)
a. Một trẻ sơ sinh bọc tã.
b. Đặt trong máng cỏ.
c. Ở trong hoàng cung.
d. Chỉ a và b đúng.
10. Ai đã cất tiếng
ngợi khen Thiên Chúa: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho
loài người Chúa thương”? (Lc 2,14).
a. Những người chăn chiên.
b. Dân thành Giê-ru-sa-lem.
c. Mẹ Ma-ri-a.
d. Các thiên binh với các sứ thần.
11. Những người
chăn chiên bảo nhau đi sang đâu, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho
ta biết? (Lc 2,15)
a. Giê-ru-sa-lem.
b. Bê-lem.
c. Na-da-rét.
d. Xi-đôn.
12. Đến Bê-lem,
những người chăn chiên gặp ai, cùng với Hài Nhi được đặt nằm trong máng cỏ? (Lc
2,16)
a. Vua Hê-rô-đê.
b. Bà Ma-ri-a.
c. Ông Giu-se.
d. Chỉ có b và c đúng.
13. Sau khi gặp Hài
Nhi, các người chăn chiên ra về, vừa đi vừa tôn vinh ca tụng ai? (Lc 2,20)
a. Hài Nhi.
b. Thiên Chúa.
c. Đức Vua.
d. Đấng Ki-tô.
14. Lúc khởi đầu đã
có ai? (Ga 1,1)
a. Ngôi Lời.
b. Đấng cứu thế.
c. Các Thiên thần.
d. Ma quỷ.
15. Lúc khởi đầu đã
có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa,
và Ngôi Lời là ai? (Ga 1,1)
a. Đấng tạo dựng muôn loài.
b. Thiên Chúa.
c. Ánh sáng vũ trụ.
d. Đấng muôn dân tôn thờ.
16. Nhờ ai, vạn vật
được tạo thành, và không có Người, thì chẳng có gì được tạo thành? (Ga 1,3)
a. Đấng Ki-tô.
b. Các thiên thần.
c. Ngôi Lời.
d. Thần sứ Thiên Chúa.
17. Có một người được Thiên Chúa sai
đến, ông tên là gì? (Ga 1,3)
a. Giu-se.
b. Giô-suê
c. Giê-su.
d. Gio-an.
18. Ông Gio-an đến để làm chứng, và làm
chứng về điều gì, để mọi người nhờ ông mà tin? (Ga 1,7)
a. Ánh sáng.
b. Đức tin.
c. Sự thật.
d. Thiên Chúa.
19. Ai là ánh sáng thật, ánh sáng đến thế
gian và chiếu soi mọi người? (Ga 1,9)
a. Ông Gio-an.
b. Ông Mô-sê.
c. Ngôi Lời.
d. Đấng Ki-tô.
20. Những ai đón nhận, tức là những ai tin vào danh Người, thì Người
cho họ quyền trở nên con của ai? (Ga 1,1)
a. Con Nước Trời.
b. Thiên Chúa.
c. Con cái sự sáng.
d. Con các thiên thần.
21. Ai đã trở nên người phàm và cư ngụ giữa chúng ta?(Ga 1,14)
a. Đấng Ki-tô.
b. Thánh Thần.
c. Ngôi Lời.
d. Thiên Chúa.
22. Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Mô-sê, còn ân sủng và sự
thật, thì nhờ ai mà có? (Ga 1,17)
a. Hội thánh.
b. Các tông đồ.
c. Đức Giê-su Ki-tô.
d. Các thiên thần.
23. Lề Luật đã được Thiên Chúa ban qua ông Mô-sê, còn ân sủng và điều
gì, thì nhờ Đức Giê-su Ki-tô mà có? (Ga 1,17)
a. Sự sống.
b. Sức mạnh.
c. Sự thật.
d. Đức tin.
24. Lề Luật đã được
Thiên Chúa ban qua ông Mô-sê, còn điều gì và sự thật, thì nhờ Đức Giê-su Ki-tô
mà có? (Ga 1,17)
a. Sự sống.
b. Sức mạnh.
c. Ân sủng.
d. Đức tin.
25. Đức Giê-su ra
đời thời vua nào trị vì đất nước Ít-ra-en? (Mt 2,1)
a. Vua Đa-vít.
b. Vua Ác-ríp-pa.
c. Vua Hê-rô-đê.
d. Vua Pha-ra-ô.
26. Những người từ
phương Đông đến bái lạy Hài Nhi Giê-su là ai? (Mt 2,1)
a. Các nhà chiêm tinh.
b. Những người chăn chiên.
c. Dân thành Giê-ru-sa-lem.
d. Các thầy luật sĩ.
27. Khi nghe các
nhà chiêm tinh hỏi: “Đức Vua dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu?”, vua Hê-rô-đê
có thái độ thế nào? (Mt 2,3)
a. Hoảng sợ.
b. Bối rối.
c. Lo lắng.
d. Vui mừng.
28. Khi nghe các nhà chiêm tinh hỏi “Đức vua
dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”, cả thành Giê-ru-sa-lem thế nào? (Mt
2,3)
a. Bối rối.
b. Vui mừng.
c. Hân hoan.
d. Xôn xao.
29. Các nhà chiêm
tinh đến thành nào và hỏi “Đức vua dân Do thái mới sinh, hiện đang ở đâu?”? (Mt
2,3)
a. Thành Bê-lem.
b. Thành Na-da-rét.
c. Thành Giê-ru-sa-lem.
d. Thành Ca-phác-na-um.
30. Những người
được nhà vua triệu tập để hỏi cho biết Đấng Ki-tô phải sinh ra ở đâu là ai? (Mt
2,4)
a. Các kinh sư.
b. Các thượng tế.
c. Những người đạo đức.
d. Chỉ có a và b đúng.
31. Ra khỏi thành
Giê-ru-sa-lem, cái gì đã dẫn các nhà chiêm tinh đến nơi Hài Nhi ở? (Mt 2,9)
a. Bảng chỉ đường.
b. Ngôi sao.
c. Những người chăn chiên.
d. Các tư tế.
32. Những bảo vật
các nhà chiêm tinh dâng cho Hài Nhi là gì? (Mt 2,11)
a. Vàng, nhũ hương, rượu.
b. Nhũ hương, mật ong, mộc dược.
c. Nhũ hương, mộc dược, vàng.
d. Mộc dược, bạch ngọc, nhũ hương.
33. Bà Ma-ri-a và
ông Giu-se đem con trẻ lên Giê-ru-sa-lem để làm gì? (Lc 2,22)
a. Ra mắt dân chúng.
b. Tiến dâng lên cho Chúa.
c. Trình diện với vị thượng tế.
d. Cầu nguyện.
34. Người đã cùng
đi với bà Ma-ri-a và Hài Nhi Giê-su lên Giê-ru-sa-lem để tiến dâng con trẻ cho
Thiên Chúa là ai?. (Lc 2,22)
a. Ông Da-ca-ri-a.
b. Ông Giu-se.
c. Ông Mô-sê.
d. Ông Si-mê-ôn.
35. “Mọi con trai
đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa”, và cũng để dâng của lễ
theo Luật Chúa truyền, đó là gì? (Lc 2,23-24)
a. Một con chiên béo.
b. Một đôi chim gáy.
c. Một cặp bồ câu non.
d. Chỉ có b và c đúng.
36. Ông Si-mê-ôn là
người thế nào? (Lc 2,25)
a. Công chính.
b. Sùng đạo.
c. Tội lỗi.
d. Chỉ có a và b đúng.
37. Ai đã gặp Hài
Nhi Giê-su tại đền thờ Giê-ru-sa-lem? (Lc 2,25)
a. Ông Si-mon.
b. Ông Si-mê-on.
c. Ông Giu-đa.
d. Bà Gio-an-na.
38. “Muôn lạy Chúa,
giờ đây, theo lời Ngài đã hứa, xin để tôi tớ này được an bình ra đi. Vì chính
mắt con được thấy ơn cứu độ Chúa đã dành sẵn cho muôn dân: Đó là ánh sáng soi
đường cho dân ngoại, là vinh quang của Ít-ra-en Dân Ngài.” Đây là lời của ai?
(Lc 2,29-31)
a. Ông Si-mon.
b. Ông Da-ca-ri-a.
c. Ông Si-mê-on.
d. Bà An-na.
39. “Còn chính bà, một lưỡi gươm sẽ đâm thâu tâm hồn bà”. Lời ông Si-mê-on
nói về ai? (Lc 2,35)
a. Bà Ma-ri-a Mác-da-la.
b. Bà Evà.
c. Bà Ma-ri-a, mẹ Đức Giê-su.
d. Bà Ê-li-sa-bét.
40. Nữ ngôn sứ đã
gặp Hài Nhi Giê-su tại Giê-ru-sa-lem tên là gì? (Lc 2,25)
a. Xa-ra.
b. Ét-na.
c. An-na.
d. Gio-an-na.
41. Bà An-na, người
đã gặp Hài Nhi Giê-su tại đền thờ Giê-ru-sa-lem thuộc chi tộc nào? (Lc 2,36)
a. Chi tộc Giu-đa.
b. Chi tộc A-sê.
c. Chi tộc Ben-gia-min.
d. Chi tộc Gat.
42. Thân phụ của bà
An-na tên là gì? (Lc 2,36)
a. Da-ca-ri-a.
b. Bơ-thu-ên.
c. Pơ-nu-ên.
d. Giê-sê.
43. Trở về từ thành
Giê-ru-sa-lem, hai ông bà và Hài Nhi cư ngụ thành nào? (Lc 2,39)
a. Thành Giê-ru-sa-lem.
b. Thành Na-da-rét.
c. Thành Bê-lem.
d. Thành Xi-đôn.
44. Tại thành
Na-da-rét, Hài Nhi ngày càng lớn lên thế nào? (Lc 2,40)
a. Thêm vững mạnh.
b. Đầy khôn ngoan.
c. Hằng được ân nghĩa cùng Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.
45. Hãy hoàn thành câu: “Có Đấng quyền thế hơn tôi đang đến sau tôi, tôi không đáng cúi xuống
cởi quai dép cho Người. Tôi thì tôi làm phép rửa cho anh em trong nước, còn
Người, … … … .” (Mc 1,7-8)
a. Người ban cho anh em sự sống đời đời.
b. Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong Máu của Người.
c. Người sẽ cứu chuộc anh em.
d. Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong Thánh Thần.
46. Đức Giê-su từ
đâu đến với ông Gio-an? (Mc 1,9)
a. Bê-lem.
b. Xi-đôn.
c. Na-da-rét.
d. Giê-ru-sa-lem.
47. Ai đã làm phép
rửa cho Đức Giê-su? (Mc 1,9)
a. Ông Gio-an.
b. Ông Môsê.
c. Ông Phê-rô.
d. Ông Kha-na-ni-a.
48. Đức Giê-su được
ông Gio-an làm phép rửa tại đâu? (Mc 1,9)
a. Hồ Ti-bê-ri-a.
b. Hồ Si-lô-ác.
c. Sông Gio-đan.
d. Thành Giê-ru-sa-lem.
49. Vừa lên khỏi
nước, ai ngự xuống trên Đức Giê-su? (Mc 1,10)
a. Đấng Ki-tô.
b. Thần Khí.
c. Ngôi Hai.
d. Các thiên thần.
50. Thần Khí ngự
xuống trên Đức Giê-su như hình gì? (Mc 1,10)
a. Lưỡi lửa.
b. Đám mây.
c. Chim bồ câu.
d. Ngôi sao.
51. Hãy hoàn thành câu: Có tiếng từ trời phán rằng: “Con là con yêu dấu của Cha, … … … .” (Mc
1,11)
a. Cha hài lòng về Con.
b. Các ngươi hãy nghe lời Người.
c. Rất đẹp lòng Cha mọi đàng.
d. Ai tin vào Con sẽ được cứu chuộc.
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2020
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
Mùa Giáng Sinh B
51 Câu
Trắc Nghiệm
01. a. Hoàng đế Âu-gút-tô (Lc 2,1).
02. c. Qui-ri-ni-ô (Lc 2,2)
03. c. Miền Giu-đê (Lc 2, 4).
04. c. Miền Giu-đê (Lc 2,4)
05. b. Bà Ma-ri-a (Lc 2,4-5)
06. b. Những người chăn chiên (Lc 2,11).
07. c. Đa-vít (Lc 2,11)
08. b. Đấng Ki-tô (Lc 2,11)
09. d. Chỉ a và b đúng (Lc 2,12).
10. d. Các thiên binh với các sứ thần (Lc 2,14).
11. b. Bê-lem (Lc 2,15)
12. d. Chỉ có b và c đúng. (Lc 2,16)
13. b. Thiên Chúa (Lc 2,20)
14. a. Ngôi Lời (Ga 1,1)
15. b. Thiên Chúa (Ga 1,1)
16. c. Ngôi Lời (Ga 1,3)
17. d. Gio-an (Ga 1,3)
18. a. Ánh sáng (Ga 1,7)
19. c. Ngôi Lời (Ga 1,9)
20. b.Thiên Chúa (Ga
1,1)
21. c. Ngôi Lời (Ga
1,14)
22. c. Đức Giê-su Ki-tô
(Ga 1,17)
23. c. Sự thật (Ga 1,17)
24. c. Ân sủng (Ga 1,17)
25. c. Vua Hê-rô-đê (Mt 2,1)
26. a. Các nhà chiêm tinh (Mt 2,1)
27. b. Bối rối (Mt 2,3)
28. d. Xôn xao (Mt 2,3)
29. c. Thành Giê-ru-sa-lem (Mt 2,3)
30. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 2,4)
31. b. Ngôi sao (Mt 2,9)
32. c. Nhũ hương, mộc dược, vàng (Mt 2,11)
33. b. Tiến dâng lên cho Chúa (Lc 2,22).
34. b.Ông Giu-se (Lc 2,22)
35. d. Chỉ có b và c đúng. (Lc 2,23-24)
36. d. Chỉ có a và b đúng. (Lc 2,25)
37. b. Ông Si-mê-on (Lc 2,25)
38. c. Ông Si-mê-on. (Lc 2,29-31)
39. c. Bà Ma-ri-a, mẹ Đức Giê-su (Lc 2,35).
40. c. An-na (Lc 2,36)
41. b. Chi tộc A-sê (Lc 2,36).
42. c. Pơ-nu-ên (Lc 2,36)
43. b. Thành Na-da-rét (Lc 2,39)
44. d. Cả a, b và c đúng. (Lc 2,40)
45. d. Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong Thánh
Thần. (Mc 1,7-8)
46. c. Na-da-rét (Mc 1,9)
47. a. Ông Gio-an (Mc 1,9)
48. c. Sông Gio-đan (Mc 1,9)
49. b. Thần Khí (Mc 1,10)
50. c. Chim bồ câu (Mc 1,10)
51. a. Cha hài lòng về Con (Mc 1,11)
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2020
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét