Vui Học Thánh Kinh 147 Câu Trắc Nghiệm Những Phụ Nữ Trong Thánh Kinh 01. Người phụ nữ được Kinh Thánh nhắc tới lần đầu tiên là ai ? (St 3,20). a. Bà Evà. b. Bà Maria. c. Bà Xara. d. Bà Anna. 02. Người đàn ông bị dụ dỗ ăn trái cấm bởi ai ? (St 3,1-24 ). a. Bà Evà. b. Con rắn. c. Ma quỷ. d. Người đàn bà. 03. Bà được gọi là mẹ của chúng sinh là ai ? (St 3,1-24). a. Bà Evà. b. Bà Maria. c. Bà Xara. d. Bà Sơva. 04. Hai người vợ của ông Laméc thuộc dòng dõi ông Cain là ai ? (St 4,17-24). a. Bà Ađa & Xila. b. Bà Dinpa & Binha. c. Bà Xara & Haga. d. Bà Maria & Mácta. 05. Vợ ông Laméc, người sinh ra ông Giavan, Ông tổ các người ở lều và nuôi gia súc là ai ? (St 4,17-24). a. Bà Ađa. b. Bà Xila. c. Bà Xara. d. Bà Sơva. 06. Vợ ông Laméc, người sinh ra ông Giuvan, ông tổ người chơi đàn thổi sáo là ai ? (St 4,17-24). a. Bà Ađa. b. Binha. c. Bà Xara. d. Bà Xila. 07. Vợ ông Laméc, người sinh ra ông Tuvan, Ông tổ các người thợ rèn đồng và sắt là ai ? (St 4,17-24). a. Bà Ađa. b. Bà Binha. c. Bà Xara. d. Bà Xila. 08. Vợ ông Nakho, em ông Ápram là ai ? (St 11,10-32). a. Bà Ađa. b. Bà Myriam. c. Bà Minca. d. Bà Rêbêca. 09. Hai cô con gái của ông Haran, em ông Ápram là ai ? (St 11,10-32). a. Bà Ađa & Xila. b. Bà Ôhôla & Ôhôliva. c. Bà Xara & Haga. d. Bà Minca & Gítca. 10. Vợ hai ông Nakho, em ông Ápram là ai ? (St 22,20-24). a. Bà Ađa. b. Bà Rưuma. c. Bà Minca. d. Bà Cơtura. 11. Con gái ông Ítmaen, con ông Ápraham và cũng là vợ ông Êxau là ai ? (St 28,6-9). a. Cô Makhalát. b. Cô Átnát. c. Cô Léa. d. Cô Maria. 12. Vợ ông Êxau, con gái ông Êlon người Canaan là ai ? (St 36,1-5). a. Bà Ađa. b. Bà Rưuma. c. Bà Minca. d. Bà Cơtura. 13. Ông Têrac sinh ông Ápram, ông Nakho và ông Haran. Ông Haran sinh ra ông Lot. Ông Ápram và ông Nakho đã cưới vợ : Người vợ của ông Ápram là bà Xarai, người vợ của ông Nakho là ai ? (St 11,29). a. Bà Minca. b. Bà Rakhen. c. Bà Giaên. d. Bà Evà. 14. Vợ ông Ápram là ai ? (St 11,10-32). a. Bà Xarai. b. Bà Rưuma. c. Bà Minca. d. Bà Xara. 15. Để thực hiện lời hứa với tổ phụ Ápraham. Giavê đã hiện ra với ông ở Cây Sồi Mamrê và Ngài nói : “Ta sẽ trở lại đây với ngươi. Lúc đó vợ ngươi sẽ có con trai”. Bà liền cười thầm trong bụng vì nghĩ mình tuổi tác đã cao làm sao mà có con được. Bà là ai ? (St 18,1-15). a. Bà Xara. b. Bà Anna. c. Bà Haga. d. Cô Étna. 16. Nữ tì của bà Xara, vợ ông Ápraham, người Ai Cập, đã sinh cho ông Ápraham một người con trai tên là Ítmaen là ai ? (St 16,1-16). a. Bà Haga. b. Bà Rakhen. c. Bà Rêbêca d. Bà Mikhan. 17. Ông Ápraham đã nghe lời ai khi đuổi mẹ con Ítmaen vào sa mạc ? (St 21,8-21). a. Bà Xara. b. Ông Ixaác. c. Bà Haga. d. Lời sứ thần. 18. Người phụ nữ đã quay lại nhìn thành Xôđôm bị lửa từ trời thiêu huỷ và biến thành tượng muối là ai ?(St 19,26). a. Vợ ông Lot. b. Vợ ông Ápraham. b. Vợ ông Ađam. d. Vợ ông Môsê. 19. Hai người phụ nữ được gọi là tổ phụ của 2 dân tộc Môáp và Ammôn có liên hệ với tổ phụ Ápraham là ai ?(St 19, 30-38). a. 2 người con ông Adam. b. 2 người con ông Lot. c. 2 người con ông Xơlópkhát. d. 2 người con ông Saun. 20. Tổ phụ Ixaác đã lấy con gái của ông Bơthuên, người Aram và là em gái của ông Laban, bà là ai ? (St 25,19-20). a. Bà Rakhen. b. Bà Rêbêca. c. Bà Xara. d. Bà Lêa. 21. “Trong bụng bà có hai dân tộc đang phân tranh, dân này thắng thế áp đảo dân nọ, con cả phải làm tôi con thứ”. Người mẹ ấy là ai ? (St 25,13-27). a. Bà Rakhen. b. Bà Rêbêca. c. Bà Xara. d. Bà Binha. 22. Vì yêu thương người em là ông Giacóp hơn nên bà tìm mọi cách dành phúc lành từ người chồng mù loà cho ông. Người mẹ ấy là ai ? (St 27,1-46). a. Bà Rakhen. b. Bà Rêbêca. c. Bà Xara. d. Bà Lêa. 23. Con gái của ông Laban, nàng xinh đẹp tuyệt vời, đã làm say mê tổ phụ Giacóp, ông phải làm lụng vất vả 14 năm để cưới được nàng. Bà là ai ? (St 28,15-30). a. Bà Lêa. b. Bà Binha. c. Bà Rakhen. d. Bà Haga. 24. Bà đã chết khi sinh nởc, cha đứa bé đặt tên cho con là Bengiamin, bà là ai ? (St 35,18-19). a. Bà Lêa. b. Bà Binha. c. Bà Rakhen. d. Bà Haga. 25. Chị của bà Rakhen, vợ của tổ phụ Giacóp, là ai ?(St 29,16). a. Bà Haga. b. Bà Xara. c. Bà Rêbêca. d. Bà Lêa. 26. Ngoài hai người vợ chính thức là bà Lêa và bà Rakhen. Ông Giacóp còn có con với 2 người nữ tì của vợ mình. Hai người nữ tì này là ai ? (St 30,10-13). a. Bà Haga & Xara. b. Bà Binha & Haga. c. Bà Dinpa & Haga. d. Bà Binha & Dinpa. 27. Nữ tì của bà Lêa đã sinh cho ông Giacóp, Gát và Asê, là ai ? (St 30,6-8). a. Bà Dinpa. b. Bà Haga. c. Bà Binha. d. Bà Giaên. 28. Nữ tì của bà Rakhen, đã sinh ra cho ông Giacóp, Dan và Neptali, là ai ? (St 30,6-8). a. Bà Binha. b. Bà Haga. c. Bà Dinpa. d. Bà Átnát. 29. Tổ phụ Giacóp có 12 người con trai, nhưng chỉ có 1 cô con gái do bà Lêa sinh ra. Cô gái ấy là ai ? (St 30,21). a. Bà Giaên. b. Bà Dina. d. Bà Átnát. d. Bà Rakhen. 30. Ông Giuse, con của tổ phụ Giacóp, lấy lệnh nữ của ông Pôtiphêra, tư tế thành On, là ai ? (St 41,44-45). a. Bà Átnát. b. Bà Giaên. c. Bà Dina. d. Bà Xara. 31. Một phụ nữ đã cố quyến rũ ông Giuse, con ông Giacóp. Khi ông từ chối lời dụ dỗ của bà, bà đã buộc tội ông là đã tấn công bà làm ông bị nhốt vào tù. Hãy cho biết đó là ai ? (St 39,1…) a. Vợ ông Pôtipha, người Ai cập. b. Vợ ông Philatô. c. BàTama, con dâu ông Giuđa. d. Bà Susanna, vợ ông Giôgiakim. 32. Vợ của tổ phụ Giacóp, khi đi khỏi nhà cha mình là ông Laban, bà đã đem theo các Têraphim. Đó là những tượng nhỏ chỉ được chuyển lại cho những người thừa kế chính thức. Có các tượng ấy là cách bảo đảm lãnh gia nghiệp. Bà là ai ? (St 31,17-21). a. Bà Rakhen. b. Bà Lêa. c. Bà Rêbêca. d. Bà Xara. 33. Sau khi giải được giấc mộng cho vua Pharaô và được đặt làm quan tể tướng Ai Cập. Vua Pharaô đặt tên cho ông Giuse là Xópnát Panêác và cho kết hôn với lệnh nữ của ông Pôtiphêra, tư tế thành On. Nàng là ai ? (St 41,44-45). a. Bà Átnát. b. Bà Xara. c. Bà Myriam. d. Bà Anna. 34. Khi người anh là E chết mà không có con thì người em phải kết hôn với chị mình để gầy dựng dòng giống cho anh mình. Nhưng khi phối hợp với vợ của anh mình thì Onan lại không muốn nàng có thai, vì đó không phải là dòng giống của mình. Người chị dâu của Onan là ai ? (St 38,1-30) a. Bà Xíppora. b. Bà Xara. c. Bà Rút. d. Bà Tama. 35. Người phụ nữ có tên trong gia phả của Chúa Giêsu, có hai người chồng nhưng không có con, song lại có thai với bố chồng. Khi biết được điều này, ông Giuđa đã nói : “Nàng đã sống trọn nghĩa hơn tôi, vì tôi đã không cho Sêla, em của E và Onan đến với nàng”. Bà là ai ? (St 38,1-30). a. Bà Tama. b. Bà Rút. c. Bà Maria. d. Bà Bátseva. 36. Mẹ của ông Aharon và ông Môsê là ai ? (Xh 6,1-27). a. Bà Xíppora. b. Bà Cơtura. c. Bà Mikhan. d. Bà Giôkhevét. 37. Vợ của ông Amram, một người thuộc chi tộc Lêvi, chống lại lệnh vua Pharaô khi không quăng Môsê, con bà xuống sông nhưng đã giấu đi. Mẹ ông Môsê là ai ?(Xh 2,1-10 & 6,20). a. Bà Xíppora. b. Bà Cơtura. c. Bà Mikhan. d. Bà Giôkhevét. 38. Người đầu tiên nhìn thấy chiếc thúng có đứa bé bên trong trôi trên sông Nin, là ai ? (Xh 2,1-10). a. Bà Xíppora. b. Người nữ tì. c. Nàng công chúa Pharaô. d. Bà mẹ Giôkhevét. 39. Người đặt tên Môsê cho đứa bé được vớt lên từ sông Nin là ai ? (Xh 2,1-10). a. Bà Xíppora. b. Người nữ tì. c. Nàng công chúa Pharaô. d. Bà mẹ Giôkhevét. 40. Con gái ông Rơuên, tư tế của Madian, người có 7 cô con gái. Người chị được gả cho ông Môsê là ai ? (Xh 2,21). a. Bà Susanna. b. Bà Giuđitha. c. Bà Myriam. d. Bà Xíppora. 41. Chị ông Môsê và là em ông Aharon, người đã coi sóc em mình khi được giấu dưới dòng sông và đã tìm được người chăm sóc nó, là ai ? (Xh 15,20). a. Bà Myriam. b. Bà Anna. c. Bà Dơvôra. d. Bà Giaên. 42. Người cắt bì cho Ghécsôm, con trai ông Môsê, là ai ? (Xh 4,24-26). a. Ông Aharon. b. Ông Giôsuê. c. Bà Xíppora. d. Ông Môsê. 43. Vợ ông Aharon, người làm phát ngôn viên cho ông Môsê, là ai ? (Xh 6,1-27). a. Bà Êliseva. b. Bà Anna. c. Bà Dơvôra. d. Bà Xara. 44. Người phụ nữ đã hát bài ca chiến thắng sau khi vượt qua Biển Đỏ là ai ? (Xh 15, 20-21). a. Bà Êlisabét. b. Bà Myriam. c. Bà Anna. d. Bà Maakha. 45. Ngoài người vợ chính thức là bà Xara, ông Ápraham còn có thêm một người vợ nữa. Bà đã sinh cho ông Dimran, Giócsan, Môdan, Madian, Gitbác và Suác. Dòng dõi của những người con này là các dân Ả Rập, trong đó có dân Madian (Xh 2,15), dân Sôra (1V 10,1-10); dân Dôdan (Is 21,13). Người vợ này là ai ?(St 15,1-4). a. Bà Cơtura. b. Bà Rakhen. c. Bà Lêa. d. Bà Anna. 46. Khi dân Ítraen bành trướng ở Ai Cập. Người Ai Cập đã bắt con cái Ítraen lao công một cách ác nghiệt bằng lao dịch nặng nề : khuấy hồ, làm gạch, xây dựng thành quách. Vua Pharaô còn truyền cho 2 bà giúp đỡ các sản phụ Hipri rằng : “Nếu là con trai thì hãy giết chết nó đi, còn nếu là con gái thì để nó được sống”. Các bà đỡ kính sợ Thiên Chúa nên đã không làm như Vua Pharaô đã truyền dạy. Họ là ai ? (Xh 1,8-22). a. Bà Sipra & Pua. b. Bà Binha & Pua. c. Bà Dinpa & Pua. d. Bà Xara & Pua. 47. Mẹ của tư tế Êlada, người kế tục chức vụ của cha mình là ông Aharon, là ai ? (Xh 6,1-26). a. Bà Anna. b. Bà Êliseva. c. Bà Miriam. d. Bà Dina. 48. Vì ghen tị và chống lại ông Môsê nên bà đã bị Đức Chúa trừng phạt. Bà bị phong hủi đầy mình. Bà là ai ?(Ds 12, 1-16). a. Bà Myriam. b. Bà Xara. c. Bà Rakháp. d. Bà Lêa. 49. Một trong những hậu duệ của ông Giuse, thuộc thị tộc Mơnasê, đã chết mà không có con trai. Những cô con gái của ông Xơlópkhát, đã xin ông Môsê cho một địa sở làm cơ nghiệp để tên tuổi cha mình khỏi bị mai một. Và đã được Đức Chúa chấp nhận. Những người con gái của ông Xơlópkhát là Mácla, Nôa, Khoócla, Minca và ai nữa ? (Ds 27,1-11). a. Bà Tiaxa. b. Bà Xara. c. Bà Rakháp. d. Bà Lêa 50. Bà đã giấu 2 người Ítraen do thám trên mái nhà mình trong thành Giêrikhô, cứu họ thoát khỏi nhà vua, là ai ? (Gs 2,1-6). a. Bà Dalila. b. Bà Naômi. c. Bà Átnát. d. Bà Rakháp. 51. Thiên thần đã hiện ra với bà và báo cho bà biết, bà sẽ sinh con trai, người sẽ cứu Ítraen khỏi tay quân Philitin, là ai ? (Tl 13,3-5.24). a. Mẹ của Samuen. b. Mẹ của Samson. c. Mẹ của Lơmuen. d. Mẹ của Chúa Giêsu 52. Người yêu của Samson ở Xôrếch thuộc Philitin đã lừa dối và phản bội chàng là ai ? (Tl 16,4-21). a. Bà Dơvôra. b. Bà Dalila. c. Bà Mikhan. d. Bà Avigagin. 53. Cha chồng của bà Rút là ông Êlimêlec. Còn mẹ chồng của bà là ai ? (R 1,1). a. Bà Naômi. b. Bà Bátseva. c. Bà Xara. d. Bà Sunêm. 54. Mẹ chồng bà Rút là ai ? (R1,1…) a. Bà Tama. b. Bà Bátseva. c. Bà Xara. d. Bà Naômi. 55. Chị dâu của bà Rút là ai ? (R1,1…) a. Bà Tama. b. Bà Pua. c. Bà Rakhen. d. Bà Oocpa. 56. Hai cô con dâu của bà Naômi là ai ? (R1,1…) a. Bà Sipra & Pua. b. Bà Oocpa & Rút. c. Bà Dinpa & Binha. d. Bà Rút & Haga. 57. Vợ của ông Láppidốt, một nữ ngôn sứ, một thủ lãnh vĩ đại của dân Ítraen đã chống lại ách thống trị của vua Canaan, là ai ? (Tl 4,4) a. Bà Gaiên. b. Bà Anna. c. Bà Dơvôra. d. Bà Giôkhevét. 58. Vợ ông Kheve, người Kêni, bà cùng với bà Dơvôra làm cho cuộc chiến thắng thêm phần hiển hách bằng cách đóng cọc vào màng tang của tướng Xixơra người Canaan, là ai ? (Tl 4,12-22) a. Bà Myriam. b. Bà Giaên. c. Bà Giuđitha. d. Bà Étte. 59. Người phụ nữ son sẻ cầu nguyện xin Thiên Chúa ban cho một đứa con trai. Tư tế Êli thấy môi bà mấp máy không ra tiếng thì đã cho rằng bà say rượu, là ai ? (1Sm 1,13) a. Bà Anna. b. Bà Vátti. d. Bà Tama. d. Bà Cơtura. 60. Ông Encana, người thuộc chi tộc Épraim có hai người vợ. Một người tên là Anna thì son sẻ, người vợ kia thì có con trai con gái. Ông rất thương bà Anna vì Đức Chúa đã khoá dạ nàng. Còn người vợ kia thì chọc tức, hạ nhục bà Anna vì bà không sinh nở được. Người vợ kia của ông Encana là ai ? (1Sm 1,5-8) a. Bà Avigagin. b. Bà Pơninna. c. Bà Maakha. d. Bà Khunda. 61. Vợ của vua Đavít, đã đánh lừa những kẻ nhà vua sai đến, giúp ông trốn thoát khi bà để hình nộm trên giường và nói : “Chồng tôi bị bệnh”. Bà là ai ? (1Sm 19,12-18) a. Bà Átnát. b. Bà Dinpa. c. Bà Binha. d. Bà Mikhan. 62. Thời gian trốn vua Saun trong sa mạc, ông Đavít sai người đến với ông Navan để xin đồ ăn, nhưng những người của ông Đavít đã bị sĩ nhục. Người vợ của ông Navan biết được chuyện ấy liền đi nhận lỗi và đã được tha thứ. Sau này bà trở thành vợ của ông Đavít. Bà là ai ? (1Sm 25,1-40) a. Bà Avigagin. b. Bà Avisác. c. Bà Rút. d. Bà Giaên. 63. Người đàn bà, vì bà mà vua Đavít đã phạm tội ngoại tình và giết người, là ai ? (2Sm 11,1-25) a. Bà Sơva. b. Bà Bátseva. c. Bà Étte. d. Bà Ideven. 64. Vợ của tướng Urigia, sau này được vua Đavít cưới làm vợ, đã sinh ra vua Salomon, là ai ? (2Sm 12,24) a. Bà Anna. b. Bà Candakê. c. Bà Bátseva. d. Bà Khunda. 65. Khi vua Đavít già nua tuổi tác, người ta đem đến một thiếu nữ xinh đẹp tuyệt vời để nàng hầu hạ vua. Người thiếu nữ ấy là ai ? (1V 1,1-3) a. Cô Avisác. b. Cô Átnát. c. Cô Mariam. d. Cô Ôhôla. 66. Vua Saun là vị vua đầu tiên của người Do thái.Ông cố là Giơyên. Bà cố là ai ? (1Sb 9,35-39) a. Bà Maakha. b. Bà Maria. c. Bà Ápphia. d. Bà Giaên. 67. Bà đã đến từ miền xa xôi để chứng kiến sự khôn ngoan của vua Salômon, và cuối cùng đã dâng tặng ông vàng với nhũ hương. Bà là ai ? (1V 10,1-10) a. Nữ hoàng Bátseva. b. Nữ hoàng Sơva. c. Nữ hoàng Étte. d. Nữ hoàng Ideven. 68. Thiên Chúa nói với Vua Akháp về cái chết của Hoàng hậu rằng : “Khi chết bà sẽ bị chó ăn thịt”. Hoàng hậu ấy là ai ? (1V 16,29-33) a. Hoàng hậu Bátseva. b. Hoàng hậu Vátti. c. Hoàng hậu Étte. d. Hoàng hậu Ideven. 69. Vua Akháp lấy con gái của Et-Baan, vua Xiđôn, và đã thờ lạy Baan theo tôn giáo của vợ mình. Người vợ ấy là ai ? (1V 16, 29-33) a. Bà Đamari. b. Bà Sơva. c. Bà Ideven. d. Bà Vátti. 70. Trên núi Cácmen, tiên tri Êlia chứng thực cho dân thấy Đức Chúa là Thiên Chúa thật và đã giết hại hàng tư tế Baan của Hoàng hậu. Hoàng hậu tức giận sai người đến với tiên tri Êlia và nói rằng : “Hoàng hậu sẽ lấy mạng ông”. Hoàng hậu ấy là ai ? (1V 19,1-2) a. Bà Ôhôliba. b. Bà Vátti. c. Bà Sơva. d. Bà Ideven. 71. Người phụ nữ đã bày mưu hãm hại ông Navốt để chiếm đoạt lấy vườn nho của ông mà dâng cho chồng,là ai ? (1V 21,1-16) a. Bà Étte. b. Bà Ideven. c. Bà Bátseva. d. Bà Pơninna. 72. Khi biết ông Êlia là một tiên tri, người của Thiên Chúa. Bà đã làm một gác nhỏ, ở đó có giường với bàn ghế, cùng đèn. Khi nào tiên tri Êlia đến thì sẽ ở đó. Bàlà ai ? (2V 4,8-33) a. Bà Sunêm. b. Bà Avigagin. c. Bà Cơtura. d. Bà Anna. 73. Tiên tri Êlia đã cầu nguyện để cho bà có con trong lúc tuổi già, nhưng rồi đứa bé lại chết. Bà đã khẩn cầu và được tiên tri làm cho sống lại. Mẹ của đứa bé ấy là ai ? (2V 4,8-33) a. Bà Athangia. b. Bà Giôkhevét. c. Bà Sunêm. d. Bà Maakha. 74. Người phụ nữ, mẹ của vua Akhatgiahu thấy con mình đã chết thì liền đứng lên tru di tất vả dòng giống nhà vua và đã làm vua được 6 năm, là ai ? (2V 22,11-20) a. Bà Athangia. b. Bà Ideven. c. Bà Maria. d. Bà Bátseva. 75. Vua Giôsigia, nước Giuđa, sau khi nghe một đoạn Sách Thánh vừa tìm được, vua đã xé áo mình và sai tư tế Khinkhigiahu đến thỉnh vấn nữ tiên tri những điều được viết trong Sách. Người nữ tiên tri này là ai ? (2V 22,11-20) a. Bà Rakháp. b. Bà Mikhan. c. Bà Ideven. d. Bà Khunđa. 76. Ông Tôbit, người tôi trung của Thiên Chúa, vì đã chôn cất người chết nên bị người Ninivê tố cáo với nhà vua và phải trốn đi. Khi đi có dẫn theo vợ và con trai là Tôbia. Người vợ của ông Tôbit là ai ? (Tobia 1,19-20) a. Bà Anna. b. Bà Sơva. c. Bà Xintikhê. d. Bà Xara. 77. Con gái của ông Raguên xứ Mêđi, được gả lần lượt cho bảy người chồng. Nhưng quỷ dữ Átmôđaiô đã giết họ trước lúc động phòng theo lẽ thường trong đời phụ nữ. Người con gái ấy là ai ? (Tobia 3,7-17) a. Cô Maria. b. Cô Xara. c. Cô Átnát. d. Cô Mácta. 78. Thiên sứ Raphaen đi với Tôbia về xứ Mêđi. Ở đó, thiên sứ Raphaen giúp Tôbia trừ khử quỷ dữ và giúp ông lấy người em họ của mình. Nàng là ai ? (Tb 3,7-17…) a. Cô Maria. b. Cô Xara. c. Cô Átnát. d. Cô Mácta. 79. Vợ ông Raguên, anh em với ông Tôbit sẽ là nhạc mẫu của ông Tôbia. Bà là ai ? (Tb 7,1-17) a. Bà Anna. b. Bà Sơva. c. Bà Étna. d. Bà Xara. 80. Người phụ nữ đã giết tướng giặc Hôlôphécnê. Bàlà ai ? (Gđt 1,1…) a. Bà Vátti. b. Bà Gaien. c. Bà Giuđitha. d. Bà Dơvôra. 81. Vua Asuêrô đã chọn em họ ông Moócdokhai, người Do thái làm Hoàng hậu. Bà là ai ? (Et 1,1…) a. Bà Étte. b. Bà Sơva c. Bà Ideven. d. Bà Vátti. 82. Hoàng hậu của vua Asuêrô được vua mời vào chầu, để cho dân chúng và quần thần chiêm ngưỡng dung nhan, nhưng đã không chịu vào. Bà là ai ? (Et 1,10-12) a. Hoàng hậu Vátti. b. Hoàng hậu Étte. c. Hoàng hậu Bátseva. d. Hoàng hậu Ideven. 83. Người thay thế Hoàng hậu Vátti, vợ của vua Asuêrô. Bà là ai ? (Et 1,10-12) a. Hoàng hậu Vátti. b. Hoàng hậu Étte. c. Hoàng hậu Bátseva. d. Hoàng hậu Ideven. 84. Thời Alêxanđê làm vua Ítraen, ông đã liên kết với vua Pơtôlêmai, người Ai Cập và đã lấy con gái ông. Người con gái ấy là ai ? (1Mcb 10,51-57) a. Cô Cơlêôpát. b. Cô Átnát c. Cô Rakhen. d. Cô Salômê. 85. Ông Bôát đã cưới ai, người đã sinh ra ông Ôvết, chính ông Ôvết là cha của ông Giêsê thân sinh của Đavít ? (R 4,13-17) a. Bà Êlisabét. b. Bà Tama. c. Bà Rút. d. Bà Naômi. 86. Theo lời Thiên Chúa, các phụ nữ này : “Kiêu kỳ, chúng vừa đi vừa vênh mặt, liếc mắt, chúng bước đi nhún nhảy, khua kiềng đeo chân”. Họ là ai ? (Is 3,16…) a. Con gái Xion. b. Con gái Canaan. c. Con gái Ai cập. d. Con gái thần Baan. 87. “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ítraen ban cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư tế Êli nói với là ai ? (1Sm 1,15-17) a. Bà Anna. b. Bà Tama. c. Bà Rút. d. Bà Naômi. 88. Tướng Xixơra, chỉ huy quân Giavin, đã hỏi xin bà vợ ông Kheve người Kêni : “Cho tôi xin chút nước uống vì tôi khát quá”. Vợ ông Kheve là ai ? (Tl 4,19) a. Bà Dơvôra. b. Bà Giuđitha. c. Bà Giaên. d. Bà Étte. 89. Nữ hoàng Étte, vợ Vua Asuêrô còn có tên gọi là gì? (Et 2,7) a. Vátti. b. Hađatxa. c. Salômê. d. Ideven. 90. Tiên tri Hôsê đã lập gia đình, nhưng người vợ của ông luôn ngoại tình, không trung thành với ông. Tiên tri Hôsê đã dùng cuộc hôn nhân của mình để loan báo sự bất trung của dân Ítraen với Thiên Chúa, như người vợ bất trung với chồng, khi bà chạy theo những người đàn ông khác. Người vợ bất trung của tiên tri Hôsê là ai ? (Hs 1,2-5) a. Bà Giaên. b. Bà Gôme. c. Bà Đamari. d. Bà Dina. 91. Tiên tri Hôsê có 3 người con với bà Gôme, hai con trai và một cô con gái. Cô con gái ấy là ai ? (Hs 1,6) a. Cô Pơninna. b. Cô Susanna. c. Cô Lô-Rukhama. d. Cô Maria. 92. Vợ của ông Giôgiakim, con gái ông Khenkigia, xinh đẹp tuyệt trần và biết kính sợ Thiên Chúa, nhưng lại bị hai kỳ mục rắp tâm hãm hại khi không chiều theo ham muốn dục vọng của hai ông. Bà là ai ? (Đn 13,1-64) a. Bà Êlisabét. b. Bà Lô-Rukhama. c. Bà Dina. d. Bà Susanna. 93. Theo lời bà thì : “Đã làm vua thì không nên uống rượu, làm người lãnh đạo thì đừng thích chất men”.Đây là lời của ai ? (Cn 31,1-4) a. Mẹ của Lơmuen. b. Mẹ của Samuen. c. Mẹ của Saun. d. Mẹ Của Giacóp. 94. Thiên Chúa nói với tiên tri Êdêkien rằng : “Chúng đã đàng điếm ở Ai Cập”. Hãy cho biết những kỹ nữ đó là ai ? (Ed 23,1-4) a. Bà Átnát & Giaên. b. Bà Phôtina & Pơninna. c. Bà Dina & Binha. d. Bà Ôhôla & Ôhôliva. 95. Để uỷ lạo con trước sự bách hại của nhà vua Antiôkô, bà đã khuyên nhủ con rằng : “Con ơi, con hãy thương mẹ đã cưu mang con chín tháng và bú mớm trong 3 năm, cũng đã nuôi nấng, dẫn đưa con đến tuổi này và đã dưỡng dục con. Hỡi con, mẹ xin con hãy ngước nhìn trời đất mà xem tất cả mọi vật trong đó, và hãy biết rằng Thiên Chúa đã làm ra chúng, không phải do vật đấy đã có trước và loài người này thì cũng như thế. Đừng sợ tên lý hình đấy, nhưng hãy ở sao cho xứng đáng, ngỏ hầu nhờ Chúa thương, mẹ được gặp lại các con làm một với các anh em”. Bà là ai ? (2Mc 7,1... ) a. Mẹ của 7 anh em tử đạo. b. Mẹ của Thánh Giacôbê và Gioan. c. Mẹ của Giuse và Bengiamin. d. Mẹ của thánh Têphanô tử đạo. 96. Người con gái mà ông Calếp hứa gã cho ai đánh chiếm thành Kiagiát Xêphe là ai ? (Tl 1,1-21) a. Cô Ácxa. b. Cô Susanna. c. Cô Lô-Rukhama. d. Cô Maria. 97. Vợ ông Haman, khanh tướng của vua Asuêrô, người có âm mưu giết hại ông Moocdôkhai và dân tộc Do thái của ông là ai ? (Et 5,9-14) a. Bà Dêrết. b. Bà Lô-Rukhama. c. Bà Dina. d. Bà Pua. 98. Thánh Kinh không nhắc gì đến song thân của Đức Maria, nhưng qua truyền thống của Giáo hội, ta biết được phụ thân của Đức Maria là Thánh GioaKim, còn thân mẫu của Ngài là ai ? a. Bà Xintikhê. b. Bà Minca. c. Bà Anna. d. Bà Pơritskila. 99. Người son sẻ, tuổi già, vợ của tư tế Dacaria được sứ thần Gáprien truyền tin : ông sẽ sinh một con trai và tên con trẻ là Gioan. Mẹ của thánh Gioan Tẩy Giả là là ai ? (Lc 1,36-56) a. Bà Giaên. b. Bà Anna. c. Bà Êlisabét. d. Bà Pơninna. 100. “Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần khí tôi hoan hỉ vui mừng vì Đức Chúa, Đấng cứu độ tôi”. Người hát bài ca ngợi khen này là là ai ? (Lc 1,46-48) a. Bà Maria. b. Bà Dơvôra. c. Bà Miriam. d. Bà Êlisabét. 101. Sau khi truyền tin cho tư tế Dacaria, sứ thần Gáprien truyền tin cho ai ? (Lc 1,26-28) a. Bà Maria. b. Bà Êlisabét. c. Bà Anna . d. Bà Xara. 102. “Trong nữ giới, có Người là diễm phúc, và đáng chúc tụng thay hoa quả lòng Người”. Lời chúc tụng này thốt ra từ môi miệng của ai ? (Lc 1,39-56) a. Bà Êlisabét. b. Bà Maria. c. Bà Maria d. Bà Xara. 103. Trong gia phả Đức Giêsu Kitô theo thánh Matthêu, có một điểm đặc biệt là ngài đưa vào gia phả này 4 người phụ nữ, trái với thói quen viết gia phả của người Do thái; và cả 4 người đều có những hoàn cảnh đặc biệt khi làm mẹ. Sự có mặt của 4 người phụ nữ ngoại đạo này còn cho thấy trong Chúa Giêsu có cả dòng máu dân ngoại, đó là dấu chỉ tính phổ quát của ơn cứu độ nơi Chúa Giêsu. Bốn người phụ nữ ấy là ai ? (Mt 1,1-7) a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva. b. Bà Tama-Rút-Rakháp-Sơva. c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva. d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva. 104. Người phụ nữ được tiên tri Giêrêmia nói tới trong câu : “Có tiếng vẳng lên tại Rama, khóc lóc than van inh ỏi, vì chúng không còn” là ai ? (Mt 2,16-18) a. Bà Rêbêca. b. Bà Pơninna. c. Bà Rakhen. d. Bà Naômi. 105. Nữ tiên tri đang ở trong Đền thờ, khi ông Giuse và bà Maria mang trẻ Giêsu đến để dâng lên Thiên Chúa cùng với lễ vật, là ai ? (Lc 2,22-24) a. Bà Hêrôđia. b. Bà Anna. c. Bà Mácta. d. Bà Êlisabét. 106. Ông Simêon đã thốt lên khi nhìn thấy Hài Nhi : “Cháu bé bày được đặt làm duyên cớ vấp phạm cho nhiều người Ítraen ngã xuống hay đứng lên. Cháu còn là dấu hiệu bị người đời chống báng. Còn chính Bà, một lưỡi gươm sẽ đâm thấu lòng Bà”. Người phụ nữ mà ông Simêon nói tới là ai ? (Lc 2,33-35) a. Bà Avigagin. b. Bà Xara. c. Bà Hêrôđia. d. Bà Maria. 107. Trong bữa tiệc mừng sinh nhật vua Hêrôđê, cô con gái đã biểu diễn một điệu vũ trước mặt quan khách, làm cho nhà vua vui thích. Bởi đó, vua thề là hễ xin gì, vua cũng ban cho. Nghe lời sai bảo của mẹ, cô thưa rằng : “Xin Ngài ban cho con, ngay tại đây, cái đầu của ông Gioan Tẩy Giả đặt lên mâm”. Người đã xúi giục cô gái là ai ? (Mt 14,2-12) a. Bà Hêrôđia. b. Bà Lyđia. c. Bà Maria. d. Bà Ôhôliva. 108. Tại Cana, để cứu vãn hạnh phúc cho đôi tân hôn khi họ hết rượu, Bà đã đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ nước hoá thành rượu để cô dâu chú rể khỏi bẽ mặt. Người đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ là ai ?(Ga 2,1-10) a. Bà Pơninna. b. Bà Gioanna. c. Bà Êlisabét. d. Bà Maria. 109. Trong Tân Ước có nhắc tới một người phụ nữ được trừ bảy quỷ. Bà là ai ? (Mc 5,23-35) a. Bà Maria Mácdala. b. Bà Êlisabét. c. Bà Mácta. d. Bà Gioanna. 110. “Tôi chỉ cần sờ được vào áo choàng của Ngài thôi là sẽ được cứu chữa”. Và khi bà đụng tới áo choàng của Chúa Giêsu thì bà cảm thấy trong mình đã được khỏi bệnh. Đây là suy nghĩ của ai ? (Mc 5,25…) a. Người vợ goá thành Nain. b. Người đàn bà bị băng huyết. c. Người đàn bà bị còng lưng. d. Người phụ nữ Samari. 111. Khi người ấy chạy đến với Chúa Giêsu xin cứu giúp. Đức Giêsu nói : “Không được lấy bánh dành của con cái mà ném cho lũ chó con”. Người ấy đáp : “Thưa Ngài, đúng thế, nhưng cả lũ chó con cũng được ăn những mảnh vụn trên bàn chủ rơi xuống”. Người nàylà ai ? (Mt 15,21…) a. Người đàn bà xứ Canaan. b. Người đàn bà bị băng huyết. c. Người đàn bà bị còng lưng. d. Người phụ nữ Samari. 112. Hai người chị của ông Ladarô, người đã chết và được Chúa Giêsu làm cho sống lại là ai ? (Ga 11,1-14) a. Bà Mácta & Maria. b. Bà Salômê & Hêrôđia. c. Bà Vátti và Étte. d. Bà Ôhôla & Ôhôliva. 113. Tại làng Bêtania, có lần hai chị em mời Chúa Giêsu và các môn đệ vào nhà. Khách đến bà Mácta bận rộn với công việc chuẩn bị trong khi ấy, cô em lại chẳng giúp gì, cô chỉ ngồi và nghe lời giảng dạy của Chúa Giêsu. Bà Mácta thưa với Ngài : “Em con để con phục vụ một mình, mà Ngài không lưu ý sao? Xin Ngài bảo nó giúp con một tay.” Chúa bảo : “Mácta ! Mácta ! Chị băn khoăn lo lắng nhiều chuyện quá. Chỉ có một chuyện cần mà thôi. Em chị đã chọn phần tốt hơn và sẽ không bị lấy đi.” Cô em này là ai ? (Ga 11,1-14) a. Cô Maria. b. Cô Salômê. c. Cô Átnát. d. Cô Ôhôla. 114. Tại làng Bêtania, nơi anh Ladarô được Chúa Giêsu làm cho trỗi dậy từ cõi chết. Người ta dọn sẵn bữa tối thiết đãi Ngài. Trong bữa tiệc, có một phụ nữ lấy cân dầu cam tùng nguyên chất và quý giá xức chân Chúa Giêsu, rồi lấy tóc mà lau. Người phụ nữ ấylà ai ? (Ga 12,3) a. Bà Anna. b. Bà Maria. c. Bà Átnát. d. Bà Susanna. 115. “Nếu ngươi biết được ơn Thiên Chúa, và ai là Người nói với ngươi : cho tôi uống với, thì chính ngươi đã khấn xin và Ngài sẽ cho nước trường sinh.” Lời Chúa Giêsu nói với ai ? (Ga 12,1...) a. Người phụ nữ ngoại tình. b. Người đàn bà bị băng huyết. c. Người đàn bà bị còng lưng. d. Người phụ nữ Samari. 116. “Ta cũng không xử tội con đâu, đi đi, và đừng phạm tội nữa.” Chúa Giêsu nói với ai ? (Ga 12,1...) a. Người phụ nữ ngoại tình. b. Người đàn bà bị băng huyết. c. Người đàn bà bị còng lưng. d. Người phụ nữ Samari. 117. “Tôi biết Đấng Mêsia, gọi là Kitô sẽ đến, khi Người đến, Người sẽ loan báo cho chúng tôi mọi sự.” Đây là lời của ai ? (Ga 4,25) a. Người phụ nữ ngoại tình. b. Viên đại đội trưởng. c. Vợ quan tổng trấn Philatô. d. Người phụ nữ Samari. 118. Bà đã nói với chồng : “Đừng nhúng tay vào người công chính ấy, vì hồi hôm, tôi đã khổ nhiều trong mộng vì người ấy.” Người phụ nữ này là ai ? (Mt 27,19) a. Bà Hêrôđia. b. Vợ quan tổng trấn Phêlích. c. Vợ quan tổng trấn Philatô. d. Bà Bátseva. 119. Dưới chân thập giá có nhiều phụ nữ, trong đó có một người là mẹ của Thánh Tông đồ Giacôbê Hậu, là ai ? (Mc 15,40). a. Bà Anna. b. Bà Salômê. c. Bà Maria. d. Bà Susanna. 120. Trên thập giá, Chúa Giêsu đã trao phó vị Tông đồ yêu dấu của mình là Gioan cho ai ? (Ga 19,25-27) a. Bà Anna. b. Thánh Phêrô. c. Mẹ Maria. d. Thánh Giuse. 121. Dưới chân thập giá có bà Maria, thân mẫu Người, bà Maria Mácdala, và có một phụ nữ nữa là chị họ của Bà Maria, thân mẫu Người. Người ấy là ai ? (Ga 19,25…) a. Bà Anna. b. Bà Salômê. c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát. d. Bà Susanna. 122. Người phụ nữ đầu tiên được Chúa Giêsu gặp mặt sau khi Ngài phục sinh, là ai ? (Mc 16,9) a. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả. b. Bà Maria Mácdala. c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát. d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu. 123. Người phụ nữ đã gặp Chúa Giêsu phục sinh và muốn ôm lấy chân Ngài, là ai ? (Ga 20,1-8) a. Bà Maria vợ ông Cơlôpát. b. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu. c. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả. d. Bà Maria Mácdala. 124. Người phụ nữ đã chạy đi loan báo cho các tông đồ Phêrô và Gioan rằng : “Người ta đã cất Chúa khỏi mồ, mà chúng tôi không biết họ đặt Ngài ở đâu?” là ai ? (Ga 20,1-2) a. Bà Mácta. b. Bà Maria Mácdala. c. Bà Susanna. d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu. 125. Người chồng tên là Khanania cùng với vợ mình đã lừa dối Thánh Phêrô và thử thách Thần Khí Chúa, khi bán đất đai để dâng cúng mà còn cất giữ lại cho riêng mình. Bà là ai ? (Cv 5,1-11) a. Bà Anna. b. Bà Ideven. c. Bà Xaphira. d. Bà Susanna. 126. Tại Giaphô, có một bà đầy công đức đã lâm bệnh và đã chết. Bà được Thánh Phêrô làm cho sống lại, là ai ? (Cv 9,32-38) a. Bà Lyđia. b. Bà Ideven. c. Bà Xaphira. d. Bà Tabitha. 127. Tại thành Philipphê, người phụ nữ tòng giáo van nài xin thánh Phaolô lưu lại nhà bà, là ai ? (Cv 16,14-15) a. Bà Lyđia. b. Bà Đamari. c. Bà Xaphira. d. Bà Tabitha. 128. Vợ ông Aquila, chủ nhà thánh Phaolô ở trọ tại thành Côrinthô, là ai ? (Cv 18,1-19) a. Bà Lyđia. b. Bà Đamari. c. Bà Giaên. d. Bà Pơrítkila. 129. Khi Thiên Thần Chúa đến cứu ông Phêrô ra khỏi ngục, ông đi đến nhà mẹ của ông Gioan, cũng gọi là Máccô và cư ngụ ở đó. Mẹ của ông Máccô là ai ? (Cv 12,12) a. Bà Lyđia. b. Bà Đamari. c. Bà Maria. d. Bà Pơrítkila. 130. Ở Athêna, trên đồi Arê, trước tế đàn Kính Thần Vô Danh, thánh Phaolô đã loan báo cho mọi người biết Đấng mà họ thờ kính là : Thiên Chúa, Đấng tạo thành vũ trụ và vạn vật. Nhiều người khi nghe những điều ấy đã không tin, nhưng cũng có nhiều người tin, trong đó có một người phụ nữ là ai ? (Cv 17,16-34) a. Bà Lyđia. b. Bà Đamari. c. Bà Maria. d. Bà Pơrítkila. 131. Trong thư gửi tín hữu Philipphê, khi biết hai bà đã có sự xích mích với nhau, thánh Phaolô đã viết : “Xin hai bà hãy hoà hợp với nhau trong Chúa.” Hai bà ấy là ai ? (Pl 4,2) a. Bà Mácta & Maria. b. Bà Êvôđia & Xintikhê. c. Bà Vátti và Étte. d. Bà Ôhôla & Ôhôliva. 132. Thiên sứ của Chúa đã mách bảo cho ông Philipphê đi theo con đường từ Giêrusalem xuống Gađa, ở đó, ông sẽ gặp một quan thái giám nước Êthióp. Ông đã giải thích Thánh kinh và đã làm phép rửa cho viên quan thái giám này. Viên quan thái giám này là tổng quản kho bạc của Nữ hoàng nước Êthióp. Nữ hoàng này là ai ? (Cv 8,28-36) a. Nữ hoàng Canđakê. b. Nữ hoàng Sơva. c. Nữ hoàng Bátseva. d. Nữ hoàng Ideven. 133. Khi gặp Người, sứ thần Gáprien nói : “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà.” Sứ thần nói với ai ? (Lc 1,28) a. Bà Êlisabét. b. Bà Anna. c. Bà Maria. d. Bà Xara. 134. Ông Dacaria là một tư tế thuộc nhóm Avigia, còn vợ ông thuộc dòng tộc Aharon. Người phụ nữ này là ai ? (Lc 1,5) a. Bà Êlisabét. b. Bà Anna. c. Bà Maria. d. Bà Khunđa. 135. Người đã thưa với sứ thần Gáprien rằng : “Tôi đây là nữ tỳ của Chúa, xin Chúa làm cho tôi như lời sứ thần nói” là ai ? (Lc 1,38) a. Bà Êlisabét. b. Bà Anna. c. Bà Maria. d. Bà Mácta. 136. Trong gia phả Đức Giêsu theo thánh Matthêu, có bao nhiêu khuôn mặt phụ nữ ? Họ là những ai ?(Mt 1,1...) a. Bà Maria-Tama-Rút-Rakháp-Bátseva. b. Bà Tama-Rút-Rakháp - Maria. c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva-Xara. d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva. 137. Là con gái của Pơnuên, thuộc chi tộc Asê. Bà đã nhiều tuổi lắm, từ khi xuất giá, bà sống với chồng được 7 năm, rồi ở goá, đến nay đã 84 tuổi, bà không rời bỏ Đền Thờ, những ăn chay, cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa. Cùng lúc ấy, bà tiến lại gần bên, cảm tạ Thiên Chúa, nói về Hài Nhi cho những ai đang mong chờ ngày Thiên Chúa cứu chuộc Giêrusalem. Bà là ai ? (Lc 2,36-38) a. Bà Êlisabét. b. Bà Anna. c. Bà Maria. d. Bà Mácta. 138. Vua Hêrôđê Antipa, đã lấy vợ của anh mình. Việc này bị Thánh Gioan Tẩy gỉa phản đối. Người đàn bà này là ai ? (Mt 14,3) a. Bà Êlisabét. b. Bà Hêrôđia. c. Bà Salômê. d. Bà Mácta. 139. Trong ba người được Đức Giêsu làm cho sống lại từ cõi chết có một cô con gái. Cô ấy là ai ?(Mc 5,22) a. Con gái ông trưởng hội đường Giaia. b. Con gái bà Hêrôđia. c. Con của bà Sunêm. d. Con của bà goá thành Nain. 140. Vợ của ông Khuda viên quản lý của vua Hêrôđê. Bà từng tháp tùng truyền giáo với Chúa Giêsu và là mạnh thường quân của đoàn truyền giáo, là ai ? (Lc 8,3) a. Bà Minca. b. Bà Gioanna. c. Bà Susanna. d. Bà Đamari. 141. Ông Phêlích, tổng trấn Giuđêa, xét xử và giam giữ thánh Phaolô, cùng với vợ là người Do thái, hay cho vời thánh Phaolô đến để nghe ông nói về lòng tin vào Đức Giêsu Kitô. Vợ ông Phêlích là ai ? (Cv 21,1-27) a. Bà Bécnikê. b. Bà Gioanna. c. Bà Đơruxila. d. Bà Đamari. 142. Người đầu tiên gọi Đức Maria là “Người được diễm phúc” là ai ? (Lc 1,39-56) a. Bà Êlisabét. b. Thánh Giuse. c. Sứ thần Gáprien. d. Ông Dacaria. 143. Ông Philêmon là một người đạo đức tại Côlôxê, các tín hữu thường hay tụ họp tại nhà ông. Vợ ông và con trai Áckhíppô hay giúp thánh Phaolô phục vụ anh em tín hữu và loan báo Tin mừng. Vợ ông Philêmon là ai ? (Plm 2) a. Bà Ápphia. b. Bà Gioanna. c. Bà Đơruxila. d. Bà Đamari. 144. Trong sách Khải huyền, thánh Gioan đã ngỏ lời với Hội thánh Thyatira rằng : “Thiên Chúa oán trách ngươi sự này : là ngươi dung túng đứa xưng mình là nữ tiên tri khiến dân chúng đi theo tà thần, thờ quấy và phóng đãng.” Nữ tiên tri giả ấy là ai ? (Kh 2,18-29) a. Bà Khunđa. b. Bà Gioanna. c. Bà Đơruxila. d. Bà Ideven. 145. Người phụ nữ được Kinh thánh nhắc tới một cách chính danh lần cuối cùng là ai ? (Kh 2,20) a. Bà Khunđa. b. Bà Gioanna. c. Bà Đơruxila. d. Bà Ideven. 146. Nữ trợ tá của Hội Thánh Kenkhơrê được thánh Phaolô giới thiệu và mong mọi người hãy tiếp đón chị trong Chúa cách xứng đáng, như dân thánh phải đối xử với nhau, là ai ? (Rm16,1) a. Chị Ápphia. b. Chị Gioanna. c. Chị Đơruxila. d. Chị Phêbê. 147. Khi đến Xêdarê để chào ông Phéttô, vua Ácrippa và vợ đã gặp Thánh Phaolô và nghe lời bào chữa của ngài. Vợ vua Ácrippa là ai ? (Cv 25,13-27) a. Bà Khunđa. b. Bà Gioanna. c. Bà Đơruxila. d. Bà Bécnikê. Nguyễn Thái Hùng ++++++++++++++++++++ Lời giải đáp Vui Học Thánh Kinh 147 Câu Trắc Nghiệm Những Phụ Nữ Trong Thánh Kinh 01. a. Bà Evà (St 3,20). 02. a. Người đàn bà (St 3,1-24 ). 03. a. Bà Evà (St 3,1-24). 04. a. Bà Ađa & Xila (St 4,17-24). 05. a. Bà Ađa (St 4,17-24). 06. a. Bà Ađa (St 4,17-24). 07. d. Bà Xila (St 4,17-24). 08. c. Bà Minca (St 11,10-32). 09. d. Bà Minca & Gítca (St 11,10-32). 10. b. Bà Rưuma (St 22,20-24). 11. a. Cô Makhalát (St 28,6-9). 12. a. Bà Ađa (St 36,1-5). 13. a. Bà Minca (St 11,29). 14. a. Bà Xarai St 11,10-32). 15. a. Bà Xara (St 18,1-15). 16. a. Bà Haga (St 16,1-16). 17. a. Bà Xara (St 21,8-21). 18. a. Vợ ông Lot (St 19,26). 19. b. 2 người con ông Lot (St 19, 30-38). 20. b. Bà Rêbêca (St 25,19-20). 21. b. Bà Rêbêca (St 25,13-27). 22. b. Bà Rêbêca (St 27,1-46). 23. c. Bà Rakhen (St 28,15-30). 24. c. Bà Rakhen (St 35,18-19). 25. d. Bà Lêa (St 29,16). 26. d. Bà Binha & Dinpa (St 30,10-13). 27. a. Bà Dinpa (St 30,6-8). 28. a. Bà Binha (St 30,6-8). 29. b. Bà Dina (St 30,21). 30. a. Bà Átnát (St 41,44-45). 31. a. Vợ ông Pôtipha, người Ai cập (St 39,1…) 32. a. Bà Rakhen (St 31,17-21). 33. a. Bà Átnát (St 41,44-45). 34. d. Bà Tama (St 38,1-30) 35. a. Bà Tama (St 38,1-30). 36. d. Bà Giôkhevét (Xh 6,1-27). 37. d. Bà Giôkhevét (Xh 2, 1-10 & 6,20). 38. c. Nàng công chúa Pharaô (Xh 2,1-10). 39. c. Nàng công chúa Pharaô (Xh 2,1-10). 40. d. Bà Xíppora (Xh 2,21). 41. a. Bà Myriam (Xh 15,20). 42. c. Bà Xíppora (Xh 4,24-26). 43. a. Bà Êliseva (Xh 6,1-27). 44. b. Bà Myriam (Xh 15, 20-21). 45. a. Bà Cơtura (St 15,1-4) 46. a. Bà Sipra & Pua (Xh 1,8-22) 47. b. Bà Êliseva (Xh 6,1-26) 48. a. Bà Myriam (Ds 12, 1-16) 49. a. Bà Tiaxa (Ds 27,1-11) 50. d. Bà Rakháp (Gs 2,1-6) 51. a. Mẹ của Samson (Tl 13,3-5. 24) 52. b. Bà Dalila (Tl 16,4-21) 53. a. Bà Naômi (R 1,1) 54. d. Bà Naômi (R1,1…) 55. d. Bà Oocpa (R1,1…) 56. b. Bà Oocpa & Rút (R1,1…) 57. c. Bà Dơvôra (Tl 4,4) 58. b. Bà Giaên (Tl 4,12-22) 59. a. Bà Anna (1Sm 1,13) 60. b. Bà Pơninna (1Sm 1,5-8) 61. d. Bà Mikhan (1Sm 19,12-18) 62. a. Bà Avigagin (1Sm 25,1-40) 63. b. Bà Bátseva (2Sm 11,1-25) 64. c. Bà Bátseva (2Sm 12,24) 65. a. Cô Avisác (1V 1,1-3) 66. a. Bà Maakha (1Sb 9,35-39) 67. b. Nữ hoàng Sơva (1V 10,1-10) 68. d. Hoàng hậu Ideven (1V 16,29-33) 69. c. Bà Ideven (1V 16, 29-33) 70. d. Bà Ideven (1V 19,1-2) 71. b. Bà Ideven (1V 21,1-16) 72. a. Bà Sunêm (2V 4,8-33) 73. c. Bà Sunêm (2V 4,8-33) 74. a. Bà Athangia (2V 22,11-20) 75. d. Bà Khunđa (2V 22,11-20) 76. a. Bà Anna (Tobia 1,19-20) 77. b. Cô Xara (Tobia 3,7-17) 78. b. Cô Xara (Tb 3,7-17…) 79. c. Bà Étna (Tb7,1-17) 80. c. Bà Giuđitha (Gđt 1,1…) 81. a. Bà Étte (Et 1,1…) 82. a. Hoàng hậu Vátti (Et 1,10-12) 83. b. Hoàng hậu Étte (Et 1,10-12) 84. a. Cô Cơlêôpát (1Mcb 10,51-57) 85. c. Bà Rút (R 4,13-17) 86. a. Con gái Xion (Is 3,16…) 87. a. Bà Anna (1Sm 1,15-17) 88. c. Bà Giaên (Tl 4,19) 89. b. Hađatxa (Et 2,7) 90. b. Bà Gôme (Hs 1,2-5) 91. c. Cô Lô-Rukhama (Hs 1,6) 92. d. Bà Susanna (Đn 13,1-64) 93. a. Mẹ của Lơmuen (Cn 31,1-4) 94. d. Bà Ôhôla &Ôhôliva (Ed 23,1-4) 95. a. Mẹ của 7 anh em tử đạo (2Mc 7,1-... ) 96. a. Cô Acxa (Tl 1,1-21) 97. a. Bà Derết (Et 5,9-14) 98. a. Bà Anna. 99. c. Bà Êlisabét (Lc 1,36-56) 100. a. Bà Maria (Lc 1,46-48) 101. a. Bà Maria (Lc 1,26-28) 102. a. Bà Êlisabét (Lc 1,39-56) 103. a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva (Mt 1,1-7) 104. c. Bà Rakhen (Mt 2,16-18) 105. b. Bà Anna (Lc 2,22-24) 106. d. Bà Maria (Lc 2,33-35) 107. a. Bà Hêrôđia (Mt 14,2-12) 108. d. Bà Maria (Ga 2,1-10) 109. a. Bà Maria Mácdala (Mc 5,23-35) 110. b. Người đàn bà bị băng huyết (Mc 5,25…) 111. a. Người đàn bà xứ Canaan (Mt 15,21… 112. a. Bà Mácta & Maria (Ga 11,1-14) 113. a. Bà Maria (Lc 10,38-42) 114. b. Bà Maria (Ga 12,3) 115. d. Người phụ nữ Samari. 116. a. Người phụ nữ ngoại tình (Ga 12,1) 117. d. Người phụ nữ Samari (Ga 4,25) 118. c. Vợ quan tổng trấn Philatô (Mt 27,19) 119. c. Bà Maria (Mc 15,40). 120. c. Mẹ Maria (Ga 19,25-27) 121. c. Bà Maria, vợ ông Cơlôpát (Ga 19,25…) 122. b. Bà Maria Mácdala (Mc 16,9) 123. d. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1-8) 124. b. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1-2) 125. c. Bà Xaphira (Cv 5,1-11) 126. d. Bà Tabitha (Cv 9,32-38) 127. a. Bà Lyđia (Cv 16,14-15) 128. d. Bà Pơrítkila (Cv 18,1-19) 129. a. Bà Maria (Cv 12,12) 130. b. Bà Đamari (Cv 17,16-34) 131. b. Bà Êvôđia & Xintikhê (Pl 4,2) 132. a. Nữ hoàng Canđakê (Cv 8,28-36) 133. c. Bà Maria (Lc 1,28) 134. a. Bà Êlisabét (Lc 1,5) 135. c. Bà Maria (Lc 1,38) 136. a. Bà Maria-Tama-Rút-Rakháp-Bátseva (Mt 1,1..) 137. b. Bà Anna (Lc 2,36-38) 138. b. Bà Hêrôđia (Mt 14,3) 139. a. Con gái ông trưởng hội đường Giaia (Mc 5,22 ) 140. b. Bà Gioanna (Lc 8,3) 141. c. Bà Đơruxila (Cv 21,1-27) 142. a. Bà Êlisabét (Lc 1,39-56) 143. a. Bà Ápphia (Plm 2) 144. d. Bà Ideven (Kh 2,18-29) 145. d. Bà Ideven (Kh 2,20) 146. d. Chị Phêbê (Rm16,1) 147. d. Bà Bécnikê (Cv 25,13-27) Nguyễn Thái Hùng |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét