VUI HỌC THÁNH KINH
68
DẪN VÀO LỜI CHÚA
(TÂN ƯỚC) 3
Trắc Nghiệm
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
2018
THÁNH PHAOLÔ
115. Trong các cuộc
truyền giáo, thánh Phaolô đã rửa tội cho những ai ?
a. Nhiều người dân ngoại
b.
Nhiều người Do thái
c. Cho
các thượng tế
d. Chỉ
có a và b đúng.
116. Sau khi đã rửa tội cho
nhiều người Do thái cũng như dân ngoại, thánh Phaolô đã làm gì ?
a.
Thành lập các giáo đoàn
b. Tìm
cách thăng tiến đời sống xã hội của họ
c. Nuôi
sống họ
d. Cả
a, b và c đúng.
117. Khi có dịp, thánh
Phaolô trở lại thăm để củng cố đức tin còn non trẻ của họ. Khi không thể đến
thăm thì ngài viết thư để làm gì ?
a. Để động viên
b. Trả
lời những vấn nạn liên quan đến đời sống đức tin
c. Trả
lời những vấn nạn liên quan đến đời sống luân lý
d. Cả
a, b và c đúng.
118. Thánh Phaolô là
một người Do thái, ngài sinh ra tại đâu ?
a. Tại Giêrusalem
b. Tại
Tácxô
c. Tại
Pátmô
d. Tại Êphêxô
119. Thánh Phaolô thuộc
chi tộc nào ?
a. Chi tộc Giuđa
b. Chi
tộc Bengiamin
c. Chi
tộc Lêvi
d. Chi
tộc Simêon
120. Tại Giêrusalem,
thánh Phaolô thụ giáo với ai ? (Cv 22,3)
a. Ông Hêli
b. Ông
Gamaliên
c. Ông
Khanania
d. Ông
Caipha
121. Trên đường đến
thành nào, thánh Phaolô đã gặp được Đức Giêsu trong ánh sáng chói lòa ? (Cv
22,6)
a. Thành Giêrikhô
b. Thành Giêrusalem
c. Thành Caphácnaum
d.
Thành Đamát
122. Ai đã làm phép rửa
cho ông Phaolô ? (Cv 22,12-16)
a. Ông
Khanania
b. Ông Gioan Tẩy giả
c. Ông Phêrô
d. Ông Khannan
123. Thánh Phaolô chịu
tử đạo tại đâu ?
a. Thành Giêrikhô
b. Thành Giêrusalem
c. Thành Rôma
d.
Thành Đamát
124. Thánh Phaolô chịu
tử đạo dưới triều hoàng đế nào ?
a. Hoàng đế Constantinô
b.
Hoàng đế Nêrô
c.
Hoàng đế Đômixianô
d.
Hoàng đế Âugúttô
125. Thánh Phaolô chịu
tử đạo vào năm nào ?
a. Năm 56
b. Năm
67
c. Năm
85
d. Năm
100
CÁC THƯ THÁNH PHAOLÔ
126. Không kể thư Do
thái, thánh Phaolô có bao nhiêu thư ?
a. Có 9 thư
b. Có
11 thư
c. Có
13 thư
d. Có
21 thư
127. Trong danh sách
các thư của thánh Phaolô, thư nào được xếp đầu tiên ?
a. Thư Philêmon
b. Thư
Rôma
c. Thư
Thêxalônica
d. Thư
Rôma
128. 13 thư của thánh
Phaolô gồm những thư nào ?
a. Thư Rôma, 1 & 2 Côrintô,
b. Thư
Galát, Êphêxô, Philípphê, Côlôxê, 1 & 2 Thêxalônica,
c. Thư
1 & 2 Timôthê, Titô và Philêmon.
d. Cả
a, b và c đúng.
129. Hãy kể lại thứ tự
13 thư của thánh Phaolô ?
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
RôCôCô
GaÊPhi
CôThêThê
TiTiTi
PhiDo
130. Các thư của thánh
Phaolô được chia làm 3 loại như thế nào ?
a. Các thư lớn
b. Các
thư viết trong tù
c. Các
thư mục vụ
d. Cả
a, b và c đúng.
CÁC THƯ LỚN
131. Vì sao gọi là các
thư lớn ?
a. Vì đề cập đến những đức tính và bổn phận của những
người đứng đầu Hội Thánh
b. Vì
nội dung của những thư này đề cập tới những giáo lý quan trọng.
c. Vì
các thư này được viết khi thánh Phaolô bị giam cầm
d. Cả
a, b và c đúng.
132. Các thư lớn là
những thư nào?
a. Thư 1 & 2 Côrintô
b. Thư
1 & 2 Thêxalônica
c. Thư
Galát, Rôma
d. Cả
a, b và c đúng.
133. Thư Rôma được biên
soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40-45
b.
Khoảng năm 57-58
c.
Khoảng năm 67-69
d.
Khoảng năm 85-87
134. Thư Rôma được biên
soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
135. Mục đích khi viết
thư Rôma của thánh Phaolô là gì ?
a. Để giới thiệu với các tín hữu Rôma cho việc chuẩn
bị ngài đến viếng thăm
b. Để
giới thiệu lời giảng của ngài với giáo đoàn Rôma.
c. Để
tố cáo quân lính Rôma đã đánh đập ngài
d. Chỉ
có a và b đúng.
136. Nội dung thư Rôma
là gì ?
a. Tin mừng về sự công chính của Thiên Chúa đặt trên
nền tảng độc nhất là lòng tin vào Chúa Kitô.
b. Dân
Do thái hưởng nhiều đặc ân, nhưng lại không tin vào chương trình của Thiên
Chúa.
c.
Những lời chỉ giáo thực tế cho sinh hoạt đạo đức của cộng đoàn bên trong cũng
như bên ngoài.
d. Cả
a, b và c đúng.
137. Thư Rôma dài bao
nhiêu chương ?
a. 12 chương
b. 16
chương
c. 18
chương
d. 21
chương
138. Thư Rôma dài 16
chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 395 câu.
b. Có
433 câu.
c. Có
555 câu.
d. Có
616 câu.
139. Thư Rôma có 16 chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 4 phần như sau :
I. Nhập đề (1,1-15)
II. Con người được cứu độ nhờ đức tin
(1,16 - 11,36)
1. Thiên Chúa làm cho con
người nên công chính (1,16 - 4,26)
a. Người ngoại và người Do
thái phải chịu cơn thịnh nộ của Thiên Chúa (1,18 - 3,20)
b. Con người được nên công
chính nhờ đức tin (3,21-31)
c. Gương tổ phụ Ápraham
(4,1-25)
2. Thiên Chúa cứu độ con người
(5,1 - 11,36)
a. Chúng ta được giải thoát
khỏi tội lỗi, sự chết và Lề Luật (5,1 - 7,25)
b. Người tín hữu sống theo
Thần Khí (8,1 - 39)
c. Vấn đề Ítraen không tin
(9,1 - 11,36)
III. Khuyên nhủ
(12,1 - 15,13)
IV. Kết (15,14 - 16,27)
140. Thư 1 Côrintô được
biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40
b.
Khoảng năm 50-51
c.
Khoảng năm 56-57
d.
Khoảng năm 67
141. Thư 1 Côrintô được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại Giêrusalem
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
142. Mục đích thư 1 Côrintô của thánh Phaolô là gì ?
a. Giải đáp thắc mắc về luân lý và phụng vụ
b. Giải
quyết những chia rẻ trong cộng đoàn
c. Trình
bày về Ơn Công chính hóa
d. Chỉ
có a và b đúng.
143. Nội dung thư 1
Côrintô là gì ?
a. Giải quyết những chia rẻ trong Hội Thánh.
b. Giải
đáp những thắc mắc về luân lý và đưa ra những chỉ dẫn về phụng vụ.
c. Cuối
cùng nhấn mạnh vấn đề kẻ chết sống lại.
d. Cả
a, b và c đúng.
144. Thư 1 Côrintô có
bao nhiêu chương ?
a. Có 7 chương
b. Có
12 chương
c. Có
16 chương
d. Có
22 chương
145. Thư 1 Côrintô dài
16 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 395 câu.
b. Có
437 câu.
c. Có
555 câu.
d. Có
616 câu.
146. Thư 1 Côrintô có
16 chương được bố cục thế nào ?
Chia làm 6 phần :
I. Dẫn nhập : Lời chào và lời tạ ơn (1,1-9)
II. Sửa dạy những thói xấu (1,10 - 6,20)
1. Các phe phái trong giáo đoàn (1,10 - 4,21)
2. Trường hợp loạn luân (5,1-13)
3. Kiện cáo nhau (6,1-11)
4. Tội tà dâm (6,12-20)
III. Giải đáp những thắc mắc (7,1 - 11,1)
1. Về hôn nhân và đông trinh (7,1-40)
2. Vấn đề ăn của cúng (8,1-11,1)
IV. Chỉ dẫn về
phụng vụ (11,2 - 14,40)
1. Trang phục của phụ nữ (11,2-16)
2. Bữa Tiệc của Chúa (11,17-34)
3. Ân huệ của Thần Khí (ch. 12-14)
V. Kẻ chết sống
lại (ch. 15)
VI. Kết (ch. 16)
147. Thư 2 Côrintô được
biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40
b.
Khoảng năm 50
c.
Khoảng năm 57
d.
Khoảng năm 67
148. Thư 2 Côrintô được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại Giêrusalem
c. Tại
Makêđônia
d. Tại
Đamát
149. Mục đích khi viết
thư 2 Côrintô của thánh Phaolô là gì ?
a. Thanh minh về sứ vụ tông đồ của ngài.
b. Đề
cập tới một số vấn đề đạo lý
c.
khuyến khích các tín hữu hãy vui mừng, đồng tâm nhất trí, ăn ở hòa thuận và
vươn lên.
d. Cả
a, b và c đúng.
150. Nội dung thư 2
Côrintô là gì ?
a. Những lời thanh minh của thánh Phaolô nhằm biện hộ
cho thái độ của ngài trước những lời than trách, xuyên tạc về giáo lý Tin mừng
mà ngài rao giảng và nêu ra những trách vụ tông đồ trong giao ước mới.
b. Kêu
gọi lòng quảng đại trong việc quyên góp giúp đõ các tin hữu ở Giêrusalem.
c. Biện
hộ lần nữa sứ mệnh tông đồ của mình.
d. Cả
a, b và c đúng.
151. Thư 2 Côrintô có
bao nhiêu chương ?
a. Có 7 chương
b. Có
13 chương
c. Có 16 chương
d. Có
22 chương
152. Thư 2 Côrintô dài 13 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 256 câu.
b. Có
437 câu.
c. Có
555 câu.
d. Có
616 câu.
153. Thư 2 Côrintô có
13 chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 5 phần như sau :
I. Nhập đề (1,1-11)
II. Thánh Phaolô thanh minh cho thái độ của ngài (1,12 - 7,16)
III. Kêu gọi
lòng quảng đại quyên góp cho các tín hữu tại Giêrusalem (8,1 - 9,15)
IV. Biện hộ lần nữa cho sứ vụ tông đồ của mình (10,1 - 13,10)
V. Kết : Giới thiệu và chào thăm giáo đoàn (13,11-13)
154. Thư Galát được
biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40
b.
Khoảng năm 50
c.
Khoảng năm 57
d.
Khoảng năm 67
155. Thư Galát được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại Giêrusalem
c. Tại
Makêđônia
d. Tại
Đamát
156. Mục đích khi viết
thư Galát là gì ?
a. Khẳng định chỉ có một Tin mừng là Chúa Kitô chết và
sống lại, là nguồn cứu rỗi độc nhất cho mọi kẻ tin
b. Con
người được nên công chính không phải do lề luật nhưng nhờ đức tin vào Đức Giêsu
Kitô.
c. Con
người được cứu rỗi nhờ Lề Luật
d. Chỉ
có a và b đúng.
157. Nội dung thư Galát
của thánh Phaolô là gì ?
a. Đức tin và ơn cứu độ
b. Tự
do của Tin mừng
c. Ngày
Chúa Quang Lâm
d. Chỉ
có a và b đúng.
158. Thư Galát có bao
nhiêu chương ?
a. Có 6
chương
b. Có
13 chương
c. Có 16 chương
d. Có
22 chương
159. Thư Galát dài 6
chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 117 câu.
b. Có
149 câu.
c. Có
167 câu.
d. Có
216 câu.
160. Thư Galát có 6
chương được bố cục thế nào ?
Chia làm 5 phần như sau :
I. Nhập đề (1,1-10)
II. Ơn gọi làm tông đồ của Phaolô (1,11 - 2,21)
III. Tin mừng về ân sủng của Thiên Chúa (3,1-4,31)
IV. Sự tự do và trách nhiệm của người Kitô (5,1-6,10)
V. Kết thư (6,11-18)
161. Thư 1 Thêxalônica
được biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40
b. Khoảng
năm 50
c.
Khoảng năm 58
d.
Khoảng năm 67
162. Thư 1 Thêxalônica
được biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
163. Mục đích khi viết
thư 1 Thêxalônica của thánh Phaolô là gì ?
a. Bàn
về ngày tận thế
b. Bàn
về tự do tôn giáo
c. Bàn
về Ơn công chính hóa
d. Bàn
về chức thượng tế của Chúa Giêsu
164. Nội dung thư 1
Thêxalônica là gì ?
a. Khen ngợi cộng đoàn đã sống tốt dù gặp hoàn cảnh
khó khăn và khuyến khích họ cứ kiên trì sống như thế
b.
Giảng giải về số phận kẻ chết và ngày tận thế
c. Chắc
chắn sẽ có ngày Quang Lâm, ngày đó chúng ta sẽ được gặp Chúa
d. Cả
a, b và c đúng.
165. Thư 1 Thêxalônica
có bao nhiêu chương ?
a. Có 5
chương
b. Có
11 chương
c. Có 13 chương
d. Có
17 chương
166. Thư 1 Thêxalônica
dài 5 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 67 câu.
b. Có
89 câu.
c. Có
98 câu.
d. Có
117 câu.
167. Thư 1 Thêxalônica
có 5 chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 4 phần như sau :
I. Mở đầu : Lời tạ ơn cho các tín hữu (ch 1)
II. Phần biện hộ cho sứ vụ tông đồ của thánh Phaolô (ch 2 - 3)
III. Giáo huấn về ngày Chúa Quang Lâm (4,1 - 5,22)
IV. Lời cầu nguyện kết thúc và lời chào cuối thư (5,23-28)
168. Thư 2 Thêxalônica
được biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 58
d.
Khoảng năm 67
169. Thư 2 Thêxalônica
được biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
170. Mục đích khi viết
thư 2 Thêxalônica của thánh Phaolô là gì ?
a. Khích lệ các tín hữu đang bị bách hại
b. Cùng
khuyên nhủ họ kiên trì và chịu khó làm việc để sinh sống.
c. Giải
thích thêm giáo lý về Ngày Quang Lâm
d. Cả
a, b và c đúng.
171. Nội dung thư 2
Thêxalônica là gì ?
a. Khích lệ các tín hữu đang bị bách hại.
b.
Khuyên nhủ các tín hữu kiên trì và chịu khó làm việc để sinh sống.
c. Sửa
chữa sự hiểu lầm về Ngày Chúa Quang Lâm.
d. Cả
a, b và c đúng.
172. Thư 2 Thêxalônica
có bao nhiêu chương ?
a. Có 3
chương
b. Có 5
chương
c. Có 7 chương
d. Có
11 chương
173. Thư 2 Thêxalônica
dài 3 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có
77 câu.
d. Có
98 câu.
174. Thư 2 Thêxalônica
có 3 chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 4 phần như sau :
I. Lời chào : Tạ ơn Thiên Chúa và khích lệ
các tín hữu (1,1-4)
II. Giáo lý về Ngày Quang Lâm (1,5 - 3,5)
1. Việc thưởng phạt cuối cùng (1,5-10)
2. Lời cầu nguyện cho tín hữu (1,11-12)
3. Về Ngày Chúa Quang Lâm (2,1-12)
4. Khuyên tín hữu sống kiên trì chờ đợi (2,13 - 3,5)
III. Khiển trách kẻ lười biếng và vô trật tự
(3,6-15)
IV. Lời cầu nguyện và lời chào cuối thư
(3,16-18)
175. Ơn công chính hóa là ơn cứu độ
Thiên Chúa ban cho chúng ta qua Chúa Giêsu Kitô. Đây là giáo huấn của thư nào ?
a. Thư 1 Thêxalônica
b. Thư
Galát
c. Thư
2 Thêxalônica
d. Thư
Rôma
176. Ngày Quang Lâm của Chúa : Ngày Chúa Giêsu
trở lại trong vinh quang để hoàn tất ơn cứu độ. Đây là giáo huấn của thư nào ?
a. Thư Galát
b. Thư
Rôma
c. Thư
1 & 2 Thêxalônica
d. Thư
Côrintô
177. Tự do Kitô giáo là giáo huấn của
thư nào ?
a. Thư 1 Thêxalônica
b. Thư
Galát
c. Thư
Côrintô
d. Thư
Rôma
178. Thánh hóa thân thể ; Bác ái ; Sống kết hợp với Chúa Kitô là giáo huấn của thư nào ?
a. Thư
Côrintô
b. Thư
Galát
c. Thư
2 Thêxalônica
d. Thư
Rôma
CÁC THƯ TRONG TÙ
179. Vì sao gọi là các
thư viết trong tù ?
a. Vì đề cập đến những đức tính và bổn phận của những
người đứng đầu Hội Thánh
b. Vì
nội dung của những thư này đề cập tới những giáo lý quan trọng.
c. Vì các thư này được viết trong thời gian thánh
Phaolô bị giam cầm
d. Cả
a, b và c đúng.
180. Các thư viết trong
tù là những thư nào ?
a. Thư Côlôxê, Êphêxô,
b. Thư
Philêmon, Philípphê
c. Thư
Galát, Rôma
d. Chỉ
có a và b đúng.
181. Thư Êphêxô được
biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 61-63
d.
Khoảng năm 67
182. Thư Êphêxô được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Rôma
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
183. Mục đích khi viết
thư Êphêxô của thánh Phaolô là gì ?
a. Giúp tín hữu hiểu rõ hơn về kế hoạch cứu độ của
Thiên Chúa.
b. Ơn
công chính hóa của người tin Chúa
c. Chức
Tư tế thượng phẩm của Chúa Kitô
d. Đời
sống của tín hữu mai hậu.
184. Nội dung thư
Êphêxô trình bày mầu nhiệm Thiên Chúa thực hiện chương trình cứu độ mà ngài đã
sắp đặt từ bao đời trước. Mầu nhiệm đó “qui tụ muôn loài trong trời đất dưới
quyền một thủ lãnh là Đức Kitô”(1,19). Nội dung này được khai triển 2 điểm nào
?
a. Mầu nhiệm Đức Kitô
b. Mầu
nhiệm Hội Thánh
c. Mầu
nhiệm Cứu Chuộc
d. Chỉ
có a và b đúng.
185. Thư Êphêxô có bao
nhiêu chương ?
a. Có 4 chương
b. Có 6
chương
c. Có
10 chương
d. Có
12 chương
186. Thư Êphêxô dài 6
chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có
77 câu.
d. Có
155 câu.
187. Thư Êphêxô có 6 chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 4 phần như sau :
I. Lời mở đầu (1,1-2)
II. Mầu nhiệm cứu độ : Đức Kitô và Hội Thánh
(1,3 - 3,21)
1. Kế hoạch cứu độ của Thiên Chúa (1,3-14)
2. Đức Kitô được siêu tôn (1,15-23)
3. Chính do ân sủng mà chúng ta được cứu độ (2,1-10)
4. Người Do thái và người ngoại được hòa giải với nhau và với
Thiên Chúa (2,11-22)
5. Phaolô, người phục vụ mầu nhiệm Đức Kitô (3,1-13)
6. Lời cầu xin của thánh Phaolô (3,14-21)
III. Khuyên nhủ về đời sống trong Hội Thánh (4,1 - 6,20)
1. Kêu gọi hiệp nhất (4,1-16)
2. Đời sống mới trong Đức Kitô (4,17 - 5,20)
3. Gia đình sống đạo (5,21 - 6,9)
4. Cuộc chiến đấu thiêng liêng (6,10-20)
IV. Tin tức. Lời chào cuối thư (6,21-24)
188. Thư Philípphê được
biên soạn năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 50
c.
Khoảng năm 56-57
d.
Khoảng năm 67
189. Thư Philípphê được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
190. Mục đích khi viết
thư Philípphê của thánh Phaolô là gì ?
a. Cám ơn các tín hữu đã trợ giúp ngài khi gặp khó
khăn,
b.
Khuyên họ sống đoàn kết và khiêm tốn theo gương Đức Kitô
c.
Khuyên họ sống vui tươi và an hòa với nhau đợi ngày Đức Kitô quang lâm.
d. Cả
a, b và c đúng.
191. Nội dung thư
Philípphê là gì ?
a. Khởi đầu thánh Phaolô nói lên mối thịnh tình giữa
ngài và giáo đoàn cùng một nguyên ước duy nhất là Đức Kitô được rao giảng, dẫu
bị tù đày và xiềng xích.
b. Ngài
khuyên các tín hữu sống đức tin vững vàng và sống hiệp nhất với nhau theo gương
Đức Kitô tự hạ và yêu thương đến hiến mình trên thập giá.
c. Chia
sẻ dự tính của mình cùng sứ mạng của ông Timôthê cùng trình bày con đường giải
thoát duy nhất là Đức Kitô phục sinh và cảnh giác đề phòng những người bất
lương làm xáo trộn cộng đoàn.
d. Cả
a, b và c đúng.
192. Thư Philípphê có
bao nhiêu chương ?
a. Có 4
chương
b. Có
11 chương
c. Có
13 chương
d. Có
17 chương
193. Thư Philípphê dài 4 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có
77 câu.
d. Có
104 câu.
194. Thư Philípphê có 4
chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 6 phần như sau :
I. Lời chào
thăm. Tạ ơn và cầu nguyện (1,1-11)
II. Hoàn
cảnh của Phaolô (1,12-26)
III. Những lời
khuyên nhủ tín hữu (1,27 - 2,18)
IV. Kế hoạch
sắp tới của Phaolô và các công sự (2,19 -
3,1)
V. Bút chiến
với các nhóm nệ luật và phóng túng :
Đức
Kitô là con dường cứu độ duy nhất (3,2 - 4,1)
VI. Những lời
nhắn nhủ riêng và cám ơn về sự trợ giúp (4,2-23)
195. Thư Côlôxê được
biên soạn năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 61-63
d.
Khoảng năm 80-85
196. Thư Côlôxê được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Rôma
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
197. Mục đích khi viết thư
Côlôxê của thánh Phaolô là gì ?
a. Trình bày giáo lý về ngày Quang Lâm của Chúa Kitô.
b. Để
phản bác những tư tưởng sai lạc đang đe dọa đời sống đức tin của các tín hữu
tại Côlôxê
c. Giải
thích về tự do Kitô giáo
d. Cả
a, b và c đúng.
198. Nội dung thư
Côlôxê là gì ?
a. Quyền tối thượng của Chúa Kitô vượt trên mọi quyền
lực thần thiêng và là Thủ Lãnh của Hội Thánh.
b. Nhắn
nhủ các tín hữu cảnh giác với những người đến gieo rắc những sai lầm
c. Nhắc
lại những điểm thực hành trong cộng đoàn, trong gia đình, trong xã hội xứng
đáng là người sống đời sống mới, đời sống kết hiệp với Chúa Kitô
d. Cả
a, b và c đúng.
199. Thư Côlôxê có bao
nhiêu chương ?
a. Có 4
chương
b. Có 7
chương
c. Có
12 chương
d. Có
14 chương
200. Thư Côlôxê dài 4
chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có
95 câu.
d. Có
104 câu.
201. Thư Côlôxê có 4 chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 6 phần như sau :
I. Lời mở
đầu, lời tạ ơn và cầu xin (1,1-14)
II. Vị thế
tối thượng của Đức Kitô (1,15-23)
III. Công lao
của Phaolô phục vụ Hội Thánh (1,24 - 2,5)
IV. Đề phòng
giáo lý sai lạc (2,6 - 3,4)
V. Đời sống
mới trong Đức Kitô (3,5 - 4,9)
VI. Lời chào
và lời chúc cuối thư (4,10-18)
202. Ông Philêmon là ai
?
a. Ông Philêmon là một nhân vật quan trong ở Côlôxê.
b. Ông
trở lại Kitô giáo nhờ thánh Phaolô ; ông được thánh Phaolô quý mến và gọi là
cộng sự viên thân mến.
c. Ông
là một người khá giả và đạo đức, biết đem của cải và uy tín để giúp đỡ cộng
đoàn.
d. Cả
a, b và c đúng.
203. Thư Philêmon được biên soạn năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 61-63
d.
Khoảng năm 67-70
204. Thư Philêmon được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Rôma
205. Mục đích khi viết
thư Philêmon của thánh Phaolô là gì ?
a. Xin ông Philêmon tha thứ cho người nô lệ đã bỏ
b. Nhận
lại anh này như một người anh em
c.
Khuyên nhủ ông sống xứng đáng là người đứng đầu giáo đoàn.
d. Chỉ
có a và b đúng.
206. Nội dung thư
Philêmon là gì ?
a. Kêu gọi lòng bác ái của ông Philêmon
b. Xin
ông tha thứ cho người nô lệ đã chạy trốn
c. Xin
ông nhận lại như người ruột thịt của Phaolô
d. Cả
a, b và c đúng.
207. Thư Philêmon có
bao nhiêu câu ?
a. Có 22 câu
b. Có
25 câu
c. Có
32 câu
d. Có
37 câu
208. Thư Philêmon có 25 câu được bố cục thế nào ?
Được chia
làm 3 phần như sau :
I. Chào thăm, tạ ơn và ngợi khen (cc 1-7)
II. Biện hộ và cầu xin cho Ônêximô (cc 8-21)
III. Dặn dò và cầu chúc (cc 22-25)
209. Nội dung của các
thư viết trong tù đề cập tới các vấn đề gì ?
a. Chúa Kitô là chủ của vũ trụ và lịch sử
b. Đề
phòng các giáo lý sai lạc
c. Lối
sống của người kitô hữu
d. Cả
a, b và c đúng.
210. Chúa Kitô là chủ của vũ trụ và lịch sử được nói tới
trong thư nào ? (Ep 1,3-3,21 ; Cl
1,15-20)
a. Thư Êphêxô
b. Thư
Côlêxê
c. Thư
Rôma
d. Chỉ
có a và b đúng.
211. Đề phòng giáo lý sai lạc được
nói tới trong thư nào ? (Cl 2,4-25 ; Pl 3)
a. Thư Philípphê
b. Thư
Côlêxê
c. Thư
Rôma
d. Chỉ
có a và b đúng.
212. Lối sống của người kitô : sống kết hợp với
Chúa Kitô qua đời sống hằng ngày giữa cộng đoàn Kitô hữu, trong gia đinh, ngoài xã hội ... được nói tới trong thư
nào ? (Ep 4,1-6,20 ; Cl
3,1-4,6 ; Plm)
a. Thư Êphêxô
b. Thư
Côlôxê
c. Thư
Philêmôn
d. Cả
a, b và c đúng.
CÁC THƯ MỤC VỤ
213. Vì sao gọi là các
thư mục vụ ?
a. Vì đề cập đến những đức tính và bổn phận của những
người đứng đầu Hội Thánh.
b. Vì
nội dung của những thư này đề cập tới những giáo lý quan trọng.
c. Vì
các thư này được viết khi thánh Phaolô bị giam cầm.
d. Cả
a, b và c đúng.
214. Các thư mục vụ gồm
những thư nào ?
a. Thư Titô
b. 1
& 2 thư Timôthê
c. Thư
Philêmon
d. Chỉ
có a và b đúng.
215. Nội dung các thư
mục vụ đề cập đến những đức tính và bổn phận của những người đứng đầu Hội Thánh
cụ thể qua những điều gì ?
a. Đề phòng những giáo lý sai lạc
b.
Những nguyên tắc lãnh đạo giáo đoàn
c. Tự
do Kitô giáo
d. Chỉ
có a và b đúng.
216. Ông Titô là ai ?
a. Một kitô hữu thuộc gia đình Hy lạp được thánh
Phaolô rửa tội (Gl 2,3),
b.
Người đồng hành với thánh Phaolô
c.
Người đóng một vai trò quan trọng trong việc hòa giải người Côrintô với thánh
nhân (2Cr 7,6-16).
d. Cả
a, b và c đúng.
217. Thư Titô được biên
soạn năm nào ?
a. Khoảng năm 40
b.
Khoảng năm 51
c.
Khoảng năm 58
d.
Khoảng năm 65
218. Thư Titô được biên
soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
219. Mục đích khi viết
thư Titô của thánh Phaolô là gì ?
a. Nhắc bảo ông biết những đức tính của một người đứng
đầu cộng đoàn phải có
b.
Khuyên ông đối xử thích hợp với mỗi hạng người trong cộng đoàn
c. Nhắc
nhở các tín hữu các bổn phận của họ.
d. Cả
a, b và c đúng.
220. Nội dung thư Titô
là gì ?
a. Chỉ dẫn về việc tổ chức các giáo đoàn và đề phòng
những kẻ rao giảng giáo lý sai lạc.
b. Chỉ
dẫn về bổn phận của các hạng Kitô hữu
c. Chỉ
dẫn về việc thực hành các nhân đức chống lại các tật xấu.
d. Cả
a, b và c đúng.
221. Thư Titô có bao
nhiêu chương ?
a. Có 3
chương
b. Có 5
chương
c. Có 7
chương
d. Có
12 chương
222. Thư Titô dài 3
chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có 95 câu.
d. Có
104 câu.
223. Thư Titô có 3
chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 5 phần như sau :
I. Lời mở đầu và lời chào (1,1-4)
II. Tiêu chuẩn chọn các kỳ mục (1,5-9)
III. Chống lại những người dạy giáo lý sai lạc (1,10-16)
IV. Bổn phận của các hạng tín hữu (2,1-3,11)
V. Lời chào và lời chúc (3,12-15)
224. Ông Timôthê là ai
?
a. Ông Timôthê có cha là người Hy lạp, mẹ là Kitô hữu
gốc Do thái ; sinh tại thành Lýt ra thuộc miền Lycaonia ;
b.
Người đồng hành với thánh Phaolô trong các cuộc truyền giáo
c.
Người được sai đi dàn xếp những vấn đề tế nhị tại những cộng đoàn lâm vào tình
trạng rắc rối
d. Cả
a, b và c đúng.
225. Thư 1 Timôthê được
biên soạn năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 63-66
d.
Khoảng năm 70-73
226. Thư 1 Timôthê được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Makêđônia
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
227. Mục đích khi viết
thư 1 Timôthê là gì ?
a. Chỉ dẫn cho ông biết cách tổ chức và điều khiển các
cộng đoàn mà ông có trách nhiệm coi sóc,
b. Khuyên
ông trung thành với giáo lý lành mạnh
c. Khuyên ông bảo toàn giáo lý được giao phó.
d. Cả
a, b và c đúng.
228. Nội dung thư 1
Timôthê là gì ?
a. Phải đề phòng giáo lý sai lạc đang xuất hiện trong
Hội Thánh.
b. Chỉ
dẫn liên quan đến việc thờ phượng, tổ chức Hội Thánh và tác phong của những
người có trách nhiệm điều khiển Hội Thánh.
c.
Những lời khuyên ông về cách thi hành chức vụ và săn sóc các nhóm tín hữu khác
nhau, hầu trở nên người phục vụ đắc lực của Đức Kitô.
d. Cả
a, b và c đúng.
229. Thư 1 Timôthê có
bao nhiêu chương ?
a. Có 3 chương
b. Có 6
chương
c. Có
11 chương
d. Có
13 chương
230. Thư 1 Timôthê dài 6 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có 95 câu.
d. Có
113 câu.
231. Thư 1 Timôthê có 6
chương được bố cục thế nào ?
Được
chia làm 7 phần như sau :
I. Lời mở đầu
(1,1-2)
II.
Đề phòng giáo lý sai lạc
(1,3-20)
III.
Những chỉ dẫn về việc quản trị
cộng đoàn (ch. 2-3)
IV.
Cách đối phó với các thầy dạy
sai lạc (ch. 4)
V.
Cách cư xử với các hạng tín
hữu khác nhau trong Hội Thánh (5,1-6,2)
VI.
Những vấn đề khác (6,3-19)
VII.
Lời nhắn nhủ cuối cùng
(6,20-21)
232. Thư 2 Timôthê được
biên soạn năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 58-60
d.
Khoảng năm 67-67
233. Thư 2 Timôthê được
biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Côrintô
c. Tại
Rôma
d. Tại
Đamát
234. Mục đích khi viết
thư 2 Timôthê là gì ?
a. Khích lệ ông hãy đứng vững trong việc rao giảng Tin
mừng dù gặp những chống đối, khước từ
b. Gởi
gắm những lời tâm huyết cuối cùng cho ông.
c.
Khuyên ông hãy nhận ông Ônêximô như một người bạn
d. Chỉ
có a và b đúng.
235. Nội dung thư 2
Timôthê là gì ?
a. Thúc giục ông hãy lo bảo vệ cộng đoàn khỏi những
người dạy giáo lý sai lạc mà không sợ bị bắt bớ
b.
khuyên ông phải tin chắc vào sức mạnh của Lời Chúa và giáo lý lành mạnh mà
không e sợ những người chống đối.
c. Lời nhắn nhủ cuối cùng : “Nếu ta cùng chết với Đức Kitô, ta sẽ cùng
sống với Người. Nếu ta kiên tâm chịu đựng, ta sẽ cùng hiển trị với
Người”(2,11-12a).
d. Cả
a, b và c đúng.
236. Thư 2 Timôthê có
bao nhiêu chương ?
a. Có 4 chương
b. Có 7
chương
c. Có 9 chương
d. Có
11 chương
237. Thư 2 Timôthê dài 4 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 46 câu.
b. Có
65 câu.
c. Có
83 câu.
d. Có
113 câu.
238. Thư 2 Timôthê có 4
chương được bố cục thế nào ?
Được chia làm 5 phần như sau :
I. Lời mở
đầu và tạ ơn (1,1-5)
II. Khích lệ
Timôthê chiến đấu dù gặp nhiều đau khổ (1,6-2,13)
III. Khuyên
ông hãy cảnh giác đề phòng thầy dạy giáo lý sai lạc (2,14-4,5)
IV. Lời trăn
trối dành cho Timôthê (4,16-18)
V. Lời chào
và lời chúc (4,19-22)
THƯ GỞI TÍN HỮU DO THÁI
239. Theo khoa chú giải
hiện đại, thư nào không phải là của thánh Phaolô ?
a. Thư Rôma
b. Thư
Philêmon
c. Thư Do thái
d. Thư Titô
240. Thư gởi tín hữu Do
thái được biên soạn vào năm nào ?
a. Khoảng năm 40-44
b.
Khoảng năm 51-52
c.
Khoảng năm 56-57
d.
Khoảng năm 66-67
241. Thư gởi tín hữu Do
thái được biên soạn tại đâu ?
a. Tại Pátmô
b. Tại
Italia
c. Tại
Êphêxô
d. Tại
Đamát
242. Mục đích Thư gởi
tín hữu Do thái là gì ?
a. Khích lệ các tín hữu đang hoang mang nao núng,
b. Giúp
họ kiên trì trong đức tin
c. Giúp
họ tránh xa các giáo thuyết sai lạc
d. Chỉ
có a và b đúng.
243. Nội dung Thư gởi
tín hữu Do thái là gì ?
a. Đề cao tự do của Kitô giáo
b. Đề cao lòng thương xót của Thiên Chúa
c. Đề cao tính siêu việt của Chúa Kitô, Đấng trổi vượt
trên các ngôn sứ của Cựu Ước.
d. Đề cao ơn công chính hóa
244. Thư gởi tín hữu Do
thái có bao nhiêu chương ?
a. Gồm 17 chương
b. Gồm 11 chương
c. Gồm 13 chương
d. Gồm 16 chương
245. Thư gởi tín hữu Do
thái dài 13 chương có bao nhiêu câu ?
a. Có 162 câu.
b. Có
195 câu.
c. Có
253 câu.
d. Có
303 câu.
246. Thư gởi tín hữu Do
thái có 13 chương, được bố cục thế nào ?
Được chia làm 4 phần :
I. Chúa Kitô trổi vượt hơn các nhà lãnh đạo
thời cựu ước (1,1-7,28)
1. Đức Kitô trỗi vượt hơn các ngôn sứ Cựu Ước (1,1-3)
2. Đức Kitô trỗi vượt hơn các thiên thần (1,4-2,18)
3. Đức Kitô trỗi vượt hơn ông Môsê (3,1-4,13)
4. Đức Kitô
trỗi vượt hơn thượng tế Aharon (4,14-7,28)
II. Lễ tế trỗi vượt của Đức Kitô (ch. 8-10)
1. Một Giao ước trọn vẹn hơn (ch. 8)
2. Một Cung thánh hoàn bị hơn (9,1-12)
3. Một hy tế hoàn hảo hơn (9,13-10,18)
4. Các lời khuyên nhủ (10,19-39)
III. Lời nhắn nhủ hãy kiên trì trong đức tin (ch.
11-12)
1. Gương các
anh hùng đức tin trong quá khứ (ch 11)
2. Khích lệ kiên trì trong đức tin (ch. 12)
IV. Kết luận (ch. 13)
1. Những quy tắc áp dụng vào đời sống Kitô hữu (13,1-17)
2. Xin cầu nguyện (13,18-19)
3. Chúc lành (13,20-21)
4. Tin tức cá nhân (13,22-23)
5. Chào chúc cuối thư (13,24-25)
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH 68
DẪN VÀO LỜI CHÚA (TÂN ƯỚC) 3
Trắc Nghiệm
THÁNH PHAOLÔ
115. d. Chỉ có a và b đúng.
116. a. Thành lập các giáo đoàn
117. d. Cả a, b và c đúng.
118. b. Tại Tácxô
119. b. Chi tộc Bengiamin
120. b. Ông Gamaliên
121. d. Thành Đamát
122. a. Ông Khanania
123. c. Thành Rôma
124. b. Hoàng đế Nêrô
125. b. Năm 67
CÁC THƯ THÁNH
PHAOLÔ
126. c. Có 13 thư
127. b. Thư Rôma
128. d. Cả a, b và c đúng.
129. Thư Rôma,
Thư 1 & 2 Côrintô,
Thư Galát,
Thư Êphêxô,
Thư Philípphê,
Thư Côlôxê,
Thư 1 & 2 Thêxalônica,
Thư 1 & 2 Timôthê,
Thư Titô
Thư Philêmon.
RôCôCô
GaÊPhi
CôThêThê
TiTiTi
PhiDo
130. d. Cả a, b và c đúng.
CÁC THƯ LỚN
131. b. Vì nội dung của những thư này đề cập tới
những giáo lý quan trọng.
132. d. Cả a, b và c đúng.
133. b. Khoảng năm 57-58
134. b. Tại Côrintô
135. d. Chỉ có a và b đúng.
136. d. Cả a, b và c đúng.
137. b. 16 chương
138. b. Có 433 câu.
139. Thư Rôma có 16 chương được chia làm 4 phần
140. c. Khoảng năm 56-57
141. c. Tại Êphêxô
142. d. Chỉ có a và b đúng.
143. d. Cả a, b và c đúng.
144. c. Có 16 chương
145. b. Có 437 câu.
146. Thư 1 Côrintô có 16 chương được chia làm 6 phần
147. c. Khoảng năm 57
148. c. Tại Makêđônia
149. d. Cả a, b và c đúng.
150. d. Cả a, b và c đúng.
151. b. Có 13 chương
152. a. Có 256 câu.
153. Thư 2 Côrintô có 13 chương được chia làm 5 phần
154. c. Khoảng năm 57
155. c. Tại Makêđônia
156. d. Chỉ có a và b đúng.
157. d. Chỉ có a và b đúng.
158. a. Có 6 chương
159. b. Có 149 câu.
160. Thư Galát có 6 chương được chia làm 5 phần
161. b. Khoảng năm 50
162. b. Tại Côrintô
163. a. Bàn về ngày tận thế
164. d. Cả a, b và c đúng.
165. a. Có 5 chương
166. b. Có 89 câu.
167. Thư 1 Thêxalônica có 5 chương được chia làm 4
phần
168. b. Khoảng năm 51-52
169. b. Tại Côrintô
170. d. Cả a, b và c đúng.
171. d. Cả a, b và c đúng.
172. a. Có 3 chương
173. a. Có 46 câu.
174. Thư 2 Thêxalônica có 3 chương được chia làm 4
phần
175. d. Thư Rôma
176. c. Thư 1 & 2 Thêxalônica
177. b. Thư Galát
178. a. Thư Côrintô
CÁC THƯ TRONG TÙ
179. c. Vì các thư này được viết trong thời gian thánh
Phaolô
bị giam cầm
180. d. Chỉ có a và b đúng.
181. c. Khoảng năm 61-63
182. a. Tại Rôma
183. a. Giúp tín hữu hiểu rõ hơn về kế hoạch cứu độ
của Thiên Chúa.
184. d. Chỉ có a và b đúng.
185. b. Có 6 chương
186. d. Có 155 câu.
187. Thư Êphêxô có 6 chương được chia làm 4 phần
188. c. Khoảng năm 56-57
189. c. Tại Êphêxô
190. d. Cả a, b và c đúng.
191. d. Cả a, b và c đúng.
192. a. Có 4 chương
193. d. Có 104 câu.
194. Thư Philípphê có 4 chương được chia làm 6 phần.
195. c. Khoảng năm 61-63
196. b. Tại Rôma
197. b. Để phản bác những tư tưởng sai lạc đang đe dọa
đời sống đức tin của các tín hữu tại Côlôxê.
198. d. Cả a, b và c đúng.
199. a. Có 4 chương
200. c. Có 95 câu.
201. Thư Côlôxê có 4 chương được chia làm 6 phần
202. d. Cả a, b và c đúng.
203. c. Khoảng năm 61-63
204. d. Tại Rôma
205. d. Chỉ có a và b đúng.
206. d. Cả a, b và c đúng.
207. b. Có 25 câu
208. Thư Philêmon có 25 câu được chia làm 3 phần
209. d. Cả a, b và c đúng.
210. d. Chỉ có a và b đúng.
211. d. Chỉ có a và b đúng.
212. d. Cả a, b và c đúng.
CÁC THƯ MỤC VỤ
213. a. Vì đề cập đến những đức tính và bổn phận của
những người đứng đầu Hội Thánh.
214. d. Chỉ có a và b đúng.
215. d. Chỉ có a và b đúng.
216. d. Cả a, b và c đúng.
217. d. Khoảng năm 65
218. b. Tại Côrintô
219. d. Cả a, b và c đúng.
220. d. Cả a, b và c đúng.
221. a. Có 3 chương
222. a. Có 46 câu.
223. Thư Titô có 3 chương được chia làm 5 phần
224. d. Cả a, b và c đúng.
225. c. Khoảng năm 63-66
226. b. Tại Makêđônia
227. d. Cả a, b và c đúng.
228. d. Cả a, b và c đúng.
229. b. Có 6 chương
230. d. Có 113 câu.
231. Thư 1 Timôthê có 6 chương được chia làm 7 phần
232. d. Khoảng năm 67-67
233. c. Tại Rôma
234. d. Chỉ có a và b đúng.
235. d. Cả a, b và c đúng.
236. a. Có 4 chương
237. c. Có 83 câu.
238. Thư 2 Timôthê có 4 chương được chia làm 5 phần
THƯ GỞI TÍN HỮU DO
THÁI
239. c. Thư Do thái
240. d. Khoảng năm 66-67
241. b. Tại Italia
242. d. Chỉ có a và b đúng.
243. c. Đề cao tính siêu việt của Chúa Kitô, Đấng trổi
vượt trên các ngôn sứ của Cựu Ước.
244. c. Gồm 13 chương
245. d. Có 303 câu.
246. Thư Do thái có 13 chương, được chia làm 4 phần
Còn tiếp
Nguyễn Thái Hùng
2018
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét