VUI HỌC THÁNH KINH 67
BỐN TIN MỪNG
Trắc Nghiệm
I.
CÁC THÁNH SỬ
01. Thánh Kinh Tân Ước gồm bao nhiêu cuốn ?
a. 24
b. 25
c. 26
d. 27
02. Trọng tâm Thánh Kinh Tân Ước là ai ?
a. Thánh Phêrô
b. Chúa Giêsu
c. Ông Gioan Tẩy giả
d. Mẹ Maria
03. Thánh Kinh Tân Ước có mấy Tin Mừng về cuộc đời Chúa Giêsu ?
a. 1 Tin Mừng
b. 2 Tin Mừng
c. 3 Tin Mừng
d. 4 Tin Mừng
04. Thánh Kinh Tân Ước gồm có những Tin Mừng nào ?
a. Tin Mừng thánh Mátthêu
b. Tin Mừng thánh Máccô
c. Tin Mừng thánh Luca
d. Tin Mừng thánh Gioan
e. Cả a, b, c và d đúng.
05. Tin Mừng nào không phải là Tin Mừng
Nhất lãm ?
a.
Tin Mừng thánh Mátthêu
b. Tin Mừng thánh Máccô
c. Tin Mừng thánh Luca
d. Tin Mừng thánh Gioan
06. Tác giả Tin Mừng thứ I là ai
?
a. Thánh sử thánh Mátthêu
b. Thánh sử thánh Máccô
c. Thánh sử thánh Luca
d. Thánh sử thánh Gioan
07. Tác giả Tin Mừng thứ II là
ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu
b. Thánh sử thánh Máccô
c. Thánh sử thánh Luca
d. Thánh sử thánh Gioan
08. Tác giả Tin Mừng thứ III là
ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu
b. Thánh sử thánh Máccô
c. Thánh sử thánh Luca
d. Thánh sử thánh Gioan
09. Tác giả Tin Mừng thứ IV là
ai ?
a. Thánh sử thánh Mátthêu
b. Thánh sử thánh Máccô
c. Thánh sử thánh Luca
d. Thánh sử thánh Gioan
THÁNH SỬ MÁTTHÊU
10. Thánh sử Mátthêu còn có tên
là gì ? (Mc 2,12-14)
a. Tôma
b. Lêvi
c. Môsê
d. Giuse
11. Thân phụ của thánh Mátthêu tên là gì ? (Mc 2,12-14)
a. Dacaria
b. Lêvi
c. Anphê
d. Giôxếp
12. Tên gọi Mátthêu (מתי / מתתיהו,
Mattay hoặc Mattithyahu; tiếng Hy Lạp: Ματθαίος, Matthaios, Hy Lạp hiện đại:
Ματθαίος, Matthaíos) có nghĩa là gì ?
a. Món Quà của Chúa
b. Thiên Chúa cứu độ
c. Được chúc phúc
d. Chúa thương
13. Thánh sử Mátthêu sinh tại
đâu ?
a. Caphácnaum
b. Cana
c. Bê Lem
d. Giêrusalem
14. Thánh sử Mátthêu làm nghề gì
?
a. Thu thuế
b. Thầy thuốc
c. Đánh cá
d. Chăn chiên
15. Mátthêu, người thu thế thuộc quyền vua nào ?
a. Vua Hêrôđê Phillip
b. Vua Hêrôđê Cả
c. Vua Hêrôđê Agríppa
d. Vua Hêrôđê Antipa
16. Mátthêu, người thu thế làm việc tại đâu ?
a. Caphácnaum
b. Giêrikhô
c. Đa mát
d. Giêrusalem
17. Thánh sử Mátthêu viết Tin Mừng
thứ mấy ?
a.
Tin Mừng thứ I
b.
Tin Mừng thứ II
c.
Tin Mừng thứ III
d.
Tin Mừng thứ IV
18. Biểu tượng của Tin Mừng
thánh Mátthêu là gì?
a. Mặt Người
b. Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng hoàng
19. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng
thánh Mátthêu là Mặt Người?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc
& núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền
thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
20. Theo cái nhìn của những người Do thái thì Mátthêu là ai ?
a.
Là một tội nhân
b.
Một con người xấu cần phải tránh tiếp xúc
c.
Là người, nếu ai giao tiếp với họ thì sẽ thành ô uế.
d.
Cả a, b và c đúng.
21. Tin Mừng thánh Mátthêu gồm
bao nhiêu chương ?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
22. Tin Mừng thánh Mátthêu gồm
bao nhiêu câu ?
a. 678 câu
b. 879 câu
c. 1070 câu
d. 1151 câu
23. Tin Mừng thánh Mátthêu được
biên soạn tại đâu ?
a. Xyria Paléttin
b. Ai Cập
c. Rô ma
d. Hy Lạp
24. Tin Mừng thánh Mátthêu được biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40
b. Khoảng năm 60-70
c. Khoảng năm 80-90
d. Sau năm 100
25. Độc giả của thánh Mátthêu
khi viết Tin mừng là ai ?
a. Những người Hy lạp.
b.
Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những người ngoại giáo La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
26. Thánh Mátthêu viết Tin mừng
để chứng minh cho độc giả Do thái điều gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia mà dân Do thái hằng mong đợi.
b. Cuộc đời và sứ mạng của Chúa Giêsu đã hoàn tất Cựu Ước.
c. Chúa Giêsu thuộc dòng dõi vua Đavít.
d. Cả a, b và c đúng.
27. Chủ đề chính của Tin mừng
thánh Mátthêu là gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
b. Chúa Giêsu là Con Thiên Chúa.
c. Chúa Giêsu Đấng sáng lập Hội Thánh.
d. Cả a, b và c
đúng.
28. Thánh Mátthêu đã đi truyền giáo tại những đâu?
a. Êthiopia
b. Ba Tư
c. Parthes
d. Cả a, b và c đúng.
29. Thánh sử Mátthêu được mừng
kính vào ngày nào ?
a. Ngày 25.4
b. Ngày 21.9
c. Ngày 18.10
d. Ngày 27.12
30. Thánh Mátthêu thường được xem như thánh quan thầy của ai ?
a. Nhà trí thức Công Giáo
b. Các bác sĩ
c. Những người thợ thuyền
d. Các quân nhân
THÁNH SỬ MÁCCÔ
31. Thân mẫu của thánh sử Máccô là ai ?
a. Bà Anna
b. Bà Maria
c. Bà Gioanna
d. Bà Êlisabét
32. Thánh Máccô là người Do thái, thuộc chi tộc Lêvi, ngài
là học trò của ai ?
a. Ông Gamalien
b. Thánh Gioan
c. Thánh Giacôbê
d. Thánh Phêrô
33. Thánh sử Máccô viết Tin Mừng
thứ mấy ?
a.
Tin Mừng I
b.
Tin Mừng II
c.
Tin Mừng III
d.
Tin Mừng IV
34. Tin Mừng thánh Máccô được
biên soạn tại đâu?
a. Xyria Paléttin
b. Ai Cập
c. Rôma
d. Hy Lạp
35. Tin Mừng thánh Máccô được biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40
b. Khoảng năm 64-70
c. Khoảng năm 80-90
d. Sau năm 100
36. Độc giả của thánh Máccô khi
viết Tin mừng là ai ?
a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
b.
Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những chiến binh La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
37. Chủ đích của thánh Máccô khi viết Tin mừng là gì ?
a. Chứng minh Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa toàn năng.
b. Cuộc đời và sứ mạng của Chúa Giêsu đã hoàn tất Cựu Ước.
c. Chúa Giêsu thuộc dòng dõi vua Đavít.
d. Cả a, b và c đúng.
38. Chủ đề chính của Tin mừng thánh
Mátthêu là gì ?
a. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
b.
Mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa và con đường làm môn đệ của Người.
c. Chúa Giêsu Đấng sáng lập Hội Thánh.
d. Cả a, b và c đúng.
39. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Máccô là gì ?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng hoàng
40. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng
thánh Máccô là Mặt Sư tử ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc
và núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền
thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
41. Tin Mừng thánh Máccô gồm bao nhiêu chương?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
42. Tin Mừng thánh Máccô gồm bao
nhiêu câu ?
a. 678 câu
b. 879 câu
c. 1070 câu
d. 1151 câu
43. Thánh Máccô là vị sáng lập
và là Giám Mục đầu tiên của giáo đoàn nào ?
a. Giáo đoàn Alêxandria
b. Giáo đoàn Antiôkia
c. Giáo đoàn Êphêxô
d. Giáo đoàn Tiểu Á
44. Vì ghen tức, ích kỷ, những lương dân đã quyết tâm hãm hại Máccô. Họ đã
bắt thánh nhân với mục đích lăng mạ, bêu xấu Ngài và đã giết ngài bằng cách nào?
a.
Treo cổ
b.
Chém đầu
c.
Quăng cho sư tử giày xé
d.
Lôi kéo Ngài trên đường đá ghồ ghề, lởm chởm cho tới khi Ngài trút hơi thở cuối
cùng.
45. Thánh sử Máccô bị giết chết
vào năm nào?
a.
Năm 50
b.
Năm 67
c.
Năm 80
d.
Năm 100
46. Thánh sử Máccô được mừng kính vào ngày nào?
a. Ngày 25.4
b. Ngày 21.9
c. Ngày 18.10
d. Ngày 27.12
THÁNH SỬ LUCA
47. Thánh sử Luca là môn
đệ của ai ?
a.
Thánh Phaolô
b. Thánh Anrê
c. Thánh Phêrô
d. Thánh Gioan
48. Thánh sử Luca làm nghề gì ?
a. Thu thuế
b. Thầy thuốc
c. Đánh cá
d. Chăn chiên
49. Thánh sử Luca là tác giả của
những sách nào ?
a. Tin Mừng thứ III
b. Sách Công Vụ Tông đồ
c. Sách Khải Huyền
d. Chỉ có a và b đúng.
50. Tin Mừng thánh Luca được
biên soạn tại đâu ?
a. Antiôkia
b. Ai Cập
c. Rô ma
d. Hy Lạp
51. Tin Mừng thánh Luca biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40
b. Khoảng năm 60-70
c. Khoảng năm 85
d. Sau năm 100
52. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Luca
là gì ?
a. Mặt Người
b. Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng hoàng
53. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng
thánh Luca là Mặt Bò ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc
& núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền
thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người.
54. Độc giả của thánh Luca khi viết Tin mừng là ai?
a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại.
b.
Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo trở lại.
c. Những chiến binh La Mã.
d. Chỉ có a và b đúng.
55. Tin Mừng thánh Luca có điểm
gì nổi bật ?
a.
Chiêm miện Đức Giêsu là Ngôi Lời Nhập Thể.
b.
Lòng thương xót của Thiên Chúa.
c.
Chân dung Đấng giải phóng nhà Ítraen.
d.
Đấng cứu thế được loan báo bởi các ngôn sứ.
56. Tin Mừng của Luca có những đặc
tính nào?
a. Một soạn tác lịch sử được diễn đạt một cách văn chương trau
chuốt.
b.
Tin Mừng cho những người bị áp bức, Tin Mừng cho dân ngoại.
c.
Tin Mừng của cầu nguyện, Tin Mừng của niềm vui, Tin Mừng đặc biệt nói về nữ giới.
d. Cả a, b và c đúng.
57. Thêôphilô là ai mà thánh Luca
đề tặng ở đầu sách Phúc Âm của ngài ?
a. Chiến binh La Mã
b. Quan tổng trấn của Rô Ma trở lại
c. Một đạo sĩ tin vào Chúa Giêsu
d. Thêôphilô là một danh từ Hy Lạp, có nghĩa là “Kẻ yêu mến
Thiên Chúa.”
58. Tin Mừng thánh Luca gồm bao
nhiêu chương ?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
59. Tin Mừng thánh Luca có bao nhiêu
câu ?
a. 678 câu
b. 879 câu
c. 1070 câu
d. 1151 câu
60. Thánh Luca được phúc tử đạo
bằng cách nào ?
a. Bị treo trên cây Olive
b. Thả cho cầm thú ăn
c. Bị đốt cháy trên cây thập tự
d. Chém đầu
61. Thánh Luca được phúc tử đạo
tại đâu ?
a. Ai Cập
b. Ấn Độ
c. Tiểu Á
d. Hy Lạp
62. Thánh sử Luca được mừng kính
vào ngày nào ?
a. Ngày 25.4
b. Ngày 21.9
c. Ngày 18.10
d. Ngày 27.12
63. Thánh Luca là quan thầy của
những ai ?
a. Bác sĩ
b. Các nghệ sĩ
c. Sinh viên...
d. Cả a, b và c đúng.
THÁNH GIOAN
64. Thân phụ của thánh sử Gioan là ai?
a. Ông Dêbêđê
b. Ông Anphê
c. Ông Giôna
d. Ông Lêvi
65. Thánh sử Gioan sinh tại đâu
?
a. Caphácnaum
b. Bếtxaiđa
c. Bê Lem
d. Giêrusalem
66. Thánh sử Gioan làm nghề gì ?
a. Thu thuế
b. Thầy thuốc
c. Đánh cá
d. Chăn chiên
67. Anh của thánh sử Gioan là ai ?
a. Ông Dêbêđê
b. Ông Anrê
c. Ông Giôna
d. Ông Giacôbê
68. Thánh sử Gioan đã viết những
tác phẩm nào ?
a. Tin Mừng thứ IV
b. Sách Khải Huyền
c. Thư 1, 2, 3 Gioan
d. Cả a, b và c đúng.
69. Tin Mừng thánh Gioan được
biên soạn tại đâu?
a. Êphêxô
b. Ai Cập
c. Rô Ma
d. Hy Lạp
70. Tin Mừng thánh Gioan
biên soạn khoảng năm nào ?
a. Khoảng năm 30-40
b. Khoảng năm 60-70
c. Khoảng năm 85 - 100
d. Khoảng
năm 110 - 117
71. Biểu tượng của Tin
Mừng thánh Gioan là gì ?
a. Mặt Người
b. Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng hoàng
72. Vì sao biểu tượng
của Tin Mừng thánh Gioan là Mặt Chim Phượng hoàng ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong
hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu
làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao
vời bay bổng.
d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế,
kể tên người.
73. Độc giả của thánh Gioan khi viết Tin mừng là ai ?
a. Những người tin và được sống nhờ Danh
Chúa Giêsu.
b. Những chiến binh La Mã
c. Các cộng đoàn Kitô giáo từ Do thái giáo
trở lại.
d. Chỉ có a và b đúng.
74. Một vài chủ đề chính của Tin mừng Gioan là gì?
a. Mầu nhiệm Chúa Giêsu, Con Thiên Chúa.
b. Thái độ cần có của tín hữu vào Chúa Giêsu để được sống…
c. Chúa Giêsu là Đấng Mêsia Cựu Ước đã loan báo.
d. Chỉ có a và b đúng.
75. Tin Mừng thánh Gioan gồm bao
nhiêu chương?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 21 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
76. Tin Mừng thánh Gioan có bao
nhiêu câu ?
a. 678 câu
b. 879 câu
c. 1070 câu
d. 1151 câu
77. Thánh sử Gioan chết tại đâu
?
a. Đảo Silica
b. Đảo Pátmô
c. Sa mạc Xinai
d. Thành Đamát
78. Thánh sử Gioan được mừng kính vào ngày nào?
a. Ngày 25.4
b. Ngày 21.9
c. Ngày 18.10
d. Ngày 27.12
II. BỐN TIN MỪNG
79. Ông Sết là con của ai ? (Lc
3,386)
a. Ông Giacóp
b. Ông Cain
c. Ông Nôê
d. Ông Ađam
80. Ông Nôê là con của ai ? (Lc 3,36)
a. Ông Laméc
b. Ông Cain
c. Ông Ađam
d. Ông Mơthuselác
81. Ai
đã lấy bà Tama mà sinh ra Perét và
Derác ? (Mt 1,3)
a. Ông Laméc
b. Ông Giacóp
c. Ông Giuđa
d. Ông Mơthuselác
82. Bảng
gia phả Chúa Giêsu theo thánh Luca, con
vua Đavít là ai ? (Lc 3,31)
a. Ông Nathan
b. Ông Giacóp
c. Ông Giesê
d. Ông Salomon
83. Chồng bà Rakháp, kỹ nữ thành Giêrikhô, là ai ? (Mt 1,5)
a. Ông Xanmôn
b. Ông Giacóp
c. Ông Giesê
d. Ông Lêvi
84. Bảng
gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Luca : Thân
phụ ông Giuse, chồng bà Maria, Mẹ Chúa Giêsu, là ai ? (Lc 3,23)
a. Ông Êli
b. Ông Giacóp
c. Ông Giesê
d. Ông Lêvi
85. Bảng
gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Mátthêu : Ông nội của Chúa Giêsu tên là gì ? (Mt 1,16)
a. Ông Êli
b. Ông Giacóp
c. Ông Giesê
d. Ông Lêvi
86. Chồng
của bà Rút, người sinh ra ông Ôvết,
ông nội vua Đavít, tên là gì ? (Mt 1,5)
a. Ông Bôát
b. Ông Giacóp
c. Ông Giesê
d. Ông Lêvi
87. Thân phụ vua Đavít tên là gì ? (Mt 1,6).
a. Ông Bôát
b. Ông Giêsê
c. Ông Ôvết
d. Ông Saun
88. Con của vua Salomon tên là gì ? (Mt 1,7).
a. Ông Rơkhápam
b. Ông Avigia
c. Ông Axa
d. Ông Bôát
89. Thân phụ ông Giacóp, người
sinh ông Giuse, chồng của bà Maria, tên là gì ? (Mt 1,15)
a. Ông Mátthan
b. Ông Akhin
c. Ông Êlihút
d. Ông Elada
90. Thân phụ ông Êli, người sinh ra ông Giuse, chồng bà Maria tên là gì ? (Lc 3, 224)
a. Ông Máttát
b. Ông Giannai
c. Ông Máttítgia
d. Ông Lêvi
91. Bảng
gia phả của Chúa Giêsu theo thánh Luca : tận cùng Chúa Giêsu là con của ai ? (Lc 3,38)
a. Ông Nôê
b. Ông Ápraham
c. Vua Đavít
d. Thiên Chúa
92. Trình
thuật Truyền tin cho Đức Maria là của
thánh sử nào ? (1,26-38)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
93. Ai
đã truyền tin cho Đức Maria ?(Lc 1,26)
a. Sứ thần Micaen
b. Sứ thần Gáprien
c. Sứ thần Raphaen
d. Cả a, b và c đúng.
94.
Sứ thần Gáprien truyền tin cho Đức Maria tại đâu ? (Lc 1,26)
a. Bêlem
b. Nadarét
c. Bêtania
d. Cana
95. Ai đã đặt tên cho con bà Maria là Giêsu ? (Lc 1,26-38)
a. Bà Maria
b. Ông Giuse
c. Vua Đavít
d. Sứ thần Gáprien
96. Chúa Giêsu sinh ra tại đâu ? (Lc 2,1-20)
a. Bêlem
b. Nadarét
c. Bêtania
d. Cana
97. Chúa Giêsu sinh ra dưới thời ai làm tổng trấn xứ Xyri ? (Lc 2,1-20)
a. Tổng trấn Philatô
b. Tổng trấn Quiriniô
c. Tổng trấn Phéttô
d. Tổng trấn Phêlích
98. Chúa Giêsu sinh ra dưới thời ai làm vua xứ Giuđê ? (x.Mt 1,12-16)
a. Vua Hêrôđê
b. Vua Antipa
c. Vua Philíp
d. Vua Áckhêlao
99. Trình
thuật Chúa Giêsu ra đời là của thánh
sử nào ? (2,1-20)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
100. Trình
thuật Chúa Giêsu chịu phép cắt bì là của thánh sử nào ? (2,21)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
101. Trình
thuật Các nhà chiêm tinh đến bái lạy Đức
Giêsu Hài Nhi là của thánh sử nào ? (2,1-12)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
102. Chúa Giêsu trốn sang Ai cập thời vua nào cai trị dân Do thái ? (Mt 2,13)
a. Vua Hêrôđê
b. Vua Antipa
c. Vua Philíp
d. Vua Áckhêlao
103. Vua nào đã ra tay giết các hài nhi tại Bêlem ?(Mt 2,12-16)
a. Vua Hêrôđê
b. Vua Antipa
c. Vua Philípphê
d. Vua Áckhêlao
104. Các
hài nhi tại Bê lem bị vua Hêrôđê giết thời ai làm tổng trấn xứ Xyri ? (x. Lc
2,2)
a. Tổng trấn Philatô
b. Tổng trấn Quiriniô
c. Tổng trấn Phéttô
d. Tổng trấn Phêlích
105. Được
bao nhiêu ngày thì người ta làm lễ cắt bì cho Hài Nhi Giêsu ? (Lc 2,21)
a. 7 ngày
b. 8 ngày
c. 12 ngày
d. 40 ngày
106. Tại
Đền Thờ, những ai đã gặp Hài Nhi Giêsu ? (Lc 2,33-38)
a. Bà Anna
b. Ông Simêôn
c. Ông Simôn
d. Chỉ có a và b đúng.
107.
Trình thuật Tiến dâng Chúa Giêsu cho Thiên Chúa
là của thánh sử nào ?
(2,28-28)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
108.
Của
lễ theo Luật Chúa truyền khi tiến
dâng người con trai đầu lòng cho Thiên Chúa là gì ? (Lc 2,22-24)
a. Một đôi chim gáy
b. Một cặp bồ câu non
c. Một đôi bê con
d. Chỉ có a và b đúng.
109.
Từ Ai cập trở về Ítraen, gia đình Chúa
Giêsu cư ngụ tại đâu ?(Mt 2,19-23)
a. Bêlem
b. Nadarét
c. Bêtania
d. Cana
110. Chúa
Giêsu ở lại Đền thờ Giêrusalem sau khi mừng lễ Vượt Qua lúc ngài bao nhiêu tuổi ? (Lc 2,42).
a. 7 tuổi
b. 12 tuổi
c. 14 tuổi
d. 18 tuổi
111. Trình
thuật Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy
Do thái là của thánh sử nào ?( Lc 2,41-50)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
112. Tin
mừng nào không nhắc tới địa danh Bêlem
? (x. Ga 7,42)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
113.
Tin mừng nào không nhắc tới thánh Giuse, dưỡng phụ của Chúa Giêsu ?
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
114.
Ông Gioan
rao giảng trong hoang địa dưới thời ai làm tiểu vương miền Abilên ? (Lc
3,1)
a. Ông Lyxania
b. Ông Gamaliên
c. Ông Philíp
d. Ông Púpliô
115.
Ai
đã làm phép rửa cho Chúa Giêsu tại sông Giođan ? (Mc 1,9-11)
a. Ông Simêôn
b. Ông Phêrô
c. Ông Gioan
d. Ông Giuse
116.
“Đây là Chiên Thiên Chúa, đây Đấng xoá bỏ tội trần gian”. Câu này là của
thánh sử nào ? (1,29)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
117.
Theo Tin mừng Gioan, người đầu tiên đi theo Chúa Giêsu là ai ? (Ga
1,40)
a. Tông đồ Simon
b. Tông đồ Anrê
c. Tông đồ Tôma
d. Tông đồ Mátthêu
118.
Tông đồ Philípphê quê ở đâu ?(Ga 1,43)
a. Bếtxaiđa
b. Cana
c. Bêtania
d. Mácđala
119.
Ông vua nào bỏ tù ông Gioan Tẩy giả ? (Lc 3,19-20)
a. Vua Philípphê
b. Vua Hêrôđê
c. Vua Salomon
d. Vua Ácríppa
120. “Này
Ta sai sứ giả của Ta đi trước mặt Con, người sẽ dọn đường cho Con. Có tiếng người
hô trong hoang địa : Hãy dọn sẵn con đường của Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để
Người đi”. Đây là lời của ngôn sứ
nào ?(Mc 1,2)
a. Ngôn sứ Giêrêmia
b. Ngôn sứ Mikha
c. Ngôn sứ Isaia
d. Ngôn sứ Đanien
121. Chúa
Giêsu ở trong hoang địa bao nhiêu
ngày đêm ?(Lc 4,1-33)
a. 8 ngày đêm
b. 12 ngày đêm
c. 40 ngày đêm
d. 42 ngày đêm
122. Tin mừng nào không nhắc tới việc Chúa Giêsu chịu cám dỗ trong sa mạc ? (x.Mt
4,1-11 ; Mc 1,12-13 ; Lc 4,1-13)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Tin mừng Gioan
123.
Trong hoang địa, quỷ dữ cám dỗ Chúa Giêsu 3 lần. Lần thứ nhất
quỷ dữ nói với Chúa Giêsu điều gì ? (Mt 4,3)
a. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn đá này
hoá bánh đi!”
b. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì gieo mình xuống đi!”
c. “Tôi sẽ cho ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái lạy
tôi.”
d. Không câu nào đúng cả.
124.
Quỷ dữ nói với Chúa Giêsu : “Tôi sẽ cho
ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái
lạy tôi” thì Chúa Giêsu đã đáp lại thế nào ? (Mt 4,10)
a. “Ngươi chớ thử thách Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi.”
b. “Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải
thờ phượng một mình Người mà thôi.”
c. “Người ta sống không chỉ nhờ cơm bánh, nhưng còn nhờ mọi lời
miệng Thiên Chúa phán ra.”
d. Không câu nào đúng cả.
125.
“Thời kỳ đã mãn, và Triều Đại Thiên Chúa
đã đến gần. Anh em hãy sám hối và tin vào Tin Mừng.” Đây là lời của thánh sử nào ? (1,15)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Tin mừng Gioan
126.
Trình thuật Chúa Giêsu kêu gọi 12 môn đệ không có trong Tin mừng nào ?
a. Tin mừng Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Tin mừng Gioan
127. Tên
12 tông đồ là : (Mt 10,1- 4; Mc 3,13-19 ; Lc 6,12-15).
a. Phêrô, Anrê, Giacôbê, Gioan,
b. Philípphê, Batôlômêô, Mátthêu, Tôma
c. Giacôbê con ông Anphê, Simôn, Giuđa con ông Giacôbê và
Giuđa Ítcariốt.
d. Cả a, b và c đúng.
128.
Tông đồ nào có ít mẫu tự nhất ? (Mt 10,
1-4; Mc 3,13 -19 ; Lc 6,12-15).
- Tông
đồ Anrê và Tôma.
129. Tông đồ nào có 9 mẫu tự nhất : (Mt 10, 1-4; Mc 3,13
-19 ; Lc 6,12-15).
- Tông
đồ Philípphê, Batôlômêô.
130.
Thứ tự tông đồ được xếp vào hàng thứ 5 là
ai ? (Mt 10,1-4 ; Mc 3,13-19 ; Lc 6,12-15).
a. Tông đồ Philípphê
b. Tông đồ Gioan
c. Tông đồ Tôma
d. Tông đồ Giacôbê
131.
Bài tường thuật Tám mối Phúc là của thánh sử nào ? (5,1-12)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
132. “Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Chớ ngoại tình. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết : ai nhìn người
phụ nữ mà thèm muốn, thì trong lòng đã ngoại tình với người ấy rồi.” Đây là câu
của thánh sử nào ? (5,27-28)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
133.
Chúa Giêsu nói với các môn đệ : “Anh em đừng
tưởng Thầy đến để bãi bỏ … … … Thầy đến không phải là để bãi bỏ, nhưng là để kiện
toàn.” (Mt 5,17)
a. Lời Đức Giêsu
b. Luật Môsê
c. Lời các ngôn sứ
d. Chỉ có b và c đúng.
134.
Anh em đã nghe Luật dạy người xưa rằng :
Chớ giết người ; ai giết người, thì đáng bị đưa ra toà. Còn Thầy, Thầy bảo cho
anh em biết: Ai giận anh em mình, thì đáng bị đưa ra toà. Ai mắng anh em mình
là đồ ngốc, thì đáng bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng. Còn ai chửi anh em mình
là quân phản đạo, thì đáng bị thế nào ? (Mt 5,21-22)
a. Ném đá
b. Lửa hoả ngục thiêu đốt
c. Giam tù
d. Mọi người xỉ vả
135.
“Anh em còn nghe Luật dạy người xưa rằng
: Chớ bội thề, nhưng hãy trọn lời thề
với Đức Chúa. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: đừng thề chi cả. Đừng chỉ trời
mà thề, vì trời là ngai Thiên Chúa. Đừng chỉ đất mà thề, vì đất là bệ dưới chân
Người. Đừng chỉ Giêrusalem mà thề, vì đó là thành của Đức Vua cao cả.3Đừng chỉ
lên đầu mà thề, vì anh không thể làm cho một sợi tóc hoá trắng hay đen được.
Nhưng hễ “có” thì phải nói “có”, “không” thì phải nói “không”. Thêm thắt điều
gì là do ác quỷ ? Đây là câu của thánh sử nào ? (5,33-37)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
136.
Tin mừng nào không nhắc tới vấn đề ly dị ? (x. Mt 19,9 ; Mc 10,11-12 ; Lc
16,18)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
137.
Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Mắt đền mắt, răng đền răng. Còn Chúa
Giêsu thì bảo các môn đệ thế nào ? (Mt 5,38-39)
a. Hãy yêu thương kẻ thù
b. Đừng chống cự người ác
c. Hãy cầu nguyện cho họ
d. Hãy làm việc lành
138.
Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Hãy yêu đồng loại và hãy ghét kẻ thù.
Còn Chúa Giêsu thì bảo các môn đệ thế nào ? (Mt 5,43-44)
a. Đừng chống cự người ác
b. Hãy yêu kẻ thù
c. Cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi anh em
d. Chỉ có b và c đúng.
139.
“Khi
bố thí, đừng có khua chiêng đánh
trống, như bọn đạo đức giả thường biểu diễn trong hội đường và ngoài phố xá, cốt
để người ta khen. Thầy bảo thật anh em, chúng đã được phần thưởng rồi. Còn anh,
khi bố thí, đừng cho tay trái biết việc tay phải làm, để việc anh bố thí được
kín đáo. Và Thân phụ của anh, Đấng thấu
suốt những gì kín đáo, sẽ trả lại cho anh.” Câu này là của
thánh sử nào ? (6,2-4)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
140.
“Còn anh, khi cầu nguyện, hãy vào phòng, đóng cửa lại, và cầu nguyện cùng Thân phụ
của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo. Và Thân
phụ của anh, Đấng thấu suốt những gì kín
đáo, sẽ trả lại cho anh.” Câu này là của thánh sử nào ? (6,6)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
141.
Của
thánh, đừng quăng ... ... ? (Mt 7,6)
a. Cho chó
b. Cho heo
c. Cho bò
d. Cho người ngoại
142.
“Của
thánh, đừng quăng cho chó; ngọc trai, chớ liệng cho heo, kẻo chúng giày đạp
dưới chân, rồi còn quay lại cắn xé anh em.” Câu này là của thánh sử nào ? (7,6)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
143.
Bài tường thuật Kinh Lạy Cha dài được thánh nào ghi lại ?
(6,7-14)
a. Thánh Mátthêu
b. Thánh Máccô
c. Thánh Phaolô
d. Thánh Gioan
144.
“Còn anh, khi ăn chay, nên rửa mặt cho sạch, chải đầu cho thơm, để không ai thấy
là anh ăn chay ngoại trừ Cha
của anh, Đấng hiện diện nơi kín đáo. Và Cha của anh, Đấng thấu suốt những gì
kín đáo, sẽ trả lại cho anh.” Câu này là của thánh sử nào ? (6,17-18)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
145.
Anh em đừng tích trữ cho mình những kho
tàng dưới đất, nơi mối mọt làm hư nát, và kẻ trộm khoét vách lấy đi. Nhưng hãy
tích trữ cho mình những kho tàng trên trời,
nơi thế nào ? (Mt 6,19-20)
a. Được các thiên thần gìn giử
b. Mối mọt không làm hư nát
c. Kẻ trộm không khoét vách lấy đi
d. Chỉ có b và c đúng.
146.
Trong trình thuật Tin tưởng vào Chúa quan phòng, Chúa Giêsu so sánh sự vinh hoa của ai với hoa huệ ? (Mt 6,25-34 ; x. Lc 12,22-31)
a. Thánh Giuse
b. Ngôn sứ Môsê
c. Vua Đavít
d. Vua Salomon
147.
Tất cả những gì anh em muốn người ta làm cho mình, thì chính
anh em cũng hãy làm cho người ta, vì điều gì nói như thế ? (Mt 7,12)
a. Lời Chúa Giêsu
b. Lời các ngôn sứ
c. Luật Môsê
d. Chỉ có b và c đúng.
148.
Hãy qua cửa hẹp mà vào, vì cửa rộng và đường thênh thang thì đưa đến diệt
vong, mà nhiều người lại đi qua đó. Còn cửa hẹp và đường chật thì đưa đến đâu ?
(Mt 7,13-14)
a. Đến Nước Trời
b. Đến thiên đàng
c. Đến sự sống
d. Đến niềm vui
149.
Trình thuật Các mối họa “Khốn cho các ngươi, hỡi những kẻ bây giờ đang được vui
cười, vì các ngươi sẽ phải sầu khổ khóc than…” là của thánh sử nào ? (6,24-26)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
150.
Thánh sử nào cho chúng ta biết : cô Maria là người đã xức dầu thơm cho Chúa
Giêsu taị Bêtania ? (Ga 12,1-8 ; x.Mt 26,6-13 ; Mc 14,3-9)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
151.
Trình thuật Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều là của
thánh sử nào ? (7,36-50)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
152.
“Ông thấy người phụ nữ này chứ ? Tôi vào nhà ông : nước lã, ông cũng không đổ
lên chân tôi, còn chị ấy đã lấy nước mắt tưới ướt chân tôi, rồi lấy tóc mình mà
lau. Ông đã chẳng hôn tôi một cái, còn chị ấy từ lúc vào đây, đã không ngừng
hôn chân tôi. Dầu ô-liu, ông cũng không đổ lên đầu tôi, còn chị ấy thì lấy dầu
thơm mà đổ lên chân tôi.” Lời này trích trong trình thuật nào ? (Lc 7,44-46)
a. Người phụ nữ ngoại tình
b. Xức dầu tại Bêtania
c. Chúa Giêsu chữa người đàn bà bị băng huyết và cho con gái ông
Giaia sống lạ
d. Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và đã yêu mến Chúa nhiều.
153.
Khi thấy một làng người Samari không
tiếp đón Chúa Giêsu, ai đã nói : “Thưa Thầy, Thầy có muốn chúng con khiến lửa từ
trời xuống thiêu huỷ chúng nó không ?” ? (Lc 9,53-55)
a. Ông Giacôbê
b. Ông Gioan
c. Ông Tôma
d. Chỉ có a và b đúng.
154.
Trình thuật Chúa Giêsu đuổi những người buôn bán ra khỏi Đền Thờ là của thánh sử
nào? (Mt 21,12...; Mc 11,15...; Lc 19,45...; Ga 2,13...)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
e. Cả a, b, c và d đúng.
155.
Trình thuật Cuộc đối thoại với ông Nicôđêmô là của thánh sử nào ?(3,1-21)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
156.
“Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi đã ban Con Một, để ai tin vào Con của Người
thì khỏi phải chết, nhưng được sống muôn đời.” Câu này là của thánh sử nào ?
(3,16)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
157.
Trình thuật Người phụ nữ Samari là của thánh sử nào ? (4,1-42)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
158.
Giếng của tổ phụ Giacóp ở miền nào ? (Ga 4,6)
a. Miền Galilê
b. Miền Samari
c. Miền Giuđê
d. Miền Thập Tỉnh
159. “Thiên Chúa là thần khí, và những kẻ thờ phượng Người phải thờ phượng
trong thần khí và sự thật.” Câu này là của thánh sử nào ? (4,24)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
160. Khi
được người phụ nữ giới thiệu Chúa Giêsu với dân thành Samari, dân chúng đã mời
Chúa Giêsu ở lại với họ. Chúa Giêsu đã ở
lại với họ bao nhiêu ngày ? (Ga 4,40)
a. 1 ngày
b. 2 ngày
c. 3 ngày
d. 7 ngày
161. Theo
Tin mừng thánh Gioan, dấu lạ đầu
tiên Chúa Giêsu đã làm tại đâu ? (Ga 2,1-10)
a. Canaan
b. Bêtania
c. Caphácnaum
d. Cana
162. Diễn
từ Bánh Trường Sinh là được thánh sử
nào ghi lại ? (6,1…)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
163. “Ai ăn thịt và uống máu tôi, thì được sống
muôn đời, và tôi sẽ cho người ấy sống lại vào ngày sau hết, vì thịt tôi thật là
của ăn, và máu tôi thật là của uống. Ai ăn thịt và uống máu tôi, thì ở lại
trong tôi, và tôi ở lại trong người ấy.” Câu này là của thánh sử nào ?(6,54-56)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
164. “Thưa
Thầy, bỏ Thầy thì chúng con biết đến
với ai ? Thầy mới có những lời đem lại sự sống đời đời. Phần chúng con, chúng
con đã tin và nhận biết rằng chính Thầy là Đấng Thánh của Thiên Chúa.” Câu này
là của ai ? (Ga 6,68-69)
a. Tông đồ Tôma
b. Tông đồ Phêrô
c. Tông đồ Giacôbê
d. Tông đồ Phaolô
165. Trình
thuật Người phụ nữ ngoại tình là của
thánh sử nào ? (8,1-11)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
166. Với
những người phạm tội ngoại tình,
theo Luật Môsê thì phải chịu hình phạt gì ?(Ga 8,1-11)
a. Bỏ tù
b. Mén đá
c. Treo cổ
d. Đóng đinh
167. “Dưới
thời thượng tế nào, ông Đavít vào
nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến, rồi còn cho cả thuộc hạ ăn nữa. Thứ bánh này
không ai được phép ăn ngoại trừ tư tế.” ? (Mc 2,23-26)
a. Thượng tế Khana
b. Thượng tế Caipha
c. Thượng tế Abiatha
d. Thượng tế Hêli
168. Thánh
sử nào cho biết ông Đavít vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến, rồi còn cho cả thuộc hạ ăn nữa, thứ bánh này không ai
được phép ăn ngoại trừ tư tế, dưới thời thượng tế Abiatha ? (Mc 2,23-26 ; x.Mt
12,1-8 ; Lc 6,1-5)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
169. Tin
mừng nào không kể lại việc Chúa Giêsu chữa
bà mẹ vợ ông Phêrô ?
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
170.
Khi biết bầy heo chừng 2000 con lao xuống
hồ và chết ngộp hết, dân chúng vùng nào đã xin Chúa Giêsu rời khỏi vùng đất của họ ? (Lc 8,37)
a. Vùng Ghêrasa
b. Vùng Bêtania
c. Vùng Mácđala
d. Vùng Tia và Xiđôn
171.
“Trong hai điều : một là bảo : “Anh đã được
tha tội rồi”, hai là bảo : “Đứng dậy mà đi”, điều nào dễ hơn ? Vậy, để các ông
biết : ở dưới đất này, Con Người có quyền tha tội - Đức Giêsu bảo người bại liệt
- : tôi truyền cho anh : Hãy đứng dậy, vác lấy giường của anh mà đi về nhà !”
Câu này được tường thuật trong phép lạ
nào ? (Lc 5,23-24)
a. Chúa Giêsu chữa người bị phong hủi
b. Chúa Giêsu chữa người bại liệt
c. Chúa Giêsu chữa người bại tay ngày sabát
d. Chúa Giêsu chữa hai người mù
172.
Người
mù được Chúa Giêsu chữa khỏi tại
thành Giêrikhô tên là gì ? (Mc 10,46)
a. Simon
b. Batimê
c. Giôna
d. Timê
173.
Thánh sử nào cho chúng ta biết Người mù
được Chúa Giêsu chữa khỏi tại thành Giêrikhô tên Batimê ? (10,46)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
174.
“Thưa Ngài, tôi chẳng đáng Ngài vào nhà tôi, nhưng xin Ngài chỉ nói một lời là đầy
tớ tôi được khỏi bệnh.” Lời này được ghi lại trong phép lạ nào ?(Mt 8,8 ; x. Lc
7,1-10)
a. Chúa Giêsu chữa người bị phong hủi
b. Chúa Giêsu chữa hai người bị quỷ ám
c. Chúa Giêsu chữa hai người mù
d. Chúa Giêsu chữa đầy tớ của một đại đội trưởng
175.
Người
đàn bà bị băng huyết được Chúa
Giêsu cứu chữa đã mắc bệnh bao nhiêu năm ? (Mt 9,20)
a. 7 năm
b. 10 năm
c. 12 năm
d. 38 năm
176.
Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại năm đứa bé bao nhiêu tuổi ?(Mc 5,42)
a. 7 tuổi
b. 10 tuổi
c. 12 tuổi
d. 15 tuổi
177.
“Ta-li-tha
kum” được nhắc tới trong phép lạ nào ? (Mc 5,21-24.35-43)
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại
b. Chúa Giêsu chữa Người bị quỷ ám ở Ghêrasa
c. Chúa Giêsu chữa người bại liệt
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng
178.
“Ép-pha-tha”
được nhắc tới trong phép lạ nào ? (Mc 7,31-37)
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại
b. Chúa Giêsu chữa Người bị quỷ ám ở Ghêrasa
c. Chúa Giêsu chữa người bại liệt
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng
179.
“Phải để cho con cái ăn no trước đã, vì không được lấy bánh dành cho con cái mà
ném cho chó con.” Câu này được nhắc tới trong phép lạ nào ? (Mc 7,24-30)
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống lại
b. Chúa Giêsu chữa con gái một bà gốc Phênixi xứ Xyri.
c. Chúa Giêsu chữa người bại liệt
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng
180.
Đứa con
gái nhỏ của bà người Hylạp, gốc Phênixi thuộc xứ Xyri, bị gì ? (Mc 7,25)
a. Bị câm
b. Bị mù
c. Bị phong hủi
d. Bị quỷ ám
181.
Trình thuật Chúa Giêsu chữa người mù ở Bếtxaiđa là của thánh sử nào ? (Mc
8,22-26)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
182.
“Chúa Giêsu cầm lấy tay anh mù, đưa ra khỏi
làng, rồi nhổ nước miếng vào mắt anh, đặt tay trên anh và hỏi : “Anh có thấy gì
không ?” Anh ngước mắt lên và thưa : “Tôi thấy người ta, trông họ như cây cối,
họ đi đi lại lại.” Rồi Người lại đặt tay trên mắt anh, anh trông rõ và khỏi hẳn
; anh thấy tỏ tường mọi sự.” Đây là trình thuật Chúa Giêsu chữa người mù tại đâu ? (Mc 8,22-25)
a. Tại Bêtania
b. Tại Bếtxaiđa
c. Tại Giêrikhô
d. Tại Đền thờ Giêrusalem
183.
Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ nhất, ngài dùng bao nhiêu
chiếc bánh ? (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13 -21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
a. 2 chiếc bánh
b. 5 chiếc bánh
c. 7 chiếc bánh
d. 12 chiếc bánh
184.
Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ nhất, sau khi dân chúng
ăn uống no nê, người ta thu lại được bao nhiêu giỏ đầy? (Mc 6,30-44 ; Mt
14,13-21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
a. 5 giỏ đầy
b. 7 giỏ đầy
c. 10 giỏ đầy
d. 12 giỏ đầy
185.
Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ hai, ngài dùng bao nhiêu chiếc
bánh ? (Mc 8,1-10 ; Mt 15,32-39)
a. 2 chiếc bánh
b. 5 chiếc bánh
c. 7 chiếc bánh
d. 12 chiếc bánh
186.
Trong trình thuật Chúa Giêsu làm cho bánh hoá nhiều lần thứ hai, sau khi dân chúng ăn
uống no nê, người ta thu lại được bao nhiêu thúng đầy ? (Mc 8,1-10 ; Mt
15,32-39)
a. 5 thúng đầy
b. 7 thúng đầy
c. 10 thúng đầy
d. 12 thúng đầy
187.
Trình thuật Chúa Giêsu và ông Phêrô nộp thuế được thánh sử nào ghi lại ? (17,24-27)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
188.
Khi Chúa Giêsu hỏi các môn đệ rằng : “Người ta nói Con Người là ai ?” Ai đã
thưa : “Thầy là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống.” ? (Mt 16,13-20)
a. Ông Gioan
b. Ông Tôma
c. Ông Phêrô
d. Ông Giacôbê
189.
Tin mừng nào không trình thuật biến cố Chúa Giêsu hiển dung ? (Mt 17,1-8 ; Mc 9,2-8 ; Lc 9,28-36 )
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
190.
Những môn đệ nào được diện kiến biến cố Chúa Giêsu hiển dung ? (Mt 17,1-8 ; Mc
9,2-8 ; Lc 9,28-36)
a. Môn đệ Phêrô
b. Môn đệ Gioan
c. Môn đệ Giacôbê
d. Cả a, b và c đúng.
191.
Trong cuộc hiển dung, có những ai đàm đạo với Chúa Giêsu ? (Mt 17,1-8 ; Mc
9,2-8 ; Lc 9,28-36)
a. Ông Môsê
b. Ông Êlia
c. Ông Nicôđêmô
d. Chỉ có a và b đúng.
192.
Chúa Giêsu đáp : “Ôi thế hệ cứng lòng không
chịu tin và gian tà ! Tôi còn phải ở với các người cho đến bao giờ, còn phải chịu
đựng các người cho đến bao giờ nữa ?” Câu này được trích trong trình thuật phép lạ nào ? (Mt 17,14-20 ; x. Mc 9,14
-29 ; Lc 9,37-43a)
a. Chúa Giêsu chữa con gái người đàn bà Canaan
b. Chúa Giêsu chữa đứa trẻ bị kinh phong
c. Chúa Giêsu chữa người bị bại tay trong ngày sabát
d. Chúa Giêsu chữa người câm bị quỷ ám
193.
Trình thuật Chúa Giêsu chữa một phụ nữ còng lưng ngày sabát là của thánh sử nào
? (13,10-19)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
194.
“Rồi Chúa Giêsu nói với họ : “Ai trong
các ông có đứa con trai hoặc có con bò sa xuống giếng, lại không kéo nó lên
ngay, dù là ngày sabát ?” Câu này được Chúa Giêsu nói trong phép lạ nào ? (Lc
14,1-6)
a. Chúa Giêsu chữa một phụ nữ còng lưng ngày sabát
b. Chúa Giêsu chữa người mắc bệnh phù thũng trong ngày sabát
c. Chúa Giêsu chữa đứa trẻ bị kinh phong
d. Chúa Giêsu chữa con gái người đàn bà Canaan
195.
Trình thuật Mười người phong hủi là của thánh sử nào ? (17,11-18)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
196.
Một trong Mười người phong hủi được khỏi bệnh quay trở lại tạ ơn Chúa Giêsu
và lớn tiếng tôn vinh Thiên Chúa, là người miền nào ? (Lc 17,11-18)
a. Miền Galilê
b. Miền Giuđê
c. Miền Samari
d. Miền Thập Tỉnh
197.
Theo Tin mừng Gioan, dấu lạ đầu tiên Chúa Giêsu là làm gì ? (Ga 2,1-11)
a. Chúa Giêsu chữa con của một sĩ quan cận vệ của nhà vua
b. Chúa Giêsu biến nước thành rượu ngon
c. Chúa Giêsu hoá bánh ra nhiều
d. Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh
198.
Theo Tin mừng Gioan, dấu lạ thứ hai Chúa Giêsu thực hiện tại Cana là gì ? (Ga
4,46-54)
a. Chúa Giêsu chữa con của một sĩ quan cận vệ của nhà vua
b. Chúa Giêsu biến nước thành rượu ngon
c. Chúa Giêsu hoá bánh ra nhiều
d. Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh
199.
Tại Giêrusalem, gần Cửa Chiên, có một hồ nước chung quanh nhiều người đau ốm,
đui mù, què quặt, bất toại nằm la liệt ở đó, (chờ cho nước động, vì thỉnh thoảng
có thiên thần Chúa xuống hồ khuấy nước lên ; khi nước khuấy lên, ai xuống trước,
thì dù mắc bệnh gì đi nữa, cũng được khỏi), hồ nước này tiếng Hípri gọi là gì ?
(Ga 5,2-4)
a. Bếtxaiđa
b. Bếtdatha
c. Bêtania
d. Bêlem
200.
Người đau ốm ở hồ nước tại Bếtdatha được Chúa Giêsu chữa khỏi đã
đau ốm bao nhiêu năm ? (Ga 5,1-9)
a. 7 năm
b. 12 năm
c. 38 năm
d. 40 năm
201.
Trình thuật Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh là của thánh sử nào ?
(9,1-41)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
202.
Silôác có nghĩa là gì ? (Ga 9,7)
a. Linh Dương
b. Hãy mở ra
c. Này cô bé, ta truyền cho ngươi chỗi dậy
d. Người được sai phái
203.
Trình thuật Đức Giêsu cho con trai một bà goá thành Nain sống lại được thánh sử
nào ghi lại ?
(7,11-17)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
204.
“Lề Luật của chúng ta có cho phép kết án
ai, trước khi nghe người ấy và biết người ấy làm gì không?” Lời này là của ai ? (Ga 7,4)
a. Ông Saulô
b. Ông Giôxếp
c. Ông Nicôđêmô
d. Ông Caipha
205.
Chúa Giêsu lại nói với người Do thái : “Tôi là ánh sáng thế gian. Ai theo tôi, sẽ không phải đi trong bóng tối,
nhưng sẽ nhận được ánh sáng đem lại sự sống.” Lời này được thánh sử nào ghi lại
? (8,12)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
206.
Trình thuật Người phụ nữ ngoại tình được thánh sử nào ghi lại ? (8,2-11)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
207.
“Tôi cũng vậy, tôi không lên án chị đâu ! Thôi chị cứ về đi, và
từ nay đừng phạm tội nữa !” Chúa Giêsu nói với ai ? (Ga 8,2-11)
a. Cô Mátta
b. Người phụ nữ Samari
c. Người phụ nữ ngoại tình
d. Bà Gioanna
208.
“Thật, tôi bảo thật các ông : trước khi
có ông Ápraham, thì tôi, Tôi Hằng Hữu
!” Khi nghe những lời này, người Do thái đã làm gì Chúa Giêsu ? (Ga 8,58-59)
a. Lượm đá ném Chúa Giêsu
b. Đưa Chúa Giêsu lên cao để xô Người xuống vực
c. Kết án tử hình Chúa Giêsu
d. Xua đuổi Chúa Giêsu
209.
Bà Hêrôđia
là vợ của ai ?(Mt 14,3)
a. Vua Antipa
b. Vua Philípphê
c. Vua Hêrôđê
d. Vua Áckhêlao
210. Chúa
Giêsu gọi vua Hêrôđê là con gì ? (Lc
13,31-33)
a. Con chiên
b. Con cáo
c. Con chồn
d. Con rắn
211. Thời
Chúa Giêsu, nhóm nào không tin có sự sống
lại ? (Mc 12,18)
a. Nhóm Pharisêu
b. Nhóm Hêrôđê
c. Nhóm Xađốc
d. Cả a, b và c đúng.
212. Chúa
Giêsu loan báo bao nhiêu lần Cuộc Thương
Khó của ngài ? (Mt 16,21-23; Mc 8,31-33 ; Lc
9,22 / Mt 17,22-23 ; Mc 9,30-32 ; Lc 9,43b-45 và Mt
20,17-19 ; Mc 10,32-34 ; Lc 18,31-34)
a. 1 lần
b. 2 lần
c. 3 lần
d. 4 lần
213. “Thưa
Ngài, đây phân nửa tài sản của tôi, tôi cho người nghèo; và nếu tôi đã chiếm đoạt
của ai cái gì, tôi xin đền gấp bốn.” Đây là lời tuyên bố của ai ? (Lc
19,8)
a. Chúa Giêsu
b. Ông Lêvi
c. Ông Nicôđêmô
d. Ông Dakêu
214. “Thưa
Thầy, ông Môsê có nói : Nếu ai chết mà không có con, thì anh hay em của người ấy
phải cưới lấy người vợ goá, để sinh con nối dòng cho anh hay em mình. Mà, trong
chúng tôi, nhà kia có bảy anh em trai. Người anh cả lấy vợ, rồi chết, và vì
không có con nối dòng, nên để vợ lại cho em. Người thứ hai, rồi người thứ ba,
cho đến hết bảy người, người nào cũng vậy. Sau hết, người đàn bà ấy cũng chết.
Vậy, trong ngày sống lại, bà ấy sẽ là vợ ai trong số bảy người, vì tất cả đều
đã lấy bà ?” Nhóm nào đã đặt câu hỏi
này với Chúa Giêsu ? (Mt 22,23-33)
a. Nhóm Pharisêu
b. Nhóm Hêrôđê
c. Nhóm Xađốc
d. Cả a, b và c đúng.
215. Trình
thuật Vị Mục Tử nhân lành là của
thánh sử nào ? (10,1-18)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
216. Trong
trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, kẻ trộm đến để làm gì ? (Ga 10,10)
a. Để ăn trộm
b. Để giết hại
c. Để phá huỷ
d. Cả a, b và c đúng.
217.
Tin mừng nào nói tới việc Chúa Giêsu bị
người Do thái lấy đá ném ? (Ga 8,59
& 10,31)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Tin mừng Gioan
218.
Theo Tin mừng thánh Gioan, Chúa Giêsu bị
người Do thái lấy đá ném bao nhiêu lần (Ga 8,59 & 10,31)
a. 0 lần
b. 1 lần
c. 2 lần
d. 4 lần
219.
Trình thuật Anh Ladarô sống lại là của thánh sử nào ? (11,1-44)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
220.
“Chính Thầy là sự sống lại và là sự sống. Ai tin vào Thầy, thì dù đã chết, cũng sẽ
được sống. Ai sống và tin vào Thầy, sẽ không bao giờ phải chết”. Lời Chúa Giêsu
nói trong trình thuật nào ? (Ga 11,25-26)
a. Trình thuật Vị Mục Tử nhân lành
b. Trình thuật Anh Ladarô sống lại
c. Trình thuật Người phụ nữ ngoại tình
d. Trình thuật Chúa Giêsu chữa một người mù từ thuở mới sinh
221.
“Thưa Thầy, có. Con vẫn tin Thầy là Đức
Kitô, Con Thiên Chúa, Đấng phải đến thế gian.” Đây là lời của ai ? (Ga 11,27)
a. Cô Maria
b. Cô Mátta
c. Tông đồ Phêrô
d. Anh Ladarô
222. Thánh
sử nào cho chúng ta biết tên người phụ nữ xức dầu thơm cho Chúa Giêsu tại
Bêtania là cô Maria ? (Ga 12,1-8)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
223. Bình dầu thơm mà cô Maria xức chân Chúa Giêsu tại Bêtania đáng giá bao nhiêu quan tiền
? (Ga 12,1-8)
a. 70 quan tiền
b. 100 quan tiền
c. 200 quan tiền
d. 300 quan tiền
224. Thánh
sử nào không kể lại Dụ ngôn người gieo
giống ?(x. Mt 13,4-9 ; Mc 4,3-9 ; Lc 8,5-8)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
225. Theo
thánh sử Luca, hạt giống trong Dụ ngôn
người gieo giống là gì ? ( Lc 8,11)
a. Hạt giống tốt
b. Lời Thiên Chúa
c. Lời ông Gioan Tẩy giả
d. Lời Chúa Giêsu
226. Hạt
rơi vào bụi gai : đó là những kẻ
nghe, nhưng dọc đường bị những gì làm cho chết ngộp và không đạt tới mức trưởng
thành ? (Lc 8,14)
a. Nỗi lo lắng
b. Vinh hoa phú quý
c. Những khoái lạc cuộc đời
d. Cả a, b và c đúng.
227.
Dụ
ngôn cỏ lùng là của thánh sử nào
? (13,24-30)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
228.
Khi tới mùa gặt, người ta gom cỏ lùng lại để làm gì ? (Mt 13,30)
a. Cho vào kho lẫm
b. Đốt đi
c. Làm gạch xây nhà
d. Làm lương thực cho lừa dê
229.
Trong dụ ngôn cỏ lùng, hạt giống tốt là gì ? (Mt 13,38)
a. Lời Thiên Chúa
b. Con cái ma quỷ
c. Những người nghèo
d. Con cái Nước Trời
230.
Dụ ngôn men trong bột là của thánh sử nào ? (Mt 13,33 & Lc 13,20-21)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
e. Chỉ có a và c đúng.
231. Dụ ngôn
kho báu và ngọc quý là của thánh sử nào ? (13,44-45)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
232.
Dụ
ngôn chiếc lưới là của thánh sử
nào ? (13,47-50)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
233.
Dụ ngôn tên mắc nợ không biết thương xót là của thánh sử nào ? (18,23-35)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
234.
Tên
mắc nợ không biết thương xót nợ tôn
chủ bao nhiêu yến vàng ? (Mt 18,23-35)
a. Một ngàn yến vàng
b. Hai ngàn yến vàng
c. Mười ngàn yến vàng
d. Mười hai ngàn yến vàng
235.
Dụ
ngôn thợ làm vườn nho là của thánh sử nào ? (20,1-15)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
236.
Trong Dụ ngôn thợ làm vườn nho,
người làm giờ thứ mười một lãnh được bao nhiêu quan tiền ? (Mt 20,1-15)
a. Nửa quan tiền
b. Một quan tiền
c. Hai quan tiền
d. Ba quan tiền
237.
Dụ
ngôn hai người con là của thánh sử nào ? (21,28-31)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
238.
Trong Dụ ngôn hai người con,
Chúa Giêsu nói
những
người thu thuế và những cô gái điếm vào đâu trước các ông ? (Mt 21,31)
a. Đất Hứa
b. Nước Thiên Chúa
c. Đền Thờ
d. Thành Giêrusalem
239.
Dụ
ngôn những tá điền sát nhân không có trong Tin mừng nào ?(Mt 21,33-46 ;
Mc 12,1-12 ; Lc 20,9-19)
a. Tin mừng thánh Mátthêu
b. Tin mừng thánh Máccô
c. Tin mừng thánh Luca
d. Tin mừng thánh Gioan
240.
“Tảng
đá thợ xây nhà loại bỏ lại trở
nên đá tảng góc tường. Đó chính là công trình của Chúa, công trình kỳ diệu trước
mắt chúng ta.” Lời này được Chúa Giêsu nói trong dụ ngôn nào ? (Mt 21,42)
a. Dụ ngôn hai người con
b. Dụ ngôn những tá điền sát nhân
c. Dụ ngôn tiệc cưới
d. Dụ ngôn người đầy tớ trung tín
241.
Dụ
ngôn tiệc cưới không có trong Tin mừng nào ? (Mt 22,1-14 ; Lc 14,15 -24)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
e. Chỉ có b và d đúng.
242.
Trong Dụ ngôn khách được mời xin
kiếu, đâu là những lý do người ta kiếu ? (Lc 14,15-24)
a. Tôi mới mua một thửa đất, cần phải đi thăm
b. Tôi mới tậu năm cặp bò, tôi đi thử đây
c. Tôi mới cưới vợ, nên không thể đến được
d. Cả a, b và c đúng.
243.
Dụ
ngôn “Hãy ngồi chỗ cuối” là của thánh sử nào ? (14,7-11)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
244.
“Xin ông nhường chỗ cho vị này. Bấy giờ anh sẽ phải xấu hổ mà xuống ngồi chỗ
cuối. Trái lại, khi anh được mời, thì hãy vào ngồi chỗ cuối, để cho người đã mời
anh phải đến nói : “Xin mời ông bạn lên trên cho. Thế là anh sẽ được vinh dự
trước mặt mọi người đồng bàn.” Lời này trong dụ ngôn nào ? (Lc 14,7-11 )
a. Dụ ngôn Hãy ngồi chỗ cuối
b. Dụ ngôn Khi đãi khách, hãy mời những người nghèo khó
c. Dụ ngôn khách được mời xin kiếu
d. Dụ ngôn Tiệc cưới
245.
Dụ
ngôn “Khi đãi khách, hãy mời những người nghèo khó” là của thánh sử nào
? (14,12-14)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
246.
Dụ
ngôn con chiên bị mất không có trong Tin mừng nào ? (Mt 18,12-14 ; Lc
15,4-7)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
e. Chỉ có b và d đúng.
247.
Dụ
ngôn đồng bạc bị đánh mất là của thánh sử nào ? (15,8-10)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
248.
Dụ
ngôn người cha nhân hậu là của thánh sử nào ? (15,11-32)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
249.
Khi người con thứ trở về, người cha đã giết
con gì để ăn mừng ? (Lc 15,30)
a. Con bê béo
b. Con dê béo
c. Con chiên béo
d. Con bò béo
250. Khi
thấy người con thứ trở về, người cha
bảo đầy tớ đem những gì ra cho cậu ? (Lc 15,22)
a. Áo đẹp nhất
b. Nhẫn
c. Dép
d. Cả a, b và c đúng.
251. Dụ ngôn người quản gia bất lương là
của thánh sử nào ? (16,1-8)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
252. Người quản gia bất lương cho con nợ vay những gì ? (Lc 16,1-8)
a. Rượu nho
b. Lúa
c. Dầu ô liu
d. Chỉ có b và c đúng.
253. Dụ ngôn ông nhà giàu và anh Ladarô
nghèo khó là của thánh sử nào ? (16,19-31)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
254. Trong
dụ ngôn ông nhà giàu và anh Ladarô nghèo
khó, tổ phụ Ápraham nói : những ai họ chẳng chịu nghe, thì người chết có sống
lại, họ cũng chẳng chịu tin ? (Lc 16,19-31)
a. Chúa Giêsu
b. Ông Môsê
c. Các Ngôn Sứ
d. Chỉ có b và c đúng.
255. Dụ ngôn quan toà bất chính và bà goá quấy
rầy là của thánh sử nào ? (18,1-8)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
256. Chúa
Giêsu kể cho các môn đệ dụ ngôn quan toà
bất chính và bà goá quấy rầy để dạy các ông việc gì ? (Lc 18,1)
a. Phải trung thực trong đời sống
b. Phải sống yêu thương
c. Phải chia sẻ với anh em
d. Phải cầu nguyện luôn
257.
Dụ
ngôn người Pharisêu và người thu thuế là của thánh sử nào ? (18,9-14a)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
258.
Trong dụ ngôn người Pharisêu và người thu thuế, người Pharisêu kể ông không phạm tội gì ? (Lc 18,11)
a. Tham lam
b. Bất chính
c. Ngoại tình
d. Cả a, b và c đúng.
259.
Trong dụ ngôn người Pharisêu và người thu thuế, người Pharisêu kể ông đã làm những gì ? (Lc 18,12)
a. Cầu nguyện mỗi ngày 3 lần
b. Ăn Thân phụ y mỗi tuần hai lần
c. Dâng cho Chúa một phần mười thu nhập
d. Chỉ có b và c đúng.
260.
Trong Dụ ngôn mười nén bạc, người thứ ba sử dụng nén bạc thế nào ?
(Lc 19,20)
a. Gởi ngân hàng
b. Chôn dưới đất
c. Bọc khăn giữ kỹ
d. Cho vay
261.
Dụ
ngôn cây vả không ra trái được
thánh sử nào ghi lại ? (13,6-9)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
262.
Trong
Dụ ngôn cây vả không ra trái, cây vả được trồng
bao nhiêu năm mà không ra trái ? (Lc 13,6-9)
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 7 năm
263.
Dụ ngôn Người Samari tốt lành là của thánh sử nào ? (10,29-37)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
264.
Trong Dụ ngôn Người Samari tốt lành, những ai không giúp đỡ người hoạn nạn ? (Lc
10,29-37)
a. Thầy tư tế
b. Thầy Lê vi
c. Người Samari
d. Chỉ có a và b đúng.
265.
Thánh sử nào không ghi lại Dụ ngôn cây vả ? (x.Lc 21,29-33 ; Mt 24,32-35
; Mc 13,28-31)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
266.
“Khi cây đâm chồi, anh em nhìn thì đủ biết
là mùa hè đã đến gần rồi.” Câu này được trích trong dụ ngôn nào ? (Lc 21,29-33)
a. Dụ ngôn cây vả
b. Dụ ngôn hạt cải
c. Dụ ngôn cây vả không ra trái
d. Dụ ngôn cỏ lùng
267.
Dụ
ngôn mười trinh nữ được thánh sử
nào ghi lại ? (25,1-13)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
268.
Trong
Dụ ngôn mười trinh nữ, năm cô khờ dại không mang theo cái gì ? (Mt 25,1-13)
a. Không mang bao bị theo
b. Không mang dầu theo
c. Không mang tiền theo
d. Không mang giày theo
269.
Dụ
ngôn hạt giống tự mọc lên được thánh sử nào ghi lại ? (4,26-29)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
270.
“Chuyện Nước Thiên Chúa thì cũng tựa như
chuyện một người vãi hạt giống xuống đất. Đêm hay ngày, người ấy có ngủ hay thức,
thì hạt giống vẫn nẩy mầm và mọc lên, bằng cách nào, thì người ấy không biết.”
Đây là dụ ngôn gì ? (Mc 4,26-27)
a. Dụ ngôn cỏ lùng
b. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên
c. Dụ ngôn người gieo giống
d. Dụ ngôn hạt cải
271.
Tin mừng nào không nhắc đến Dấu lạ ngôn sứ Giôna ? (x.Mt 12,38-42 ; Mc 8,11-12 ; Lc 11,29-32)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
272.
Trình thuật Vị Mục Tử nhân lành là của thánh sử nào ? (10,1-18)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
273.
Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, kẻ trộm đến để làm gì ? (Ga 10,1-8)
a. Ăn trộm
b. Giết hại
c. Phá huỷ
d. Cả a, b và c đúng.
274.
Trong trình thuật Vị Mục Tử nhân lành, vị mục tử nhân lành đến để cho chiên thế nào ?
(Ga 10,1-8)
a. Được sống
b. Sống dồi dào
c. Phá hủy
d. Chỉ có a và b đúng.
275.
“Lạy Chúa, có bao giờ chúng con đã thấy Chúa đói mà cho ăn, khát mà cho uống ;
có bao giờ đã thấy Chúa là khách lạ mà tiếp rước ; hoặc trần truồng mà cho mặc
? Có bao giờ chúng con đã thấy Chúa đau yếu hoặc ngồi tù, mà đến hỏi han đâu ?”
Câu này trích trong trình thuật nào ? (Mt 25,37-39)
a. Dụ ngôn những yến bạc
b. Cuộc Phán Xét chung
c. Cuộc quang lâm của Con Người
d. Chúa Giêsu thương tiếc thành Giêrusalem
276.
Trong Tin mừng có nhắc tới 3 vị thượng tế, thứ nhất là thượng tế
Caipha, thứ hai là thượng tế Khanan và vị thượng tế thứ 3 tên là gì ? (Mc 2,26)
a. Thượng tế Hêli
b. Thượng Simon
c. Thượng tế Abiatha
d. Thượng tế Dacaria
277.
“Hoan hô ! Hoan hô ! Chúc tụng Đấng ngự đến nhân danh Chúa! Chúc tụng vua Ítraen !” Lời
này trích trong trình thuật nào ? (Ga 12,12-16)
a. Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ
b. Xức dầu thơm tại Bêtania
c. Chúa Giêsu vào Giêrusalem
d. Vị Mục Tử nhân lành
278.
Thánh sử nào không nhắc tới việc Chúa
Giêsu lập bí tích Thánh Thể ? (x.Mt
26,26-29 ; Mc 14,22-25 ; Lc 22,19-20 ; ICo 11,2 -25)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
279.
Trình thuật Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ là của thánh sử nào ? (13,1-20)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
280.
Vị tông đồ được Chúa Giêsu rửa chân đầu tiên là ai ? (Ga 13,6)
a. Tông đồ Giacôbê
b. Tông đồ Gioan
c. Tông đồ Tôma
d. Tông đồ Phêrô
281.
Khi nghe Chúa Giêsu nói “có một người
trong anh em sẽ nộp Thầy.” Ai đã ra
hiệu cho người được Chúa Giêsu thương mến hỏi xem Thầy nói về ai ? (Ga
13,21-30)
a. Tông đồ Giuđa
b. Tông đồ Gioan
c. Tông đồ Tôma
d. Tông đồ Phêrô
282.
Chúa Giêsu ban cho các tông đồ một điều răn mới là ‘anh em hãy yêu thương
nhau ; anh em hãy yêu thương nhau’ thế nào ? (Ga 13,34)
a. Như Thầy đã yêu thương anh em
b. Như Cha Thầy đã yêu thương Thầy
c. Như Mẹ Thương con
d. Cả a, b và c đúng.
283.
Trình thuật Cây nho thật là của thánh sử nào? (15,1-17)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
284.
“Không có tình thương nào cao cả hơn tình
thương của người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.” Câu này trích trong
Tin mừng nào ? (15,13)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
285.
“Không có tình thương nào cao cả hơn tình
thương của người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.” Câu này trích trong
trình thuật nào của Tin mừng thánh
Gioan ? (Ga 15,13)
a. Vị mục tử nhân lành
b. Cây nho thật
c. Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ
d. Những lời cáo biệt
286.
“Nếu thế gian ghét anh em, anh em hãy biết rằng nó đã ghét Thầy trước. Giả như
anh em thuộc về thế gian, thì thế gian đã yêu thích cái gì là của nó. Nhưng vì
anh em không thuộc về thế gian và Thầy đã chọn, đã tách anh em khỏi thế gian,
nên thế gian ghét anh em.” Câu này trích trong Tin mừng nào ? (15,18-19)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
287.
“Nếu thế gian ghét anh em, anh em hãy biết rằng nó đã ghét Thầy trước. Giả như
anh em thuộc về thế gian, thì thế gian đã yêu thích cái gì là của nó. Nhưng vì
anh em không thuộc về thế gian và Thầy đã chọn, đã tách anh em khỏi thế gian,
nên thế gian ghét anh em.” Câu này trích trong trình thuật nào của Tin mừng thánh Gioan ? (Ga 15,18-19)
a. Những lời cáo biệt
b. Cây nho thật
c. Các môn đệ và thế gian
d. Vị Mục Tử nhân lành
288.
“Con đã truyền lại cho họ lời của Cha, và
thế gian đã ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như con đây không thuộc
về thế gian. Con không xin Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ác thần. Họ không thuộc về thế
gian cũng như con đây không thuộc về thế gian.” Câu này trích trong Tin mừng nào ? (17,14-16)
a. Tin mừng Mátthêu
b. Tin mừng Máccô
c. Tin mừng Luca
d. Tin mừng Gioan
289.
“Con đã truyền lại cho họ lời của Cha, và
thế gian đã ghét họ, vì họ không thuộc về thế gian, cũng như con đây không thuộc
về thế gian. Con không xin Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ
khỏi ác thần. Họ không thuộc về thế gian cũng như con đây không thuộc về thế
gian.” Câu này trích trong trình thuật nào của Tin mừng thánh Gioan ? (Ga
17,14-16)
a. Những lời cáo biệt
b. Cây nho thật
c. Các môn đệ và thế gian
d. Lời cầu nguyện của Chúa Giêsu
290.
Chúa Giêsu tiên báo ai sẽ nộp Thầy ? (Mt 26,25)
a. Ông Tôma
b. Ông Simon Phêrô
c. Ông Giuđa Ítcariốt
d. Ông Simêon
291.
Chúa Giêsu đem theo những môn đệ nào khi
ngài cầu nguyện tại vườn Giệtsêmani
? (Mc 14,33)
a. Ông Gioan
b. Ông Giacôbê
c. Ông Phêrô
d. Cả a, b và c đúng.
292.
Thánh sử nào cho chúng ta biết tại vườn
Giệtsêmani có thiên sứ từ trời hiện
đến để tăng sức cho Chúa Giêsu ? (22,43)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
293.
Ai dẫn quân lính đến bắt Chúa Giêsu tại vườn Giệtsêmani ? (Ga 18,1...)
a. Ông Philatô
b. Ông Giuđa
c. Ông Caipha
d. Ông Khanan
294.
Thánh sử nào cho chúng ta biết ông Simôn Phêrô rút gươm chém đứt tai
phải người đầy tớ vị thượng tế ? (18,10)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
295.
Người
đầy tớ vị thượng tế bị ông Phêrô
chém đứt tai tên là gì ?(Ga 18,10)
a. Timê
b. Giaxon
c. Gaiô
d. Mankhô
296.
Thánh sử nào cho chúng ta biết người đầy
tớ vị thượng tế bị ông Phêrô chém đứt tai tên là Mankhô ? (18,10)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
297.
Ai đã chối Thầy Giêsu ba lần ? (Ga 18,12-27)
a. Ông Philatô
b. Ông Giuđa
c. Ông Caipha
d. Ông Phêrô
298.
Ông Phêrô
chối Chúa Giêsu ba lần tại đâu ? (Mt 26,57... ; Mc 14,53... ; Lc 22,54...; Ga
18,12..)
a. Đền Thờ Giêrusalem
b. Dinh Thượng tế
c. Dinh tổng trấn Philatô
d. Dinh vua Hêrôđê
299.
“Thà một người chết thay cho dân còn hơn
là toàn dân bị tiêu diệt.” Đây là lời
tiên tri của ai nói về Chúa Giêsu ? (Ga 11,50)
a. Thượng tế Khanan
b. Thượng tế Caipha
c. Tổng trấn Philatô
d. Vua Hêrôđê
300.
Thánh sử nào cho chúng ta biết ông Giuđa thắt cổ ? (27,3-10)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
301.
Tổng trấn Philatô đã tha ai thay vì Chúa Giêsu ? (Mt 27,20...)
a. Ông Banaba
b. Ông Gamaliên
c. Ông Baraba
d. Ông Khanania
302.
“Ông có phải là vua dân Do-thái không?”
Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu ? (Ga 18,33)
a. Thượng tế Khanan
b. Thượng tế Caipha
c. Tổng trấn Philatô
d. Vua Hêrôđê
303.
“Nhân danh Thiên Chúa hằng sống, tôi truyền
cho ông phải nói cho chúng tôi biết : ông có phải là Đấng Kitô Con Thiên Chúa
không ?” Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu ? (Mt 26,63)
a. Ông Baraba
b. Thượng tế Caipha
c. Tổng trấn Philatô
d. Vua Hêrôđê
304.
Ai đã cho viết một tấm bảng và treo trên thập giá ; bảng đó có ghi : “Giêsu
Nadarét, Vua dân Do-thái” ? (Ga 19,19)
a. Thượng tế Khanan
b. Thượng tế Caipha
c. Tổng trấn Philatô
d. Vua Hêrôđê
305.
“Giêsu Nadarét, Vua dân Do-thái.” . Tấm bảng
này viết bằng các tiếng gì ? (Ga 19,19-20)
a. Ai Cập, La Tinh và Hy Lạp.
b. Hípri, La Tinh và Ả Rập.
c. Hípri, La Tinh và Hy lạp
d. Hípri, Aramic và Hy Lạp.
306. Thân phụ hai ông Alêxanđê và Ruphô tên là gì ? (Mc 15,21)
a. Ông Anphê
b. Ông Giôna
c. Ông Simôn
d. Ông Simêôn
307.
Trình thuật Người gian phi sám hối là của thánh sử nào ? (23,39-42)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
308.
Câu chuyện Chúa Giêsu trao phó Mẹ Người cho môn đệ yêu dấu là của
thánh sử nào ? (19,25-27)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
309.
Trình thuật Chúa Giêsu bị lưỡi đòng đâm thâu là của thánh sử nào
? (19,31-37)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
310.
Lời
cuối cùng của Chúa Giêsu trên thập
giá theo Tin mừng thánh Gioan là gì ? (Ga 19,30)
a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
b. “Ta khát”
c. “Thế là đã hoàn tất !”
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
311. Lời cuối
cùng của Chúa Giêsu trên thập giá theo Tin mừng thánh Máccô là gì ?
(Mc 15,34)
a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
b. “Ta khát”
c. “Thế là đã hoàn tất !”
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
312.
Lời
cuối cùng của Chúa Giêsu trên thập
giá theo Tin mừng thánh Luca là gì ? (Lc 23,46)
a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”
b. “Ta khát”
c. “Thế là đã hoàn tất !”
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.”
313.
Ai đến với tổng trấn Philatô xin thi hài Chúa
Giêsu để an táng Người ? (Lc 23,50-54)
a. Ông Gioan
b. Ông Giôxếp
c. Ông Gamaliên
d. Ông Nicôđêmô
314.
Người phụ nữ được Chúa Giêsu phục sinh hiện ra đầu tiên là ai ? (Ga
30,11-18)
a. Bà Mácta
b. Bà Salomê
c. Bà Bát Seva
d. Bà Maria Mácđala
315.
Ai đã nhảy xuống biển bơi vào gặp Chúa Giêsu tại
Biển Hồ Tibêria ? (Ga 21,1-8 )
a. Ông Phêrô
b. Ông Gioan
c. Ông Tôma
d. Ông Giôna
316.
Trình thuật Chúa Giêsu trao quyền chăm sóc chiên con và chiên mẹ cho tông
đồ Phêrô là của thánh sử nào ? (21,15-19)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
317.
Trình thuật Chúa Giêsu hiện ra với hai
môn đệ trên đường Emmau là của thánh sử nào ? (24,13-35)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
318.
Trình thuật Các thượng tế lừa đảo là của thánh sử nào ? (28,11-15)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
319.
Địa danh Chúa Giêsu được rước lên trời
là gì ? (Lc 24,50)
a. Bếtxaiđa
b. Bêtania
c. Mácđala
d. Cana
320.
“Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo.
Ai tin và chịu phép rửa, sẽ được cứu độ ; còn ai không tin, thì sẽ bị kết án.”
Câu này là của thánh sử nào ? (16,15-16)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
321.
“Thầy đã được trao toàn quyền trên trời
dưới đất. Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa
cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần, dạy bảo họ tuân giữ mọi
điều Thầy đã truyền cho anh em. Và đây, Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận
thế.” Câu này kết thúc Tin mừng nào
? (28,18-20
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d. Thánh sử Gioan
++++++++++++++++++++++++++++++++++
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH 67
BỐN TIN MỪNG
Trắc Nghiệm
CÁC
THÁNH SỬ
Trắc
– Nghiệm
01. d. 27
02. b. Chúa Giêsu
03. d. 4 Tin Mừng
04. e. Cả a, b, c và d đúng.
05. d. Tin Mừng thánh Gioan
06.
a. Thánh sử thánh Mátthêu
07. b. Thánh sử thánh Máccô
08.
c. Thánh sử thánh Luca
09. d. Thánh sử thánh Gioan
THÁNH
SỬ MÁTTHÊU
10. b. Lêvi (Mc 2,12-14)
11. c. Anphê (Mc 2,12-14)
12. a. Món Quà của Chúa
13. a. Caphácnaum
14.
a. Thu thuế
15. d. Vua Hêrôđê Antipa
16.
a. Caphácnaum
17. a. Tin Mừng thứ nhất
18.
a. Mặt Người.
19. d. Mở đầu Tin Mừng bằng
gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
20. d. Cả a, b và c đúng
21. d. Gồm 28 chương.
22. c. 1070 câu
23.
a. Xyria Paléttin
24. c. Khoảng năm 80-90
25. b. Các cộng đoàn Kitô
giáo từ Do thái giáo trở lại.
26. d. Cả a, b và c đúng.
27. d. Cả a, b và c
đúng.
28. d. Cả a, b và c đúng.
29. b. Ngày 21.9
30. a. Nhà trí thức Công
Giáo
THÁNH
SỬ MÁCCÔ
31. b. Bà Maria
32. d. Thánh Phêrô
33. b. Tin Mừng thứ hai
34. c. Rôma
35. b. Khoảng năm 64-70
36. a. Những người Kitô hữu
gốc dân ngoại
37.
a. Chứng minh Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa toàn năng.
38.
b. Mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa và con đường làm môn đệ của Người.
39. b. Mặt Sư tử
40.
a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc và núi rừng.
41.
a. Gồm 16 chương.
42.
a. 678 câu
43.
a. Giáo đoàn Alêxandria
44. d. Lôi kéo Ngài trên đường
đá ghồ ghề, lởm chởm cho tới khi Ngài trút hơi thở cuối cùng
45. b. Năm 67
46. a. Ngày 25.4
THÁNH
SỬ LUCA
47.
a. Thánh Phaolô
48. b. Thầy thuốc
49. d. Chỉ có a và b
đúng.
50.
a. Antiôkia
51. c. Khoảng năm 85
52. c. Mặt Bò
53. b.
Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
54.
a. Những người Kitô hữu gốc dân ngoại
55. b. Lòng thương xót của
Thiên Chúa
56. d. Cả a, b và c đúng.
57. d. Thêôphilô là một danh
từ Hy Lạp, có nghĩa là “Kẻ yêu mến Thiên Chúa.”
58. c. Gồm 24 chương.
59. d. 1151 câu
60. a. Bị treo trên cây
Olive
61. d. Hy Lạp
62. c. Ngày 18.10
63. d. Cả a, b và c đúng.
THÁNH
GIOAN
64.
a. Ông Dêbêđê
65. b. Bếtxaiđa
66. c. Đánh cá
67. d. Ông Giacôbê
68. d. Cả a, b và c đúng.
69.
a. Êphêxô
70. c. Khoảng năm 85 - 100
71. d. Mặt Chim Phượng hoàng
72. c. Mở đầu Tin Mừng bằng
những suy niệm cao vời bay bổng.
73.
a. Những người tin và được sống nhờ Danh Chúa Giêsu.
74. d. Chỉ có a và b đúng.
75. b. Gồm 21 chương.
76. b. 879 câu
77. b. Đảo Pátmô
78. d. Ngày 27.12
BỐN TIN MỪNG
79.
d. Ông Ađam (Lc 3,386)
80. a. Ông Laméc (Lc 3,36)
81.
c. Ông Giuđa (Mt 1,3)
82.
a. Ông Nathan (Lc 3,31)
83.
a. Ông Xanmôn (Mt 1,5)
84.
a. Ông Êli (Lc 3,23)
85.
b. Ông Giacóp (Mt 1,16)
86.
a. Ông Bôát (Mt 1,5)
87.
b. Ông Giêsê (Mt 1,6)
88.
a. Ông Rơkhápam (Mt 1,7)
89.
a. Ông Mátthan (Mt 1,15)
90.
a. Ông Máttát (Lc 3, 224)
91.
d. Thiên Chúa (Lc 3,38)
92.
c. Thánh sử Luca (1,26-38).
93.
b. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26)
94.
b. Nadarét (Lc 1,26)
95.
d. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38)
96.
a. Bêlem (Lc 2,1-20)
97.
b. Tổng trấn Quiriniô (Lc 2,1-20)
98.
a. Vua Hêrôđê (x.Mt 1,12-16)
99.
c. Thánh sử Luca (Lc 2,1-20)
100.
c. Thánh sử Luca (2,21)
101.
a. Thánh sử Mátthêu (2,1-12)
102.
a. Vua Hêrôđê (Mt 2,13)
103.
a. Vua Hêrôđê (Mt 2,12-16)
104.
b. Tổng trấn Quiriniô (x. Lc 2,2)
105.
b. 8 ngày (Lc 2,21)
106.
d. Chỉ có a và b đúng (Lc 2,33-38)
107.
c. Thánh sử Luca (2,28-28)
108.
d. Chỉ có a và b đúng (Lc 2,22-24)
109. b.
Nadarét (Mt 2,19-23)
110. b.
12 tuổi (Lc 2,42)
111.
c. Thánh sử Luca (Lc 2,41-50)
112.
b. Thánh sử Máccô (x. Ga 7,42)
113. b. Tin mừng
Máccô
114.
a. Ông Lyxania (Lc 3,1)
115.
c. Ông Gioan (Mc 1,9-11)
116.
d. Thánh sử Gioan
(1,29)
117.
b. Tông đồ Anrê (Ga 1,40)
118.
a. Bếtxaiđa (Ga 1,43)
119.
b. Vua Hêrôđê (Lc 3,19-20)
120. c.
Ngôn sứ Isaia (Mc 1,2)
121. c.
40 ngày đêm (Lc 4,1-33).
122. d.
Tin mừng Gioan (x.Mt 4,1-11; Mc
1,12-13; Lc4,1-13)
123. a.
“Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn đá này hoá bánh đi!” (Mt 4,3)
124. b.
“Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải thờ phượng một
mình Người mà thôi.” (Mt 4,10)
125. b.
Thánh sử Máccô (1,15)
126. d.
Tin mừng Gioan
127. d.
Cả a, b và c đúng (Mt 10,1-
4;Mc3,13-19;Lc 6,12-15)
128. Tông đồ
Anrê và Tôma (Mt 10, 1-4; Mc 3,13 -19
; Lc 6,12-15).
129. Tông đồ Philípphê, Batôlômêô (Mt
10, 1-4; Mc 3,13 -19 ; Lc 6,12-15).
130. a.
Tông đồ Philípphê (Mt10,1-4;Mc
3,13-19;Lc6,12-15)
131. a.
Thánh sử Mátthêu (5,1-12).
132. a. Thánh sử Mátthêu (5,27-28)
133. d.
Chỉ có b và c đúng (Mt 5,17)
134. b.
Lửa hoả ngục thiêu đốt (Mt 5,21-22)
135. a.
Thánh sử Mátthêu (5,33-37)
136. d. Tin
mừng Gioan (x.Mt 19,9; Mc 10,11-12 ;
Lc 16,18)
137. b.
Đừng chống cự người ác (Mt 5,38-39)
138. d.
Chỉ có b và c đúng (Mt 5,43-44)
139. a.
Thánh sử Mátthêu (Mt 6,2-4)
140. a.
Thánh sử Mátthêu (Mt 6,6)
141. a.
Cho chó (Mt 7,6)
142. a.
Thánh sử Mátthêu (Mt 7,6)
143. a.
Thánh sử Mátthêu (Mt 6,7-14)
144. a.
Thánh sử Mátthêu (Mt 6,17-18)
145. d.
Chỉ có b và c đúng (Mt 6,19-20)
146. d.
Vua Salomon (Mt 6,25-34 ; x. Lc
12,22-31)
147. d.
Chỉ có b và c đúng (Mt 7,12)
148. c.
Đến sự sống (Mt 7,13-14)
149.
c. Thánh sử Luca (Lc 6,24-26)
150.
d. Thánh sử Gioan (Ga 12,1-8;x.Mt 26,6-13;Mc 14,3-9)
151.
c. Thánh sử Luca (Lc 7,36-50)
152.
d. Người phụ nữ tội lỗi đã được tha thứ và
đã yêu mến Chúa nhiều (Lc 7,44-46)
153.
d. Chỉ có a và b đúng (Lc 9,53-55)
154.
e. Cả a, b, c và d đúng (Mt 21,12...; Mc 11,15...; Lc 19,45...; Ga
2,13...)
155.
d. Thánh sử Gioan (Ga 3,1-21)
156.
d. Thánh sử Gioan (Ga 3,16)
157.
d. Thánh sử Gioan (Ga 4,1-42)
158.
b. Miền Samari (Ga 4,6)
159.
d. Thánh sử Gioan (Ga
4,24)
160.
b. 2 ngày (Ga 4,40)
161.
d. Cana (Ga 2,1-10)
162.
d. Thánh sử Gioan (Ga 6,1…)
163.
d. Thánh sử Gioan (Ga 6,54-56)
164.
b. Tông đồ Phêrô (Ga 6,68-69)
165.
d. Thánh sử Gioan (Ga 8,1-11)
166.
b. Mén đá (Ga 8,1-11)
167.
c. Thượng tế Abiatha (Mc 2,23-26)
168.
b. Thánh sử Máccô (Mc 2,23-26;x.Mt 12,1-8; Lc 6,1-5)
169.
d. Tin mừng Gioan
170.
a. Vùng Ghêrasa (Lc 8,37)
171. b. Chúa Giêsu chữa người bại liệt
(Lc 5,23-24)
172. b. Batimê (Mc 10,46)
173.
b. Thánh sử Máccô (Mc 10,46)
174.
d. Chúa Giêsu chữa đầy tớ của một đại đội
trưởng (Mt 8,8 ; x. Lc 7:1-10)
175.
c. 12 năm (Mt 9,20)
176.
c. 12 tuổi (Mc 5,42)
177.
a. Chúa Giêsu cho con gái ông Giaia sống
lại (Mc 5,21-24.35-43)
178.
d. Chúa Giêsu chữa người vừa điếc vừa ngọng (Mc 7,31-37)
179.
b. Chúa Giêsu chữa con gái một bà gốc
Phênixi xứ Xyri (Mc 7,24-30)
180.
d. Bị quỷ ám (Mc 7,25)
181.
b. Thánh sử Máccô (Mc 8,22-26)
182.
b. Tại Bếtxaiđa (Mc 8,22-25)
183.
b. 5 chiếc bánh (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13 -21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
184.
d. 12 giỏ đầy (Mc 6,30-44 ; Mt 14,13-21 ; Lc 9,10-17 ; Ga 6,1-13)
185.
c. 7 chiếc bánh (Mc 8,1-10 ; Mt 15,32-39)
186.
b. 7 thúng đầy (Mc 8,1-10 ; Mt
15,32-39)
187.
a. Thánh sử Mátthêu (17,24-27)
188.
c. Ông Phêrô (Mt 16,13-20)
189.
d. Tin mừng Gioan (Mt 17,1-8 ; Mc 9,2-8; Lc 9,28 -36 )
190.
d. Cả a, b và c đúng (Mt 17,1-8; Mc 9,2-8; Lc 9,28 -36)
191.
d. Chỉ có a và b đúng (Mt 17,1-8; Mc 9,2-8;Lc 9,28 -36)
192.
b. Chúa Giêsu chữa đứa trẻ bị kinh phong (Mt 17,14-20 ; x. Mc 9,14 -29 ; Lc 9,37
-43a)
193.
c. Thánh sử Luca (13,10-19)
194.
b. Chúa Giêsu chữa người mắc bệnh phù
thũng trong ngày sabát (Lc 14,1-6)
195.
c. Thánh sử Luca (17,11-18)
196.
c. Miền Samari (Lc 17,11-18)
197.
b. Chúa Giêsu biến nước thành rượu ngon (Ga 2,1-11)
198.
a. Chúa Giêsu chữa con của một sĩ quan cận
vệ của nhà vua (Ga 4,46-54)
199.
b. Bếtdatha (Ga 5,2-4)
200.
c. 38 năm (Ga 5,1-9)
201.
d. Thánh sử Gioan (Ga 9,1-41)
202.
d. Người được sai phái (Ga 9,7)
203.
c. Thánh sử Luca (Lc 7,11-17)
204.
c. Ông Nicôđêmô (Ga 7,4)
205.
d. Thánh sử Gioan (Ga 8,12)
206.
d. Thánh sử Gioan (Ga 8,2-11)
207.
c. Người phụ nữ ngoại tình (Ga 8,2-11)
208.
a. Lượm đá ném Chúa Giêsu (Ga 8,58-59)
209. b.
Vua Philíp phê (Mt 14,3)
210. b.
Con cáo (Lc 13,31-33)
211. c.
Nhóm Xađốc (Mc 12,18)
212. c.
3 lần (Mt 16,21-23; Mc 8,31-33 ; Lc 9,22 / Mt
17,22-23 ; Mc 9,30-32 ; Lc 9,43b-45 và Mt
20,17-19 ; Mc 10,32-34 ; Lc 18,31 -34)
213. d.
Ông Dakêu (Lc 19,8)
214. c.
Nhóm Xađốc (Mt 22,23-33)
215.
d. Thánh sử Gioan (Ga 10,1-18)
216.
d. Cả a, b và c đúng (Ga 10,10)
217.
d. Tin mừng Gioan (Ga 8,59 & 10,31)
218.
c. 2 lần (Ga 8,59 & 10,31)
219.
d. Thánh sử Gioan (Ga 11,1-44)
220.
b. Trình thuật Anh Ladarô sống lại (Ga 11,25-26)
221.
b. Cô Mátta (Ga 11,27)
222.
d. Thánh sử Gioan (Ga 12,1-8)
223.
d. 300 quan tiền (Ga 12,1-8)
224.
d. Thánh sử Gioan (x. Mt 13,4-9 ; Mc 4,3-9 ; Lc 8,5-8)
225.
b. Lời Thiên Chúa ( Lc 8,11)
226.
d. Cả a, b và c đúng (Lc 8,14)
227.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 13,24-30)
228.
b. Đốt đi (Mt 13,30)
229.
d. Con cái Nước Trời (Mt 13,38)
230.
e. Chỉ có a và c đúng (Mt 13,33 & Lc 13,20-21)
231. a. Thánh sử Mátthêu (Mt 13,44-45)
232.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 13,47-50)
233.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 18,23-35)
234.
c. Mười ngàn yến vàng (Mt 18,23-35)
235.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 20,1-15)
236. b.
Một quan tiền (Mt 20,1-15)
237. a.
Thánh sử Mátthêu (Mt 21,28-31)
238. b.
Nước Thiên Chúa (Mt 21,31)
239.
d. Tin mừng thánh Gioan (Mt 21,33-46 ; Mc 12,1-12 ; Lc 20,9-19)
240.
b. Dụ ngôn những tá điền sát nhân (Mt 21,42)
241.
e. Chỉ có b và d đúng (Mt 22,1-14 ; Lc 14,15 -24)
242.
d. Cả a, b và c đúng (Lc 14,15-24)
243.
c. Thánh sử Luca (14,7-11)
244.
a. Dụ ngôn Hãy ngồi chỗ cuối (Lc 14,7-11 )
245.
c. Thánh sử Luca (14,12-14)
246.
e. Chỉ có b và d đúng (Mt 18,12-14 ; Lc 15,4-7)
247.
c. Thánh sử Luca (15,8-10)
248.
c. Thánh sử Luca (15,11-32)
249. a. Con bê béo (Lc 15,30)
250.
d. Cả a, b và c đúng (Lc 15,22)
251.
c. Thánh sử Luca (Lc 16,1-8)
252.
d. Chỉ có a và b đúng (Lc 15,1-8)
253.
c. Thánh sử Luca (Lc 16,19-31)
254.
d. Chỉ có b và c đúng (Lc 16,19-31)
255.
c. Thánh sử Luca (Lc 18,1-8)
256.
d. Phải cầu nguyện luôn (Lc 18,1)
257.
c. Thánh sử Luca (Lc 18,9-14a)
258.
d. Cả a, b và c đúng (Lc 18,11)
259.
d. Chỉ có b và c đúng (Lc 18,12)
260.
c. Bọc khăn giữ kỹ (Lc 19,20)
261.
c. Thánh sử Luca (Lc 13,6-9)
262.
b. 3 năm (Lc 13,6-9)
263.
c. Thánh sử Luca (Lc 10,29-37)
264.
d. Chỉ có a và b đúng (Lc 10,29-37)
265.
d. Thánh sử Gioan (x.Lc 21,29-33 ; Mt 24,32-35 ; Mc 13,28-31)
266.
a. Dụ ngôn cây vả (Lc 21,29-33)
267.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 25,1-13)
268.
b. Không mang dầu theo (Mt 25,1-13)
269.
b. Thánh sử Máccô (Mc 4,26-29)
270.
b. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên (Mc 4,26-27)
271.
d. Tin mừng Gioan (x.Mt 12,38-42 ; Mc 8,11-12 ; Lc 11,29-32)
272.
d. Thánh sử Gioan (Ga 10,1-18)
273.
d. Cả a, b và c đúng (Ga 10,1-8)
274.
d. Chỉ có a và b đúng (Ga 10,1-8)
275.
b. Cuộc Phán Xét chung (Mt 25,37-39)
276.
c. Thượng tế Abiatha (Mc 2,26)
277.
c. Chúa Giêsu vào Giêrusalem (Ga 12,12-16)
278.
d. Thánh sử Gioan (x.Mt 26,26-29 ; Mc 14,22-25 ; Lc 22,19-20
; ICo 11,2 -25)
279.
d. Thánh sử Gioan (Ga 13,1-20)
280.
d. Tông đồ Phêrô (Ga 13,6)
281.
d. Tông đồ Phêrô (Ga 13,21-30)
282.
a. Như Thầy đã yêu thương anh em (Ga 13,34)
283.
d. Thánh sử Gioan (Ga 15,1-17)
284.
d. Tin mừng Gioan (Ga 15,13)
285.
b. Cây nho thật (Ga 15,13)
286.
d. Tin mừng Gioan (15,18-19)
287.
c. Các môn đệ và thế gian (Ga 15,18-19)
288.
d. Tin mừng Gioan (Ga 17,14-16)
289.
d. Lời cầu nguyện của Chúa Giêsu (Ga 17,14-16)
290.
c. Ông Giuđa Ítcariốt (Mt 26,25)
291.
d. Cả a, b và c đúng (Mc 14,33)
292.
c. Thánh sử Luca (Lc 22,43)
293.
b. Ông Giuđa (Ga 18,1...)
294.
d. Thánh sử Gioan (Ga 18,10)
295.
d. Mankhô (Ga 18,10)
296.
d. Thánh sử Gioan (Ga 18,10)
297.
d. Ông Phêrô (Ga 18,12-27)
298.
b. Dinh Thượng tế (Mt 26,57... ; Mc 14,53... ; Lc 22,54...;
Ga 18,12..)
299.
b. Thượng tế Caipha (Ga 11,50)
300.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 27,3-10)
301.
c. Ông Baraba (Mt 27,20...)
302.
c. Tổng trấn Philatô (Ga 18,33)
303.
b. Thượng tế Caipha (Mt 26,63)
304.
c. Tổng trấn Philatô (Ga 19,19)
305. c.
Hípri, La Tinh và Hy lạp (Ga
19,19-20)
306. c.
Ông Simôn (Mc 15,21)
307. c.
Thánh sử Luca (Lc 23,39-42)
308.
d. Thánh sử Gioan (Ga 19,25-27)
309.
d. Thánh sử Gioan (Ga 19,31-37)
310.
c. “Thế là đã hoàn tất !” (Ga 19,30)
311. a. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con
?” (Mc 15,34)
312.
d. “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con
trong tay Cha.” (Lc 23,46)
313.
b. Ông Giôxếp (Lc 23,50-54)
314. d.
Bà Maria Mácđala (Ga 30,11-18)
315. a.
Ông Phêrô (Ga 21,1-8 )
316. d.
Thánh sử Gioan (Ga 21,15-19)
317.
c. Thánh sử Luca (Lc 24,13-35)
318.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 28,11-15)
319.
b. Bêtania (Lc 24,50)
320.
b. Thánh sử Máccô (Mc 16,15-16)
321.
a. Thánh sử Mátthêu (Mt 28,18-20
Gb.
Nguyễn Thái Hùng
“Ai yêu mến Thầy
thì sẽ giữ lời Thầy”.
Tin Mừng thánh Gioan 14,23
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét