VUI HỌC THÁNH KINH
CÁC NGÔN SỨ
Ge 2,12-14
THÁNH KINH
12 Đây là sấm ngôn của Đức Chúa:
“Nhưng ngay cả lúc này,
các ngươi hãy hết lòng trở về với Ta,
hãy ăn chay, khóc lóc, và thống thiết than van.”
13 Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng.
Hãy trở về cùng Đức Chúa
là Thiên Chúa của anh em,
bởi vì Người từ bi và nhân hậu,
chậm giận và giàu tình thương,
Người hối tiếc vì đã giáng hoạ.
14 Biết đâu Người chẳng nghĩ lại
và hối tiếc mà để lại phúc lành,
hầu anh em có lễ phẩm và lễ tưới rượu
dâng lên Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em.
12 Yet even now, says the Lord, return to me with your whole heart, with fasting, and weeping, and mourning;13 Rend your hearts, not your garments, and return to the Lord, your God. For gracious and merciful is he, slow to anger, rich in kindness, and relenting in punishment.
14 Perhaps he will again relent and leave behind him a blessing, Offerings and libations for the Lord, your God.
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh Ge 2,13a
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TRẮC NGHIỆM
01. Ngôn sứ ông Mikha, người Môresét, thi hành nhiệm vụ dưới thời các vua nào ở Giuđa?(Mk 11,1)
a. Vua Giôtham.
b. Vua Akhát.
c. Vua Khítkigia.
d. Cả a, b và c đúng.
02. “Phần ngươi, hỡi Bêlem Épratha, ngươi nhỏ bé nhất trong các thị tộc Giuđa, từ nơi ngươi, Ta sẽ cho xuất hiện một vị có sứ mạng thống lãnh Ítraen”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Đn 5,1)
a. Ngôn sứ Gioen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
03. “Vì tôi đắc tội với Đức Chúa, tôi sẽ phải gánh chịu cơn giận của Người, tới khi Người biện hộ và bảo vệ tôi. Người sẽ dẫn tôi ra ánh sáng, và tôi sẽ được thấy đức công chính của Người.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mk 7,9)
a. Ngôn sứ Giôen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
04. Thân phụ của ngôn sứ Giôen là ai? (Ge 1,1)
a. Ông Pơthuên.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Bôát.
05. “Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng. Hãy trở về cùng Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em, bởi vì Người từ bi và nhân hậu, chậm giận và giàu tình thương, Người hối tiếc vì đã giáng hoạ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ge 2,13)
a. Ngôn sứ Giôen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
06. Thị kiến nào sau đây là của ngôn sứ Giôen? (Ge 2,10-11)
a. Thị kiến về xa giá của Đức Chúa.
b. Thị kiến về những bộ xương khô.
c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa.
d. Thị kiến về giỏ trái cây mùa hạ.
07. Thân phụ của ngôn sứ Xôphônia là ai?(Xp 1,1)
a. Ông Pơthuên.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Cusi.
08. Ngôn sứ Xôphônia thi hành nhiệm vụ dưới thời vua nào? (Xp 1,1)
a. Vua Hôsê.
b. Vua Giôsigiahu.
c. Vua Salômon.
d. Vua Giêhu.
09. Đức Chúa sẽ cho sót lại giữa ngươi một dân nghèo hèn và bé nhỏ; chúng sẽ tìm nương ẩn nơi danh ai?(Xp 3,12)
a. Đức Chúa.
b. Ápraham.
c. Giacóp
d. Đavít.
10. Ngôn sứ Xôphônia nói ‘Hỡi tất cả những ai nghèo hèn trong xứ sở, những kẻ thi hành mệnh lệnh của Đức Chúa, anh em hãy tìm kiếm gì thì may ra anh em sẽ được che chở trong ngày thịnh nộ của Đức Chúa? (Xp 2,3)
a. Hãy tìm kiếm Đức Chúa.
b. Hãy tìm sự công chính.
c. Hãy tìm đức khiêm nhường.
d. Cả a, b và c đúng.
11. Dưới triều vua Đariô, ngôn sứ nào cùng với tổng đốc xứ Giuđa là Dơrúpbaven và thượng tế Giêsua tái thiết Đền Thờ kính Đức Chúa? (Kg 1,1)
a. Ngôn sứ Khácgai.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
12. Thượng tế thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
a. Thượng tế Dacaria.
b. Thượng tế Giêsua.
c. Thượng tế Hêli.
d. Thượng tế Simêôn.
13. “Chính Ta, Ta ở với các ngươi - sấm ngôn của Đức Chúa.” Đây là lời Đức Chúa nói với dân qua ngôn sứ nào sau khi tái thiết Đền Thờ?(Kg 1,13)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Khácgai.
d. Ngôn sứ Xôphônia.
14. Ngôn sứ Malakhi nói Lễ vật của Giuđa và của Giêrusalem sẽ làm đẹp lòng Đức Chúa như những ngày xa xưa, như những năm thuở trước. Đức Chúa sẽ tới gần các ngươi mà xét xử; Đức Chúa sẽ mau mắn làm chứng chống lại những ai?(Mlk 3,4-5 )
a. Các tên phù thuỷ, các kẻ ngoại tình.
b. Bọn thề gian cũng như quân bóc lột người làm công và cô nhi quả phụ.
c. Chống lại kẻ áp bức ngoại kiều cùng những kẻ chẳng kính sợ Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.
15. “Quả thật, Ta ghét việc rẫy vợ, - Đức Chúa, Thiên Chúa Ítraen phán -, và kẻ lấy thói bạo tàn làm áo che thân, - Đức Chúa các đạo binh phán. Hãy coi chừng và chớ phản bội”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mlk 2,16)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Xôphônia.
16. Còn đây là điều thứ hai các ngươi phải làm là đổ đầy nước mắt lên bàn thờ Đức Chúa, vừa khóc lóc vừa rên siết, vì Đức Chúa không còn làm gì do tay các ngươi hiến dâng nữa? (Mlk 2,13)
a. Không còn đoái nhìn lễ vật.
b. Không đoái nhận của lễ
c. Không còn đon nhận của lễ thập phân.
d. Chỉ có a và b đúng.
17. “Đức Chúa là Chúa Thượng, làm cho tôi mạnh sức, cho đôi chân này lanh lẹ tựa chân nai, và dẫn tôi đi trên đỉnh núi cao vời.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Kbc 3,19)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Khabacúc.
18. “Cho đến bao giờ, lạy Đức Chúa, con kêu cứu mà Ngài chẳng đoái nghe, con la lên: “Bạo tàn!” mà Ngài không cứu vớt?”. Đây là lời phàn nàn của ngôn sứ nào với Đức Chúa? (Kbc 1,2)
a. Ngôn sứ Malakhi.
b. Ngôn sứ Khabacúc.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Giôen.
19. Những kẻ bị lưu đày trong đoàn lũ con cái Ítraen sẽ chiếm đất Canaan cho đến Xarépta. Dân nào đang bị lưu đày ở Xơpharát sẽ chiếm hữu các thành của Neghép? (Ov 20)
a. Dân Ítraen.
b. Dân Giêrusalem.
c. Dân Samaria.
d. Dân Babylon.
20. “Kìa, trên các đồi núi xuất hiện người đi loan báo Tin Mừng, và công bố bình an.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Nk 2,1)
a. Ngôn sứ Malakhi.
b. Ngôn sứ Nakhum.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Giôen.
III. Ô CHỮ
Những gợi ý
01. “Chính Ta, Ta ở với các ngươi - sấm ngôn của Đức Chúa.” Đây là lời Đức Chúa nói với dân qua ngôn sứ nào sau khi tái thiết Đền Thờ? (Kg 1,13)
02. “Quả thật, Ta ghét việc rẫy vợ, - Đức Chúa, Thiên Chúa Ítraen phán -, và kẻ lấy thói bạo tàn làm áo che thân, - Đức Chúa các đạo binh phán. Hãy coi chừng và chớ phản bội”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mlk 2,16)
03. “Đức Chúa là Chúa Thượng, làm cho tôi mạnh sức, cho đôi chân này lanh lẹ tựa chân nai, và dẫn tôi đi trên đỉnh núi cao vời.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Kbc 3,19)
04. “Số dân Ítraen còn sót lại sẽ không làm chuyện tàn ác bất công, cũng không ăn gian nói dối và miệng lưỡi chúng sẽ không còn phỉnh gạt. Nhưng chúng sẽ được chăn dắt và nghỉ ngơi mà không còn bị ai làm cho khiếp sợ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Xp 3,13 )
05. Ngôn sứ Xôphônia thi hành nhiệm vụ dưới thời vua nào? (Xp 1,1)
06. “Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng. Hãy trở về cùng Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em, bởi vì Người từ bi và nhân hậu, chậm giận và giàu tình thương, Người hối tiếc vì đã giáng hoạ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ge 2,13)
07. Giuđa đã bội phản; ở Ítraen và ở Giuđa, người ta đã làm điều ghê tởm: quả thật, Giuđa đã xúc phạm đến điều gì của Đức Chúa mà Người hằng yêu mến, và nó đã cưới con gái của thần ngoại bang? (Mlk 2,11)
08. Thượng tế thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
09. Trong Thị kiến về Ngày của Đức Chúa: Tiếng của ai đã vang lên trước đạo binh của Người, vì binh đội của Người rất đông đảo, kẻ thi hành lời Người thật hùng mạnh,và Ngày của Đức Chúa thật lớn lao và rất đáng sợ!? (Ge 2,10-11)
10. Thân phụ của ngôn sứ Xôphônia là ai?(Xp 1,1)
11. Tổng đốc Dơrúpbaven thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
12. Ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ dưới triều vua nào? (Kg 1,1...)
13. “Những kẻ bị lưu đày trong đoàn lũ con cái Ítraen sẽ chiếm đất Canaan cho đến Xarépta. Dân Giêrusalem đang bị lưu đày ở Xơpharát sẽ chiếm hữu các thành của Neghép.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ov 20 )
14. Đức Chúa sẽ cho sót lại giữa ngươi một dân nghèo hèn và bé nhỏ; chúng sẽ tìm nương ẩn nơi danh ai? (Xp 3,12)
15. Sách thị kiến của ông Nakhum, thuộc người vùng niềm nào? (Nk 1,1)
16. Dưới triều vua Đariô, ngôn sứ nào cùng với tổng đốc xứ Giuđa là Dơrúpbaven và thượng tế Giêsua tái thiết Đền Thờ kính Đức Chúa? (Kg 1,1)
17. “Phần ngươi, hỡi Bêlem Épratha, ngươi nhỏ bé nhất trong các thị tộc Giuđa, từ nơi ngươi, Ta sẽ cho xuất hiện một vị có sứ mạng thống lãnh Ítraen”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Đn 5,1)
18. Thân phụ của ngôn sứ Giôen là ai? (Ge 1,1)
19. “Kìa, trên các đồi núi xuất hiện người đi loan báo Tin Mừng, và công bố bình an.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Nk 2,1)
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
CÁC NGÔN SỨ
Ge 2,12-14
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Các ngôn sứ
* Câu Thánh Kinh Ge 2,13a
“Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng.”
II. TRẮC NGHIỆM
01. d. Cả a, b và c đúng. (Mk 11,1)
02. b. Ngôn sứ Mikha (Đn 5,1)
03. b. Ngôn sứ Mikha. (Mk 7,9)
04. a. Ông Pơthuên (Ge 1,1)
05. a. Ngôn sứ Giôen (Ge 2,13)
06. c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa (Ge 2,10-11)
07. d. Ông Cusi (Xp 1,1)
08. b. Vua Giôsigiahu (Xp 1,1)
09. a. Đức Chúa (Xp 3,12)
10. d. Cả a, b và c đúng. (Xp 2,3)
11. a. Ngôn sứ Khácgai (Kg 1,1)
12. b. Thượng tế Giêsua (Kg 1,1...)
13. c. Ngôn sứ Khácgai (Kg 1,13)
14. d. Cả a, b và c đúng. (Mlk 3,4-5 )
15. c. Ngôn sứ Malakhi (Mlk 2,16)
16. d. Chỉ có a và b đúng. (Mlk 2,13)
17. d. Ngôn sứ Khabacúc (Kbc 3,19)
18. b. Ngôn sứ Khabacúc (Kbc 1,2)
19. b. Dân Giêrusalem (Ov 20)
20. b. Ngôn sứ Nakhum (Nk 2,1)
III. Ô CHỮ
01. Khácgai (Kg 1,13)
02. Malakhi (Mlk 2,16)
03. Khabacúc (Kbc 3,19)
04. Xôphônia (Xp 3,13 )
05. Giôsigiahu (Xp 1,1)
06. Giôen (Ge 2,13)
07. Thánh Điện (Mlk 2,11)
08. Giêsua (Kg 1,1...)
09. Đức Chúa (Ge 2,10-11)
10. Cusi (Xp 1,1)
11. Dơrúpbaven (Kg 1,1...)
12. Đariô (Kg 1,1...)
13. Ôvađia (Ov 20 )
14. Đức Chúa (Xp 3,12)
15. Encốt (Nk 1,1)
16. Khácgai (Kg 1,1)
17. Mikha (Đn 5,1)
18. Pơthuên (Ge 1,1)
19. Nakhum (Nk 2,1)
Hàng dọc : Các Ngôn Sứ Của Đức Chúa
Nguyễn Thái Hùng
CÁC NGÔN SỨ
Ge 2,12-14
THÁNH KINH
12 Đây là sấm ngôn của Đức Chúa:
“Nhưng ngay cả lúc này,
các ngươi hãy hết lòng trở về với Ta,
hãy ăn chay, khóc lóc, và thống thiết than van.”
13 Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng.
Hãy trở về cùng Đức Chúa
là Thiên Chúa của anh em,
bởi vì Người từ bi và nhân hậu,
chậm giận và giàu tình thương,
Người hối tiếc vì đã giáng hoạ.
14 Biết đâu Người chẳng nghĩ lại
và hối tiếc mà để lại phúc lành,
hầu anh em có lễ phẩm và lễ tưới rượu
dâng lên Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em.
12 Yet even now, says the Lord, return to me with your whole heart, with fasting, and weeping, and mourning;13 Rend your hearts, not your garments, and return to the Lord, your God. For gracious and merciful is he, slow to anger, rich in kindness, and relenting in punishment.
14 Perhaps he will again relent and leave behind him a blessing, Offerings and libations for the Lord, your God.
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh Ge 2,13a
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TRẮC NGHIỆM
01. Ngôn sứ ông Mikha, người Môresét, thi hành nhiệm vụ dưới thời các vua nào ở Giuđa?(Mk 11,1)
a. Vua Giôtham.
b. Vua Akhát.
c. Vua Khítkigia.
d. Cả a, b và c đúng.
02. “Phần ngươi, hỡi Bêlem Épratha, ngươi nhỏ bé nhất trong các thị tộc Giuđa, từ nơi ngươi, Ta sẽ cho xuất hiện một vị có sứ mạng thống lãnh Ítraen”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Đn 5,1)
a. Ngôn sứ Gioen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
03. “Vì tôi đắc tội với Đức Chúa, tôi sẽ phải gánh chịu cơn giận của Người, tới khi Người biện hộ và bảo vệ tôi. Người sẽ dẫn tôi ra ánh sáng, và tôi sẽ được thấy đức công chính của Người.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mk 7,9)
a. Ngôn sứ Giôen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
04. Thân phụ của ngôn sứ Giôen là ai? (Ge 1,1)
a. Ông Pơthuên.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Bôát.
05. “Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng. Hãy trở về cùng Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em, bởi vì Người từ bi và nhân hậu, chậm giận và giàu tình thương, Người hối tiếc vì đã giáng hoạ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ge 2,13)
a. Ngôn sứ Giôen.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
06. Thị kiến nào sau đây là của ngôn sứ Giôen? (Ge 2,10-11)
a. Thị kiến về xa giá của Đức Chúa.
b. Thị kiến về những bộ xương khô.
c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa.
d. Thị kiến về giỏ trái cây mùa hạ.
07. Thân phụ của ngôn sứ Xôphônia là ai?(Xp 1,1)
a. Ông Pơthuên.
b. Ông Anphê.
c. Ông Amíttai.
d. Ông Cusi.
08. Ngôn sứ Xôphônia thi hành nhiệm vụ dưới thời vua nào? (Xp 1,1)
a. Vua Hôsê.
b. Vua Giôsigiahu.
c. Vua Salômon.
d. Vua Giêhu.
09. Đức Chúa sẽ cho sót lại giữa ngươi một dân nghèo hèn và bé nhỏ; chúng sẽ tìm nương ẩn nơi danh ai?(Xp 3,12)
a. Đức Chúa.
b. Ápraham.
c. Giacóp
d. Đavít.
10. Ngôn sứ Xôphônia nói ‘Hỡi tất cả những ai nghèo hèn trong xứ sở, những kẻ thi hành mệnh lệnh của Đức Chúa, anh em hãy tìm kiếm gì thì may ra anh em sẽ được che chở trong ngày thịnh nộ của Đức Chúa? (Xp 2,3)
a. Hãy tìm kiếm Đức Chúa.
b. Hãy tìm sự công chính.
c. Hãy tìm đức khiêm nhường.
d. Cả a, b và c đúng.
11. Dưới triều vua Đariô, ngôn sứ nào cùng với tổng đốc xứ Giuđa là Dơrúpbaven và thượng tế Giêsua tái thiết Đền Thờ kính Đức Chúa? (Kg 1,1)
a. Ngôn sứ Khácgai.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Nakhum.
12. Thượng tế thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
a. Thượng tế Dacaria.
b. Thượng tế Giêsua.
c. Thượng tế Hêli.
d. Thượng tế Simêôn.
13. “Chính Ta, Ta ở với các ngươi - sấm ngôn của Đức Chúa.” Đây là lời Đức Chúa nói với dân qua ngôn sứ nào sau khi tái thiết Đền Thờ?(Kg 1,13)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Khácgai.
d. Ngôn sứ Xôphônia.
14. Ngôn sứ Malakhi nói Lễ vật của Giuđa và của Giêrusalem sẽ làm đẹp lòng Đức Chúa như những ngày xa xưa, như những năm thuở trước. Đức Chúa sẽ tới gần các ngươi mà xét xử; Đức Chúa sẽ mau mắn làm chứng chống lại những ai?(Mlk 3,4-5 )
a. Các tên phù thuỷ, các kẻ ngoại tình.
b. Bọn thề gian cũng như quân bóc lột người làm công và cô nhi quả phụ.
c. Chống lại kẻ áp bức ngoại kiều cùng những kẻ chẳng kính sợ Đức Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.
15. “Quả thật, Ta ghét việc rẫy vợ, - Đức Chúa, Thiên Chúa Ítraen phán -, và kẻ lấy thói bạo tàn làm áo che thân, - Đức Chúa các đạo binh phán. Hãy coi chừng và chớ phản bội”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mlk 2,16)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Xôphônia.
16. Còn đây là điều thứ hai các ngươi phải làm là đổ đầy nước mắt lên bàn thờ Đức Chúa, vừa khóc lóc vừa rên siết, vì Đức Chúa không còn làm gì do tay các ngươi hiến dâng nữa? (Mlk 2,13)
a. Không còn đoái nhìn lễ vật.
b. Không đoái nhận của lễ
c. Không còn đon nhận của lễ thập phân.
d. Chỉ có a và b đúng.
17. “Đức Chúa là Chúa Thượng, làm cho tôi mạnh sức, cho đôi chân này lanh lẹ tựa chân nai, và dẫn tôi đi trên đỉnh núi cao vời.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Kbc 3,19)
a. Ngôn sứ Dacaria.
b. Ngôn sứ Giôen.
c. Ngôn sứ Malakhi.
d. Ngôn sứ Khabacúc.
18. “Cho đến bao giờ, lạy Đức Chúa, con kêu cứu mà Ngài chẳng đoái nghe, con la lên: “Bạo tàn!” mà Ngài không cứu vớt?”. Đây là lời phàn nàn của ngôn sứ nào với Đức Chúa? (Kbc 1,2)
a. Ngôn sứ Malakhi.
b. Ngôn sứ Khabacúc.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Giôen.
19. Những kẻ bị lưu đày trong đoàn lũ con cái Ítraen sẽ chiếm đất Canaan cho đến Xarépta. Dân nào đang bị lưu đày ở Xơpharát sẽ chiếm hữu các thành của Neghép? (Ov 20)
a. Dân Ítraen.
b. Dân Giêrusalem.
c. Dân Samaria.
d. Dân Babylon.
20. “Kìa, trên các đồi núi xuất hiện người đi loan báo Tin Mừng, và công bố bình an.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Nk 2,1)
a. Ngôn sứ Malakhi.
b. Ngôn sứ Nakhum.
c. Ngôn sứ Dacaria.
d. Ngôn sứ Giôen.
III. Ô CHỮ
Những gợi ý
01. “Chính Ta, Ta ở với các ngươi - sấm ngôn của Đức Chúa.” Đây là lời Đức Chúa nói với dân qua ngôn sứ nào sau khi tái thiết Đền Thờ? (Kg 1,13)
02. “Quả thật, Ta ghét việc rẫy vợ, - Đức Chúa, Thiên Chúa Ítraen phán -, và kẻ lấy thói bạo tàn làm áo che thân, - Đức Chúa các đạo binh phán. Hãy coi chừng và chớ phản bội”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Mlk 2,16)
03. “Đức Chúa là Chúa Thượng, làm cho tôi mạnh sức, cho đôi chân này lanh lẹ tựa chân nai, và dẫn tôi đi trên đỉnh núi cao vời.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Kbc 3,19)
04. “Số dân Ítraen còn sót lại sẽ không làm chuyện tàn ác bất công, cũng không ăn gian nói dối và miệng lưỡi chúng sẽ không còn phỉnh gạt. Nhưng chúng sẽ được chăn dắt và nghỉ ngơi mà không còn bị ai làm cho khiếp sợ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Xp 3,13 )
05. Ngôn sứ Xôphônia thi hành nhiệm vụ dưới thời vua nào? (Xp 1,1)
06. “Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng. Hãy trở về cùng Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em, bởi vì Người từ bi và nhân hậu, chậm giận và giàu tình thương, Người hối tiếc vì đã giáng hoạ”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ge 2,13)
07. Giuđa đã bội phản; ở Ítraen và ở Giuđa, người ta đã làm điều ghê tởm: quả thật, Giuđa đã xúc phạm đến điều gì của Đức Chúa mà Người hằng yêu mến, và nó đã cưới con gái của thần ngoại bang? (Mlk 2,11)
08. Thượng tế thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
09. Trong Thị kiến về Ngày của Đức Chúa: Tiếng của ai đã vang lên trước đạo binh của Người, vì binh đội của Người rất đông đảo, kẻ thi hành lời Người thật hùng mạnh,và Ngày của Đức Chúa thật lớn lao và rất đáng sợ!? (Ge 2,10-11)
10. Thân phụ của ngôn sứ Xôphônia là ai?(Xp 1,1)
11. Tổng đốc Dơrúpbaven thời ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ tên là gì? (Kg 1,1...)
12. Ngôn sứ Khácgai kêu gọi tái thiết Đền Thờ dưới triều vua nào? (Kg 1,1...)
13. “Những kẻ bị lưu đày trong đoàn lũ con cái Ítraen sẽ chiếm đất Canaan cho đến Xarépta. Dân Giêrusalem đang bị lưu đày ở Xơpharát sẽ chiếm hữu các thành của Neghép.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Ov 20 )
14. Đức Chúa sẽ cho sót lại giữa ngươi một dân nghèo hèn và bé nhỏ; chúng sẽ tìm nương ẩn nơi danh ai? (Xp 3,12)
15. Sách thị kiến của ông Nakhum, thuộc người vùng niềm nào? (Nk 1,1)
16. Dưới triều vua Đariô, ngôn sứ nào cùng với tổng đốc xứ Giuđa là Dơrúpbaven và thượng tế Giêsua tái thiết Đền Thờ kính Đức Chúa? (Kg 1,1)
17. “Phần ngươi, hỡi Bêlem Épratha, ngươi nhỏ bé nhất trong các thị tộc Giuđa, từ nơi ngươi, Ta sẽ cho xuất hiện một vị có sứ mạng thống lãnh Ítraen”. Đây là lời của ngôn sứ nào? (Đn 5,1)
18. Thân phụ của ngôn sứ Giôen là ai? (Ge 1,1)
19. “Kìa, trên các đồi núi xuất hiện người đi loan báo Tin Mừng, và công bố bình an.” Đây là lời của ngôn sứ nào? (Nk 2,1)
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
“Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng. Hãy trở về cùng Đức Chúa là Thiên Chúa của anh em, bởi vì Người từ bi và nhân hậu, chậm giận và giàu tình thương, Người hối tiếc vì đã giáng hoạ”.
Ngôn sứ Giôen 2,13
Nguyễn Thái Hùng
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
CÁC NGÔN SỨ
Ge 2,12-14
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Các ngôn sứ
* Câu Thánh Kinh Ge 2,13a
“Đừng xé áo, nhưng hãy xé lòng.”
II. TRẮC NGHIỆM
01. d. Cả a, b và c đúng. (Mk 11,1)
02. b. Ngôn sứ Mikha (Đn 5,1)
03. b. Ngôn sứ Mikha. (Mk 7,9)
04. a. Ông Pơthuên (Ge 1,1)
05. a. Ngôn sứ Giôen (Ge 2,13)
06. c. Thị kiến về Ngày của Đức Chúa (Ge 2,10-11)
07. d. Ông Cusi (Xp 1,1)
08. b. Vua Giôsigiahu (Xp 1,1)
09. a. Đức Chúa (Xp 3,12)
10. d. Cả a, b và c đúng. (Xp 2,3)
11. a. Ngôn sứ Khácgai (Kg 1,1)
12. b. Thượng tế Giêsua (Kg 1,1...)
13. c. Ngôn sứ Khácgai (Kg 1,13)
14. d. Cả a, b và c đúng. (Mlk 3,4-5 )
15. c. Ngôn sứ Malakhi (Mlk 2,16)
16. d. Chỉ có a và b đúng. (Mlk 2,13)
17. d. Ngôn sứ Khabacúc (Kbc 3,19)
18. b. Ngôn sứ Khabacúc (Kbc 1,2)
19. b. Dân Giêrusalem (Ov 20)
20. b. Ngôn sứ Nakhum (Nk 2,1)
III. Ô CHỮ
01. Khácgai (Kg 1,13)
02. Malakhi (Mlk 2,16)
03. Khabacúc (Kbc 3,19)
04. Xôphônia (Xp 3,13 )
05. Giôsigiahu (Xp 1,1)
06. Giôen (Ge 2,13)
07. Thánh Điện (Mlk 2,11)
08. Giêsua (Kg 1,1...)
09. Đức Chúa (Ge 2,10-11)
10. Cusi (Xp 1,1)
11. Dơrúpbaven (Kg 1,1...)
12. Đariô (Kg 1,1...)
13. Ôvađia (Ov 20 )
14. Đức Chúa (Xp 3,12)
15. Encốt (Nk 1,1)
16. Khácgai (Kg 1,1)
17. Mikha (Đn 5,1)
18. Pơthuên (Ge 1,1)
19. Nakhum (Nk 2,1)
Hàng dọc : Các Ngôn Sứ Của Đức Chúa
Nguyễn Thái Hùng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét