VUI HỌC THÁNH KINH 51
THÁNH KINH TÂN ƯỚC
Hỏi Đáp-Trắc Nghiệm-Ô Chữ
A.
TỔNG QUÁT (Hỏi đáp)
01.
Hỏi : Bộ Thánh Kinh Tân –Cựu
Ước gồm bao nhiêu cuốn ?
- Thưa : Gồm 73 cuốn.
02.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước gồm
bao nhiêu cuốn?
- Thưa : Có 27 cuốn
03.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước có mấy
Tin Mừng về cuộc đời Chúa Giêsu ?
- Thưa : Có 4 Tin Mừng
04.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước gồm
có những Tin Mừng nào ?
- Thưa : Tin Mừng thánh Mátthêu
Tin Mừng thánh Máccô
Tin Mừng thánh Luca
Tin Mừng thánh Gioan
05. Hỏi : Tác giả Tin Mừng thứ 4 là ai ?
- Thưa : Thánh sử Gioan.
06.
Hỏi : Tin Mừng nào không phải
là Tin Mừng Nhất lãm ?
- Thưa : Tin Mừng thánh Gioan.
07. Hỏi : Tác giả Sách Công Vụ Tông đồ là ai ?
- Thưa : Thánh Luca.
08.
Hỏi : Biểu tượng của Tin Mừng
th Mátthêu là gì ?
- Thưa : Mặt người.
09.
Hỏi : Biểu tượng của Tin Mừng
th. Máccô là gì ?
- Thưa : Mặt Sư tử
10.
Hỏi : Biểu tượng của Tin Mừng
th. Luca là gì ?
- Thưa : Mặt Bò
11.
Hỏi : Biểu tượng của Tin Mừng
th. Gioan là gì ?
- Thưa : Mặt Chim Phượng hoàng.
12.
Hỏi : Vì sao biểu tượng của
Tin Mừng thánh Mátthêu là Mặt Người?
- Thưa : Vì thánh Mátthêu mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể
tên người.
13.
Hỏi : Vì sao biểu tượng của
Tin Mừng thánh Máccô là Mặt Sư tử ?
- Thưa : Vì thánh Máccô mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa,
giữa sa mạc & núi rừng.
14.
Hỏi : Vì sao biểu tượng của
Tin Mừng thánh Luca là Mặt Bò ?
- Thưa : Vì thánh Luca mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu làm của lễ
trong đền thờ.
15.
Hỏi : Vì sao biểu tượng của
Tin Mừng thánh Gioan là Mặt Chim Phượng hoàng ?
- Thưa : Vì thánh Gioan mở đầu Tin Mừng bằng những suy niệm cao vời bay bổng.
16. Hỏi : Những thánh sử Tin Mừng nào không thuộc
Nhóm Mười Hai ?
- Thưa : Thưa thánh sử Máccô và Luca.
17.
Hỏi : Th Luca là tác giả của những sách nào ?
- Thưa : Tin Mừng thánh Luca và Sách Công Vụ Tông đồ.
18. Hỏi : Thánh sử Luca làm nghề gì ?
- Thưa : Thầy thuốc.
19.
Hỏi : Thánh sử Mátthêu làm
nghề gì ?
- Thưa : Thu thuế
20.
Hỏi : Thánh sử Gioan làm nghề
gì ?
- Thưa : Đánh cá
21.
Hỏi : Cha của thánh sử Gioan
là ai ?
- Thưa : Ông Dêbêđê
22.
Hỏi : Người được mệnh danh
'tông đồ Dân ngoại' là ai ?
- Thưa : Tông đồ Phaolô
23.
Hỏi : Mẹ của thánh sử Máccô
là ai ?
- Thưa : Bà Maria
24.
Hỏi : Các tông đồ đã chọn ai
thay thế ông Giuđa, người phản bội Thầy ?
- Thưa : Ông Mátthia
25.
Hỏi : Tác giả Sách Khải Huyền
là ai ?
- Thưa : Thánh Gioan
26. Hỏi : Trọng tâm Thánh Kinh Tân Ước là ai ?
- Thưa : Chúa Giêsu.
27.
Hỏi : Trong 4 Tin Mừng, Tin Mừng
nào dài nhất (Nhiều chương nhất)?
- Thưa : Tin Mừng thánh Mátthêu
28.
Hỏi : Tin Mừng thánh Mátthêu
dài nhất gồm bao nhiêu chương ?
- Thưa : Tin Mừng th Mátthêu gồm 28 chương.
29.
Hỏi : Tin Mừng thánh Máccô ngắn
nhất gồm bao nhiêu chương ?
- Thưa : Gồm 16 chương.
30.
Hỏi : Ngoài
Tin Mừng thánh Gioan và Sách Khải Huyền, thánh Gioan còn tác phẩm nào nữa không
?
- Thưa : Còn 3 bức thư gọi là thư 1, 2, 3 Gioan.
31.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước gồm
27 tác phẩm, tác phẩm nào ngắn nhất ?
- Thưa : Thư 2 Gioan
32.
Hỏi : Thư 2 Gioan gồm có bao
nhiêu câu ?
- Thưa : Thư 2 Gioan gồm có 13
câu.
33. Hỏi :
Thánh Kinh Tân Ước gồm 27 tác phẩm, khởi
đầu là tác phẩm nào ?
- Thưa : Tin Mừng thánh Mátthêu
34.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước gồm
27 tác phẩm, tác phẩm nào được xếp cuối cùng ?
- Thưa : Sách Khải Huyền
35.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước gồm
27 tác phẩm, theo cách sắp xếp hiện nay, tác phẩm nào được xếp ở trung
tâm, nghĩa là được đặt ở thứ tự số 14 ?
- Thưa : Thư 2 Thêxalônica
36.
Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước có
bao nhiêu bức thư?
- Thưa : 21 bức thư
37.
Hỏi : Trừ Thư gởi tín hữu Do
thái, thánh Phaolô có bao nhiêu thư ?
- Thưa : Thưa 13 thư
38.
Hỏi : Thánh Phaolô có 13 thư,
đó là những thư nào ?
- Thưa : Rôma, 2 thư Côrintô, Galát, Êphêxô, Côlôxê, Philípphê, 2 thư
Thêxalônica, 2 thư Timôthê, Titô, Philêmon.
39.
Hỏi : Ngoài những thư gởi cho
các giáo đoàn, thánh Phaolô còn có những thư gởi cho cá nhân. Đó là những thư
nào ?
- Thưa : 2 thư Timôthê, thư Titô và thư Philêmon.
40.
Hỏi : Ônêximô, một nô lệ được
thánh Phaolô rửa tội đã gởi anh trở lại cho chủ của anh, kèm với một bức thư.
Người chủ anh Ônêximô tên là gì ?
- Thưa : Ông Philêmon
41.
Hỏi : Thư nào nói về "Đức
Kitô, vị Thượng tế" ?
- Thưa : Thư gởi tín hữu Do thái
42.
Hỏi : Ai là tác giả thứ gởi
tín hữu Galát ?
- Thưa : Thánh Phaolô
43. Hỏi : Ông Titô là môn
đệ của ai ?
- Thưa : Thánh Phaolô
44. Hỏi : Những môn đệ mà
th Phaolô gởi thư là ai ?
- Thưa : Môn đệ Timôthê và
Titô
45. Hỏi : Trong 13 thư của
thánh Phaolô, những thư nào dài nhất (nhiều chương nhất) ?
-
Thưa : Thư gởi tín hữu
Rôma và thư 1 gởi tín hữu Côrintô.
46. Hỏi : Thư gởi tín hữu
Rôma gồm bao nhiêu chương ?
- Thưa : Gồm
16 chương
47. Hỏi : Trong 13 thư của
thánh Phaolô, thư nào ngắn nhất (ít chương nhất) ?
-
Thưa : Thư gởi ông Philêmon
48. Hỏi
: Thư
gởi ông Philêmon chỉ có 1 chương, gồm bao nhiêu câu ?
-
Thưa : Gồm 25 câu.
49. Hỏi : Thánh Kinh Tân Ước
có bao nhiêu thư chung ?
-
Thưa : Có 7 thư chung.
50. Hỏi : Những ai là tác
giả của các Thư chung ?
-
Thưa : Thánh Phêrô,
thánh Gioan, thánh Giacôbê và thánh Giuđa.
51. Hỏi : Th Phêrô, th Giacôbê, th Máccô, th Giuđa,
ai không phải là tác giả của các Thư chung ?
-
Thưa : Thánh Máccô
B. CUỘC
ĐỜI CHÚA GIÊSU
01. Hỏi : Trọng tâm của
Tin Mừng là ai ?
-
Thưa : Chúa Giêsu
02. Hỏi : Mẹ của Chúa
Giêsu là ai ?(Mt 1,16)
-
Thưa : Bà Maria
03. Hỏi : Cha nuôi của
Chúa Giêsu là ai ? (Mt 1,16)
-
Thưa : Ông Giuse
04. Hỏi : Chúa Giêsu thuộc
hoàng tộc vua nào ?(Lc 1,32)
-
Thưa : Hoàng tộc vua
Đavít
05. Hỏi : Chúa Giêsu sinh
ra tại đâu ?(Lc 2,4)
-
Thưa : Tại làng Bêlem
06. Hỏi : Gia đình thánh
gia lưu lạc tại nước nào ?(Mt 2,13)
-
Thưa : Nước Ai cập
07. Hỏi : Chúa Giêsu sinh
thời tổng trấn nào cai trị miền Giuđê ? (Lc 2,2)
-
Thưa : Tổng trấn
Quiriniô
08. Hỏi
: Vua
nào có ý định sát hại Hài Nhi Giêsu ? (Mt 2,16)
-
Thưa : Vua Hêrôđê
09. Hỏi : Khi Hài Nhi được
tám ngày, thì người ta làm lễ cắt bì và đặt tên. Hài Nhi được đặt tên là gì ?
(Lc 2,21)
-
Thưa : Giêsu
10. Hỏi : Khi Hài Nhi được
bao nhiêu ngày, thì người ta làm lễ cắt bì và đặt tên ? (Lc 2,21)
-
Thưa : Tám ngày
11. Hỏi : Theo luật Môsê :
"Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa",
nên bà Maria và ông Giuse đem con lên Giêrusalem, để tiến dâng cho Chúa, và
cũng để dâng của lễ theo Luật Chúa truyền, là gì ? (Lc 2,22-24)
-
Thưa : Một đôi chim gáy
hay một cặp bồ câu non
12. Hỏi : Là người công chính và sùng đạo, ông những
mong chờ niềm an ủi của Ítraen và đã được gặp Hài Nhi Giêsu tại đền thờ
Giêrusalem. Ông tên là gì ?(Lc 2,25-26)
-
Thưa : Ông Simêôn
13. Hỏi : Nữ ngôn sứ đã được
gặp Hài Nhi Giêsu tại đền thờ Giêrusalem là ai ?(Lc 2,36)
-
Thưa : Bà Anna
14. Hỏi : Chúa Giêsu lên đền
thờ với cha mẹ vào dịp lễ nào ? (Lc 2,41)
-
Thưa : Vào dịp Lễ Vượt
Qua
15. Hỏi : Chúa Giêsu ở lại
Đền thờ vào năm cậu bao nhiêu tuổi ?(Lc 2,42)
-
Thưa : 12 tuổi
16. Hỏi : Cậu Giêsu cùng với
cha mẹ lên đền thờ nào để dự Lễ Vượt qua ? (Lc 2,41)
-
Thưa : Đền thờ tại
Giêrusalem
17. Hỏi : Chúa Giêsu lớn lên tại thành nào (Lc2,51)?
-
Thưa : Thành Nadarét
18. Hỏi : Thành Nadarét
thuộc miền nào ?
-
Thưa : Miền Galilê
19. Hỏi : Chúa Giêsu chịu phép rửa tại sông nào ?(Mc
1,9-11)
- Thưa : Sông
Giođan
20. Hỏi : Ai đã làm phép rửa
cho Chúa Giêsu(Mc1,9)?
- Thưa : Ông
Gioan Tẩy giả
21. Hỏi
: Thần
khí đã ngự xuống trên Chúa Giêsu dưới hình gì ? (Mc 1,9-11)
- Thưa : Chim
Bồ Câu
22. Hỏi
: Chúa
Giêsu ăn chay cầu nguyện trong hoang địa bao nhiêu ngày ?(Mt 4,1)
- Thưa : 40
ngày
23. Hỏi
: Đầu
tiên, ma quỷ cám dỗ Chúa Giêsu điều gì ? (Mt 4,1-11)
- Thưa : "Nếu
ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn đá này hoá bánh đi !"
24. Hỏi
: Những
môn đệ Chúa Giêsu kêu gọi đầu tiên là những ai ? (Mt 4,18-21)
- Thưa : Những
môn đệ Phêrô, Anrê, Giacôbê và Gioan.
Tám mối Phúc
1 Thấy đám đông,
Đức Giê-su lên núi. Người ngồi xuống, các môn đệ đến gần bên.2 Người mở miệng dạy
họ rằng:
3 "Phúc thay
ai có tâm hồn nghèo khó,
vì Nước
Trời là của họ.
4
Phúc thay ai hiền lành,
vì họ
sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
5
Phúc thay ai sầu khổ,
vì họ
sẽ được Thiên Chúa ủi an.
6
Phúc thay ai khát khao nên người công chính,
vì họ
sẽ được Thiên Chúa cho thoả lòng.
7
Phúc thay ai xót thương người,
vì họ
sẽ được Thiên Chúa xót thương.
8
Phúc thay ai có tâm hồn trong sạch,
vì họ
sẽ được nhìn thấy Thiên Chúa.
9
Phúc thay ai xây dựng hoà bình,
vì họ
sẽ được gọi là con Thiên Chúa.
10
Phúc thay ai bị bách hại vì sống công chính,
vì Nước
Trời là của họ.
11
Phúc thay anh em khi vì Thầy mà bị người ta sỉ vả, bách hại và vu khống đủ điều
xấu xa.
12
Anh em hãy vui mừng hớn hở,
vì phần
thưởng dành cho anh em ở trên trời thật lớn lao.
Quả vậy,
các ngôn sứ là những người đi trước anh em cũng bị người ta bách hại như thế.
(Mt 5,1-12)
25. Hỏi : Trên núi, Chúa Giêsu dạy dân chúng điều gì ? (Mt 5,1-12)
- Thưa : Chúa Giêsu dạy dân chúng Tám mối phúc.
26. Hỏi : Phúc
thay ai bị bách hại vì sống công chính, vì điều gì là của họ ? (Mt 5,10)
- Thưa : Vì Nước Trời là của họ.
Kinh "Lạy Cha"
7 "Khi cầu nguyện, anh em đừng lải nhải như dân
ngoại; họ nghĩ rằng: cứ nói nhiều là được nhận lời.8 Đừng bắt chước họ, vì Cha anh em đã biết rõ anh em
cần gì, trước khi anh em cầu xin.
9 "Vậy, anh em hãy cầu nguyện như thế này:
"Lạy Cha chúng con là Đấng ngự trên trời,
xin làm cho danh thánh Cha vinh hiển,
10 triều đại Cha mau đến,
ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời.
9 "Vậy, anh em hãy cầu nguyện như thế này:
"Lạy Cha chúng con là Đấng ngự trên trời,
xin làm cho danh thánh Cha vinh hiển,
10 triều đại Cha mau đến,
ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời.
11 Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày;
12 xin tha tội cho chúng con
như chúng con cũng tha
cho những người có lỗi với chúng con;
13 xin đừng để chúng con sa chước cám dỗ,
nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ.
14 "Thật vậy, nếu anh em tha lỗi cho người ta, thì Cha anh em trên trời cũng sẽ tha thứ cho anh em.15 Nhưng nếu anh em không tha thứ cho người ta, thì Cha anh em cũng sẽ không tha lỗi cho anh em.
12 xin tha tội cho chúng con
như chúng con cũng tha
cho những người có lỗi với chúng con;
13 xin đừng để chúng con sa chước cám dỗ,
nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ.
14 "Thật vậy, nếu anh em tha lỗi cho người ta, thì Cha anh em trên trời cũng sẽ tha thứ cho anh em.15 Nhưng nếu anh em không tha thứ cho người ta, thì Cha anh em cũng sẽ không tha lỗi cho anh em.
Tin Mừng thánh Mátthêu 6,7-14
27. Hỏi
: Khi
các môn đệ xin Chúa Giêsu dạy cầu nguyện, ngài đã dạy các môn đệ kinh gì ? (Mt
6,7-14)
-
Thưa : Kinh Lạy Cha
28. Hỏi
: Ba ý
đầu của Kinh Lạy Chúa, Chúa Giêsu dạy họ điều gì ? (Mt 6,9-10)
-
Thưa : Xin làm cho danh
thánh Cha vinh hiển, triều đại Cha mau đến, ý Cha thể hiện dưới đất cũng như
trên trời.
29. Hỏi
: Những
ý sau của Kinh Lạy Cha là gì ? (Mt 6,11-13)
-
Thưa : Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày ; xin
tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho những người có lỗi với chúng
con ; xin đừng để chúng con sa chước cám dỗ nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ.
30. Hỏi
: Với kẻ
thù và người ngược đãi anh em, Chúa Giêsu dạy thế nào ? (Mt 5,44)
- Thưa : Hãy
yêu kẻ thù và cầu nguyện cho kẻ ngược đãi anh em.
31. Hỏi : Chúa Giêsu
đã chọn những ai làm tông đồ của Người ? (Lc 6,14-16)
- Thưa : Đó là
ông Simôn mà Người gọi là Phêrô, rồi đến ông Anrê, anh của ông; sau đó là các
ông Giacôbê, Gioan, Philípphê, Batôlômêô, Mátthêu, Tôma, Giacôbê con ông Anphê,
Simôn biệt danh là Quá Khích,Giuđa con ông Giacôbê, và Giuđa Ítcariốt, người đã
trở thành kẻ phản bội.
32. Hỏi
: "Người
gieo giống đi ra gieo hạt giống của mình. Trong khi người ấy gieo, thì có hạt
rơi xuống vệ đường, người ta giẫm lên và chim trời ăn mất. Hạt khác rơi trên
đá, và khi mọc lên, lại héo đi vì thiếu ẩm ướt. Có hạt rơi vào giữa bụi gai,
gai cùng mọc lên, làm nó chết nghẹt. Có hạt lại rơi nhằm đất tốt, và khi mọc
lên, nó sinh hoa kết quả gấp trăm". Đây là dụ ngôn gì ?(Lc 8,5-8)
- Thưa : Dụ
ngôn Người gieo giống.
33. Hỏi : Trong dụ ngôn Người gieo giống, hạt giống
có nghĩa gì ? (Lc 8,11)
- Thưa : Hạt
giống là lời Thiên Chúa.
34. Hỏi : Khi trình bày Nước Trời cho dân chúng, Chúa
Giêsu đã dùng những dụ ngôn nào?(Mt13,24-50)
- Thưa : Dụ
ngôn cỏ lùng (Mt 13,24-30), Dụ ngôn hạt cải (Mt 13,31-32), Dụ ngôn men trong bột
(Mt 13,33), Dụ ngôn kho báu và ngọc quý (Mt 13,44-46), Dụ ngôn chiếc lưới (Mt
13,44-50).
35. Hỏi : Phép lạ 'Nước hóa rượu ngon' diễn ra tại đâu ?(Ga 2,1-10)
- Thưa : Tại
Cana
36. Hỏi : Tại Nain, Chúa
Giêsu đã làm phép lạ gì ?(Lc 7,11-17)
- Thưa : Phép
lạ cho người con trai bà góa chết sống lại.
37. Hỏi : Tại Bêtania,
Chúa Giêsu làm cho ai chết sống lại ?(Ga 11,1…)
- Thưa : Ông
Ladarô
38. Hỏi
: Tại
Giêrikhô, Chúa Giêsu đến cư ngụ nhà
của ai ? (Lc 19,1-10)
- Thưa : Nhà ông Dakêu
39. Hỏi : Tại vùng Xêdarê của Philípphê có biến cố gì
xảy ra ? (Mt 16,13-20)
- Thưa :Thánh
Phêrô tuyên xưng Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống.
40. Hỏi
: Những
môn đệ nào được chứng kiến việc Chúa Giêsu hiển dung ?(Mt 17,1-8)
- Thưa : Môn đệ
Phêrô, Giacôbê và Gioan.
41. Hỏi : Giới tư tế là ai ?
- Thưa : Giới tư tế có từ thời Xuất Hành với việc Aharon và con
cái của ông được chọn làm tư tế (x. Xh 28-29, Lv 8…) và chi tộc Lêvi được chọn
để giúp các tư tế và phục vụ Nhà Tạm (Ds 3,5-9)
42. Hỏi : Chi tộc Lêvi được chọn để làm gì(Ds3,5-9)?
- Thưa : Để giúp các tư tế và phục vụ Nhà Tạm
43. Hỏi : Thượng tế là ai ?
- Thưa : Người đứng đầu giới tư tế. Vị này đứng đầu
Thượng Hội Đồng và được coi như là thủ lãnh của dân. Chỉ mình vị thượng tế mới
được quyền vào Nơi Cực Thánh mỗi năm một lần để dâng lễ xá tội cho dân (Dt 9,7)
44. Hỏi : Phận sự của các tư tế là gì ?
- Thưa : Dâng của lễ trong đền thờ. Họ thay phiên
nhau phục vụ trong đền thờ mỗi năm 2 lần, mỗi lần kéo dài một tuần.
45. Hỏi : Các thầy Lêvi là ai ?
- Thưa : Vì không phải là tư tế nên các thầy
không được cử hành phụng tự. Các thầy có nhiệm vụ ca hát, đánh đàn, giữ cửa, bảo
quản và bảo vệ đền thờ.
46. Hỏi : Giới kỳ mục (Kỳ lão) là ai ?
- Thưa : Họ là những phú ông hay bậc niên trưởng. Họ giàu có và có
vai vế trong xã hội. Đa số họ ở trong nhóm Xađốc. Tuy có chân trong Thượng Hội
Đồng nhưng không có mấy ảnh hưởng.
47. Hỏi : Giới
kinh sư là ai ?
- Thưa : Là những nhà chuyên môn về Thánh Kinh (Lề
Luật). Họ còn được gọi là Ký lục, Luật sĩ hay các thầy thông luật. Một số nhỏ
là tư tế, nhưng phần đông là giáo dân thuộc nhóm Pharisêu. Nhiệm vụ của kinh sư
là hướng dẫn đời sống đức tin của dân, giúp dân học hỏi và sống luật Chúa,
trung tín với Thiên Chúa.
48. Hỏi : Nhiệm vụ của kinh sư là gì ?
- Thưa : Nhiệm vụ của kinh sư là hướng dẫn đời sống
đức tin của dân, giúp dân học hỏi và sống luật Chúa, trung tín với Thiên Chúa.
49. Hỏi : Nhóm Xađốc là ai ?
- Thưa : Gồm phần lớn tư tế và một số kỳ mục. Đây là nhóm bảo thủ
cả về thần học, phụng vụ lẫn chính trị. Nhóm này không tin có sự thưởng phạt đời
sau và sự phục sinh (Mt 22,23 ; Cv 23,6-8).
50. Hỏi : Nhóm
Xađốc không tin điều gì ?
- Thưa : Không
tin có sự thưởng phạt đời sau và sự phục sinh (Mt 22,23 ; Cv 23,6-8).
51. Hỏi : Nhóm Pharisêu là ai ?
- Thưa : Họ là những giáo dân đạo đức, một ít tư tế vùng quê và một
số thầy Lêvi.
52. Hỏi : Nhóm Pharisêu sống
hế nào ?
- Thưa : Họ
chuyên cần suy niệm Thánh Kinh và tuân giữ tỉ mỉ mọi luật lệ, thành văn cũng
như truyền khẩu.
53. Hỏi : Nhóm
Hêrôđê là ai ?
- Thưa : Họ là những người ủng hộ vua Hêrôđê và ủng
hộ nhà cầm quyền Rôma.
54. Hỏi : Lễ Lều là gì ?
- Thưa : Lễ cử hành vào tháng 7 hàng năm, lễ này vui nhất, để nhớ
40 năm lang thang sau khi rời đất Ai Cập. Người ta làm lều rồi ra ở lều để ghi
nhớ cha ông xưa, trong đủ 7 ngày. Ngày đầu và cuối càng tưng bừng rộn rã.
55. Hỏi : Lễ Ngũ Tuần là gì ?
- Thưa : Nguyên thủy, lễ Ngũ Tuần là lễ của nhà nông ; lễ này kết
thúc thời kỳ thu hoạch mùa màng (x. Xh23,16 ; 34,22). Sau này, lễ Ngũ Tuần là lễ
tưởng niệm việc Thiên Chúa ban bố Lề Luật và thiết lập giao ước Xinai với dân.
Chính trong ngày thứ năm mươi sau phục sinh,
Chúa Giêsu ban Thánh Thần cho các tông đồ. Lễ Hiện Xuống là lễ Ngũ Tuần
mới.
56. Hỏi : Lễ
Vượt qua là gì ?
- Thưa : Lễ Vượt
qua là lễ người Do Thái mừng để kỷ niệm việc Thiên Chúa cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập. Khi
dân Do Thái đang phải sống lầm than khổ sở dưới ách nô lệ, thì Thiên Chúa sai
ông Môsê đến yêu cầu nhà vua Ai Cập thả cho dân đi tế lễ Chúa trên núi Xinai,
nhưng vua không cho, nên Thiên Chúa đã làm những phép lạ lẫy lừng để bắt vua phải
thả dân đi. Cuối cùng, qua phép lạ thứ 10 (giết con đầu lòng), vua Pharaô thúc
giục dân ra đi, sau 430 năm nô lệ. Thiên Chúa truyền cho người Do Thái phải mừng
lễ này để ghi nhớ việc Thiên thần "vượt qua" nhà người Do Thái, không
giết con họ.
57. Hỏi : Năm Thánh Lòng Thương Xót (2016) tập chú
vào dụ ngôn nào ?
- Thưa : Dụ
ngôn Người Cha Nhân Hậu (Lc 15,11)
58. Hỏi : Dụ ngôn Người
Cha Nhân Hậu là của thánh sử nào ? (Lc 15,11…)
- Thưa : Thánh
sử Luca (Lc 15,11…)
59. Hỏi : Ngoài dụ ngôn Người Cha Nhân Hậu còn những
dụ ngôn nào nói về lòng thương xót của Thiên Chúa ? (Lc 15,1-10 & Lc
10,29-37)
- Thưa : Dụ
ngôn người Samari nhân hậu, Dụ ngôn con chiên bị mất, Dụ ngôn đồng bạc bị đánh
mất.
60. Hỏi : Ai đã đàm đạo với
Chúa Giêsu về chuyện 'Con rắn đồng bị treo lên cao' ?(Ga 3,1-21)
- Thưa : Ông
Nicôđêmô
61. Hỏi : Trong Tin Mừng có bao nhiêu phép lạ 'Hóa
bánh ra nhiều' ? (Mt
14,13-21; Mc 6,30-44; Lc 9,10 -17 )
- Thưa :
Trong Tin Mừng có 2 phép lạ 'Hóa bánh ra nhiều'.
62. Hỏi : Diễn từ 'Bánh Hằng
Sống', hình bóng của Bí Tích Thánh Thể, của thánh sử nào ? (Ga 6,1-71)
- Thưa : Thánh
sử Gioan
63. Hỏi : Trong Bữa Tiệc ly, ngoài việc Chúa Giêsu rửa
chân cho các môn đệ, Chúa Giêsu còn làm gì nữa ? (Ga 13,1-11)
- Thưa : Chúa
Giêsu lập Bí tích Thánh Thể.
64. Hỏi : Trong Bữa Tiệc ly, Chúa Giêsu rửa chân cho
tông đồ nào đầu tiên ?(Ga 13,1-11)
- Thưa : Tông
đồ Phêrô
65. Hỏi : Việc Chúa Giêsu
lập Bí tích Thánh Thể không được thánh sử nào nói tới ?
- Thưa : Thánh
sử Gioan (Mt 25,26-29 ; Mc 14, 22
-25 ; Lc 22,19 -20; ICo 11,23 -25)
66. Hỏi
: Điều
răn mới của Chúa Giêsu là gì ? (Ga 13,3)
- Thưa : Anh
em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.
67. Hỏi : Thánh Phaolô nói
tới việc Chúa Giêsu lập Bí tích Thánh Thể trong thư nào ?
- Thưa : Thư 1
gởi tín hữu Côrintô (ICo 11,23 -25)
68. Hỏi
: Tông
đồ nào đã chỉ điểm bắt Thầy với nụ hôn ?(Mt 26,47-50)
- Thưa : Tông
đồ Giuđa
69. Hỏi
: Trước
Thượng Hội Đồng của người Do Thái, Chúa Giêsu xác nhận ngài là ai ? (Mt
26,62-66)
- Thưa : Chúa
Giêsu xác nhận mình là Đấng Kitô Con Thiên Chúa.
70. Hỏi
: Vua
nào đã gặp Chúa Giêsu trong cuộc tuần thương khó của Ngài ?(Lc 23,8-12)
- Thưa : Vua
Hêrôđê
71. Hỏi : Chúa Giêsu chết thời ai làm thượng tế trong
dân Do Thái ? (Ga 18,13)
- Thưa : Thượng
tế Caipha
72. Hỏi : Chúa Giêsu chết
thời ai làm tổng trấn nước Do Thái ? (Ga 18,28)
- Thưa : Tổng
trấn Philatô
73. Hỏi : Chữ INRI ghi
trên Thánh Giá có nghĩa là gì ?
- Thưa : Viết
tắt của chữ Jesus Nazareus Rex Judaeorum : “Giêsu Nadarét, Vua của người Do
Thái”.
74. Hỏi : Khi một người
lính lấy giáo đâm vào cạnh sườn Chúa Giêsu, điều gì xảy ra ?(Ga 19,34)
- Thưa : Máu
cùng Nước chảy ra.
75. Hỏi : Khi chứng kiến cảnh Chúa Giêsu chết trên
cây thập giá, ai đã thốt lên : "Quả thật, người này là Con Thiên Chúa" ? (Mc
15,39)
- Thưa : Viên
đại đội trưởng
76. Hỏi : Vị tông đồ nào hiện diện dưới chân thập giá
khi Chúa Giêsu chết ?(Ga 19,25…)
- Thưa : Tông
đồ Gioan
77. Hỏi : Câu nói của Chúa
Giêsu trên thập giá liên quan đến sự tha thứ là gì ?(Lc 23,34)
- Thưa : "Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ
không biết việc họ làm."
78. Hỏi : Ai đã được vào
Nước Trời đầu tiên ? (Lc 23,43)
- Thưa : Người gian phi sám hối.
79.
Hỏi : Chúa
Giêsu chết ở ngoài thành nào ?
- Thưa : Thành Giêrusalem
80.
Hỏi : Thành
Giêrusalem thuộc miền nào ?
- Thưa : Miền Giuđê
81.
Hỏi : Người
đã mai táng Chúa Giêsu trong huyệt đá mới là ai ? (Ga 20,38-41)
- Thưa : Ông Nicôđêmô
82.
Hỏi : Người
phụ nữ đã gặp Chúa Giêsu đầu tiên sau khi ngài phục sinh là ai ? (Ga 20,11…)
- Thưa : Bà Maria Mácđala
83. Hỏi : Khi Chúa Giêsu hiện ra với các tông đồ tại nhà tiệc ly, ai đã vắng
mặt ?(Ga 20,19-29)
- Thưa : Tông đồ Tôma
84. Hỏi : Trên đường về làng nào, Chúa Giêsu phục sinh đồng hành với 2 môn
đệ buồn rầu ? (Lc 24,13…)
- Thưa : Làng Emmau
85.
Hỏi : Trên
đường về Emmau, Chúa Giêsu đã giải thích điều gì ? (Lc 24,13…)
- Thưa : Đấng Kitô phải chịu khổ hình như thế, rồi mới vào trong vinh
quang của Người.
86.
Hỏi : Chúa
Giêsu trao quyền chăm sóc chiên con và chiên của Ngài cho ai ? (Ga 21,15-20)
- Thưa : Thánh Phêrô
87.
Hỏi : Trước
khi về trời, Chúa Giêsu nhắn nhủ các tông đồ điều gì ?(Mc 16,)
- Thưa : Loan báo Tin Mừng cho mọi
loài thọ tạo.
88.
Hỏi : Những
dấu lạ nào sẽ đi theo những người có lòng tin nhân danh Chúa Giêsu ? (Mc
16,17-18)
- Thưa : "Họ sẽ trừ được quỷ,
sẽ nói được những tiếng mới lạ. Họ sẽ cầm được rắn, và dù có uống nhằm thuốc độc,
thì cũng chẳng sao. Và nếu họ đặt tay trên những người bệnh, thì những người
này sẽ được mạnh khoẻ."
89.
Hỏi : Chúa Thánh Thần được
ban xuống cho các tông đồ và mọi người trong ngày lễ gì ? (Cv 2,1…)
- Thưa :Trong ngày Lễ Ngũ Tuần.
90.
Hỏi : Chúa Thánh Thần được
ban xuống cho mọi người trong ngày Lễ Ngũ Tuần dưới hình gì ? (Tdcv 2,1…)
- Thưa : Hình lưỡi lửa.
91. Hỏi : Cộng đoàn tín hữu
đầu tiên sống thế nào ? (Cv 2,42)
- Thưa : Các
tín hữu chuyên cần nghe các Tông Đồ giảng dạy, luôn luôn hiệp thông với nhau,
siêng năng tham dự lễ bẻ bánh, và cầu nguyện không ngừng.
VUI HỌC
THÁNH KINH 51
THÁNH
KINH TÂN ƯỚC
A. TỔNG
QUÁT (Trắc nghệm)
01. Bộ Thánh Kinh Tân
–Cựu Ước gồm bao nhiêu cuốn ?
a.
46 b. 66
c.
73 d. 76
02. Thánh Kinh Tân Ước
gồm bao nhiêu cuốn ?
a.
24 b. 25
c.
26 d.
27
03. Thánh Kinh Tân Ước
có mấy Tin Mừng về cuộc đời Chúa Giêsu ?
a. 1 Tin Mừng b. 2 Tin Mừng
c. 3 Tin Mừng d. 4 Tin Mừng
04. Thánh Kinh Tân Ước gồm có
những Tin Mừng nào ?
a. Tin Mừng thánh Mátthêu
b. Tin Mừng thánh
Máccô
c. Tin Mừng thánh
Luca
d. Tin Mừng thánh
Gioan
e.
Cả a, b, c và d đúng.
05. Tác giả Tin Mừng thứ 4 là
ai ?
a. Thánh Mátthêu
b. Thánh Phaolô
c. Thánh Phêrô
d. Thánh Gioan
06. Tin Mừng nào không phải
là Tin Mừng Nhất lãm?
a. Tin Mừng thánh Mátthêu
b. Tin Mừng thánh
Máccô
c. Tin Mừng thánh
Luca
d.
Tin Mừng thánh Gioan
07. Tác giả Sách Công Vụ Tông
đồ là ai ?
a. Thánh Mátthêu
b. Thánh Phaolô
c. Thánh Phêrô
d.
Thánh Luca
08. Biểu tượng của Tin Mừng
thánh Mátthêu là gì ?
a.
Mặt Người.
b. Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng
hoàng
09. Biểu tượng của Tin Mừng
thánh Máccô là gì ?
a. Mặt Người.
b.
Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng
hoàng
10. Biểu tượng của Tin Mừng
thánh Luca là gì ?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử
c.
Mặt Bò
d. Mặt Chim Phượng
hoàng
11. Biểu tượng của Tin Mừng
thánh Gioan là gì ?
a. Mặt Người.
b. Mặt Sư tử
c. Mặt Bò
d.
Mặt Chim Phượng hoàng
12. Vì sao biểu tượng của Tin
Mừng thánh Mátthêu là Mặt Người?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng
tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng
việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng
những suy niệm cao vời bay bổng.
d.
Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
13. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Máccô
là Mặt Sư tử ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng
tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng
việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng
những suy niệm cao vời bay bổng.
d.
Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
14. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Luca là Mặt
Bò ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng
tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng
việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng
những suy niệm cao vời bay bổng.
d.
Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
15. Vì sao biểu tượng của Tin Mừng thánh Gioan
là Mặt Chim Phượng hoàng ?
a. Mở đầu Tin Mừng bằng
tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc & núi rừng.
b. Mở đầu Tin Mừng bằng
việc dâng bò cừu làm của lễ trong đền thờ.
c. Mở đầu Tin Mừng bằng
những suy niệm cao vời bay bổng.
d.
Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
16. Những thánh sử Tin Mừng nào không thuộc Nhóm
Mười Hai ?
a. Thánh sử Máccô và
Mátthêu
b. Thánh sử Máccô và
Gioan
c. Thánh sử Máccô và
Luca
d. Thánh sử Luca và
Gioan
17. Thánh Luca là tác giả của
những sách nào ?
a. Tin Mừng thánh
Luca
b. Sách Công Vụ Tông
đồ
c. Sách Khải Huyền
d. Chỉ có a và b
đúng.
18. Thánh sử Luca làm nghề gì
?
a. Thu thuế
b. Thầy thuốc
c. Đánh cá
d. Chăn chiên
19. Thánh sử Mátthêu làm nghề
gì ?
a.
Thu thuế
b. Thầy thuốc
c. Đánh cá
d. Chăn chiên
20. Thánh sử Gioan làm nghề
gì ?
a. Thu thuế
b. Thầy thuốc
c.
Đánh cá
d. Chăn chiên
21. Cha
của thánh sử Gioan là ai?
a.
Ông Dêbêđê
b.
Ông Anphê
c.
Ông Giôna
d.
Ông Lêvi
22. Người được mệnh
danh 'tông đồ Dân ngoại' là ai ?
a.
Tông đồ Gioan
b.
Tông đồ Phaolô
c.
Tông đồ Mátthia
d.
Tông đồ Phêrô
23. Mẹ của
thánh sử Máccô là ai ?
a.
Bà Anna
b. Bà Maria
c.
Bà Gioanna
d.
Bà Êlisabét
24. Các
tông đồ đã chọn ai thay thế ông Giuđa, người phản bội Thầy ?
a. Ông Banaba
b. Ông Têphanô
c. Ông Mátthia
d. Ông Phaolô
25. Tác giả Sách Khải Huyền
là ai ?
a. Thánh Mátthêu
b. Thánh Phaolô
c. Thánh Phêrô
d. Thánh Gioan
26. Trọng tâm Thánh Kinh Tân
Ước là ai ?
a. Thánh Phêrô
b. Chúa Giêsu
c. Ông Gioan Tẩy giả
d. Mẹ Maria
27. Trong 4 Tin Mừng, Tin Mừng
nào dài nhất (Nhiều chương nhất)?
a. Tin Mừng thánh
Mátthêu
b. Tin Mừng thánh
Máccô
c. Tin Mừng thánh
Luca
d. Tin Mừng thánh
Gioan
28. Tin Mừng thánh Mátthêu
dài nhất gồm bao nhiêu chương ?
a. Gồm 16 chương.
b. Gồm 22 chương.
c. Gồm 24 chương.
d.
Gồm 28 chương.
29. Tin Mừng thánh Máccô ngắn
nhất gồm bao nhiêu chương ?
a.
Gồm 16 chương.
b. Gồm 22 chương.
c. Gồm 24 chương.
d. Gồm 28 chương.
30. Ngoài Tin Mừng thánh
Gioan và Sách Khải Huyền, thánh Gioan còn tác phẩm :
a. Thư Philêmon
b. Thư Gioan
c. Thư Galát
d. Thư Côlôxê
31. Thánh Kinh Tân Ước gồm 27
tác phẩm, tác phẩm nào ngắn nhất ?
a. Thư Philêmon
b. Thư Giuđa
c. Thư 2 Gioan
d. Thư Giacôbê
32. Thư 2 Gioan gồm có bao
nhiêu câu ?
a. 12 câu
b. 13 câu
c. 21 câu
d. 25 câu
33. Thánh Kinh Tân Ước gồm 27
tác phẩm, khởi đầu là tác phẩm nào ?
a. Tin Mừng thánh
Gioan
b.
Tin Mừng thánh Luca
c. Tin Mừng thánh
Máccô
d.
Tin Mừng thánh Mátthêu
34. Thánh Kinh Tân Ước gồm 27
tác phẩm, tác phẩm nào được xếp cuối cùng ?
a. Thư Giuđa
b.
Thư Giacôbê
c. Sách Khải Huyền
d. Thư Philêmon
35. Thánh Kinh Tân Ước gồm 27 tác phẩm, theo
cách sắp xếp hiện nay, tác phẩm nào được xếp ở trung tâm, nghĩa là được đặt ở thứ tự số 14 ?
a. Thư Titô
b.
Thư Giacôbê
c. Thư 2 Thêxalônica
d. Thư 1 Phêrô
36. Thánh Kinh Tân Ước có bao
nhiêu bức thư ?
a. 27
b.
21
c. 12
d. 7
37. Trừ Thư gởi tín hữu Do
thái, thánh Phaolô có bao nhiêu thư ?
a. 11 thư
b. 12 thư
c. 13 thư
d. 14 thư
38. Thánh Phaolô có 13 thư,
đó là những thư nào ?
a. Rôma,2 thư
Côrintô, Galát, Côlôxê,
b. Êphêxô, Philípphê,
2 thư Thêxalônica,
c. 2 thư Timôthê,
Titô, Philêmon.
d. Cả a, b và c
đúng.
39. Ngoài những thư gởi cho
các giáo đoàn, thánh Phaolô còn có những thư gởi cho cá nhân. Đó là những thư
nào ?
a. 2 thư Timôthê
b. Thư Titô
c. Thư Philêmon
d.
Cả a, b và c đúng.
40. Ônêximô, một nô lệ được
thánh Phaolô rửa tội đã gởi anh trở lại cho chủ của anh, kèm với một bức thư.
Người chủ anh Ônêximô tên là gì ?
a. Ông Philatô
b.
Ông Philêmon
c. Ông Dacaria
d. Ông Samuen
41. Thư nào nói về "Đức
Kitô, vị Thượng tế" ?
a. Thư gởi tín hữu
Rôma
b. Thư gởi tín hữu
Galát
c. Thư gởi tín hữu Do thái
d. Thư gởi tín hữu
Côrintô
42. Ai là tác giả thứ gởi tín
hữu Galát ?
a. Thánh Mátthêu
b. Thánh Phaolô
c. Thánh Phêrô
d. Thánh Gioan
43. Ông Titô là môn đệ
của ai ?
a.
Thánh Phêrô
b.
Thánh Phaolô
c. Thánh Gioan
d. Thánh Anrê
44. Những môn đệ mà thánh
Phaolô gởi thư là ai ?
a.
Môn đệ Timôthê và Titô
b. Môn đệ Máccô và
Titô
c. Môn đệ Timôthê và
Luca
d. Môn đệ Timôthê và
Máccô
45. Trong 13 thư của thánh
Phaolô, những thư nào dài nhất (nhiều chương nhất) ?
a. Thư gởi tín hữu
Rôma
b. Thư 1 gởi tín hữu
Côrintô.
c. Thư gởi tín hữu
Galát
d.
Chỉ có a và b đúng.
46. Thư gởi tín hữu Rôma gồm
bao nhiêu chương ?
a. Gồm 10 chương
b. Gồm 12 chương
c. Gồm 14 chương
d. Gồm 16 chương
47. Trong 13 thư của thánh
Phaolô, thư nào ngắn nhất (ít chương nhất) ?
a. Thư gởi tín hữu
Côlôxê
b. Thư gởi môn đệ
Titô
c. Thư gởi môn đệ
Timôthê
d.
Thư gởi ông Philêmon
48. Thư gởi ông Philêmon chỉ
có 1 chương, gồm bao nhiêu câu ?
a. Gồm 8 câu.
b. Gồm 12 câu.
c.
Gồm 25 câu.
d. Gồm 40 câu.
49. Thánh Kinh Tân Ước có bao
nhiêu thư chung ?
a. 27
b. 21
c. 12
d. 7
50. Những ai là tác giả của
các thư chung ?
a. Thánh Phêrô, thánh
Gioan
b. Thánh Giacôbê
c. Thánh Giuđa
d. Chỉ có a và b
đúng.
e. Cả a, b và c
đúng.
51. Ai không phải là tác giả
của các Thư chung ?
a. Thánh Giacôbê
b. Thánh Giuđa
c. Thánh Phêrô
d.
Thánh Máccô
*****************************************
B.
CUỘC ĐỜI CHÚA GIÊSU
01. Trọng tâm của Tin Mừng là
ai ?
a. Chúa Giêsu
b. Ông Gioan Tẩy Giả
c. Mẹ Maria
d. Thánh Phêrô
02. Mẹ của
Chúa Giêsu là ai ? (Mt 1,16)
a. Bà Anna
b. Bà Gioanna
c. Bà Maria
d.
Bà Êlisabét
03. Cha
nuôi của Chúa Giêsu là ai ? (Mt 1,16)
a.
Ông Hêli
b.
Ông Dacaria
c. Ông Giuse
d.
Ông Giôxếp
04. Chúa
Giêsu thuộc hoàng tộc vua nào ? (Lc 1,32)
a.
Hoàng tộc vua Saun
b.
Hoàng tộc vua Cyrus
c.
Hoàng tộc vua Đavít
d.
Hoàng tộc vua Pharaô
05. Chúa
Giêsu sinh ra tại đâu ? (Lc 2,4)
a. Giêrusalem
b. Bêlem
c. Nadarét
d. Nain
06. Gia đình thánh gia lưu lạc
tại nước nào ? (Mt 2,13)
a. Nước Liban
b. Nước Ai cập
c. Nước Syria
d. Nước Ả Rập
07. Chúa Giêsu sinh thời tổng
trấn nào cai trị miền Giuđê ? (Lc 2,2)
a.
Tổng trấn Quiriniô
b. Tổng trấn Philatô
c. Tổng trấn Phêlích
d. Tổng trấn Phéttô
08. Vua nào có ý định sát hại
Hài Nhi Giêsu ? (Mt 2,16)
a. Vua Áckhêlao
b. Vua Philíp
c.
Vua Hêrôđê
d. vua Ácríppa
09. Khi Hài Nhi được tám
ngày, thì người ta làm lễ cắt bì và đặt tên. Hài Nhi được đặt tên là gì?(Lc
2,21)
a. Giuse
b. Môsê
c. Giêsu
d. Giêsê
10. Khi Hài Nhi được bao nhiêu ngày, thì người
ta làm lễ cắt bì và đặt tên ? (Lc 2,21)
a. Bảy ngày
b. Tám ngày
c. Mười hai ngày
d. Bốn mươi ngày
11. Theo luật Môsê :
"Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa",
nên bà Maria và ông Giuse đem con lên Giêrusalem, để tiến dâng cho Chúa, và
cũng để dâng của lễ theo Luật Chúa truyền, là gì ? (Lc 2,22-24)
a.
Một đôi chim gáy
b.
Một cặp bồ câu non.
c.
Một con bò mộng
d. Chỉ
có a và b đúng.
12. Là người công
chính và sùng đạo, ông những mong chờ niềm an ủi của Ítraen và đã được gặp Hài
Nhi Giêsu tại Giêrusalem. Ông tên là gì?(Lc 2,25-26)
a.
Ông Simon
b.
Ông Simêôn
c.
Ông Gioan
d.
Ông Dêbêđê
13. Nữ
ngôn sứ đã được gặp Hài Nhi Giêsu tại đền thờ Giêrusalem là ai ?(Lc 2,36)
a. Bà Gioanna
b. Bà Susanna
c. Bà Anna
d.
Bà Maria Magdala
14. Chúa
Giêsu lên đền thờ với cha mẹ vào dịp lễ nào ? (Lc 2,41)
a.
Lễ Ngũ Tuần
b.
Lễ Lều
c.
Lễ Vượt Qua
d.
Lễ Cung Hiến Đền Thờ
15. Chúa Giêsu ở lại Đền
thờ vào năm cậu bao nhiêu tuổi ? (Lc 2,42)
a.
10 tuổi
b.
11 tuổi
c.
12 tuổi
d.
13 tuổi
16. Cậu
Giêsu cùng với cha mẹ lên đền thờ nào để dự lễ vượt qua ? (Lc 2,41)
a.
Đền thờ tại Silô
b.
Đền thờ tại Đan
c. Đền thờ tại Giêrusalem
d. Đền
thờ tại Bết Ên
17. Chúa
Giêsu lớn lên tại thành nào ? (Lc 2,51)
a.
Thành Nain
b.
Thành Nadarét
c.
Thành Capharnaum
d.
Thành Giêrusalem
18. Thành
Nadarét thuộc miền nào ?
a.
Miền Galilê
b.
Miền Samaria
c.
Miền Giuđê
d.
Miền Thập Tỉnh
19. Chúa
Giêsu chịu phép rửa tại sông nào ? (Mc 1,9-11)
a.
Sông Êuphơrát
b.
Sông Giođan
c.
Sông Tíchra
d.
Sông Ghikhôn
20. Ai
đã làm phép rửa cho Chúa Giêsu ?(Mc 1,9-11)
a.
Tư tế Dacaria
b.
Ông Gioan Tẩy giả
c.
Thượng tế Caipha
d.
Tông đồ Phaolô
21. Thần
khí đã ngự xuống trên Chúa Giêsu dưới hình gì ? (Mc 1,9-11)
a. Chim Bồ Câu
b.
Lưỡi lửa
c.
Đám Mây
d.
Ánh Sáng
22. Chúa
Giêsu ăn chay cầu nguyện trong hoang địa bao nhiêu ngày ?(Mt 4,1)
a.
7 ngày
b.
12 ngày
c.
24 ngày
d. 40 ngày
23. Đầu
tiên, ma quỷ cám dỗ Chúa Giêsu điều gì ? (Mt 4,1-11)
a.
"Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn đá này hoá bánh đi
!"
b.
"Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì gieo mình xuống đi!"
c.
"Tôi sẽ cho ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái lạy tôi."
d.
Cả a, b và c đều sai.
24. Những môn đệ Chúa
Giêsu kêu gọi đầu tiên là những ai ? (Mt 4,18-21)
a.
Môn đệ Anrê và Giacôbê
b.
Môn đệ Phêrô và Gioan
c.
Môn đệ Giuđa và Simon
d.
Chỉ có a và b đúng.
25. Trên núi, Chúa Giêsu dạy dân chúng điều gì ? (Mt 5,1-12)
a. Kinh Lạy Cha
b. Tám mối phúc.
c. Dụ ngôn Nước Trời
d. Ngày Quang Lâm
26. Phúc thay ai bị bách hại
vì sống công chính, vì điều gì là của họ ? (Mt 5,10)
a. Đất Hứa
b. Nước Trời
c. Gia nghiệp
d. Sự sống
27. Khi các môn đệ xin
Chúa Giêsu dạy cầu nguyện, ngài đã dạy các môn đệ kinh gì ? (Mt 6,7-14)
a.
Kinh Lạy Cha
b.
Kinh Kính Mừng
c.
Kinh Sáng Danh
d.
Kinh Mến
28.
Ba ý đầu của Kinh Lạy Chúa, Chúa Giêsu dạy
họ điều gì ? (Mt 6,9-10)
a.
Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời
b. Triều
đại Cha mau đến
c. Danh thánh Cha vinh hiển
d. Cả a, b và c
đúng.
29. Những ý sau của
Kinh Lạy Cha là gì ? (Mt 6,11-13)
a.
Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày
b.
Xin tha tội cho chúng con như chúng con cũng tha cho những người có lỗi với
chúng con ;
c.
Xin đừng để chúng con sa chước cám dỗ,
d.
Xin cứu chúng con cho khỏi sự dữ.
e.
Cả a, b, c và d đúng.
30. Với kẻ thù và người
ngược đãi anh em, Chúa Giêsu dạy thế nào ? (Mt 5,44)
a.
Hãy ghét kẻ thù
b.
Cầu nguyện cho kẻ ngược đãi anh em.
c.
Hãy yêu kẻ thù
d.
Chỉ có b và c đúng.
31. Chúa Giêsu đã chọn
những ai làm tông đồ của Người ? (Lc 6,14-16)
a.
Phêrô, Anrê, Giacôbê, Gioan,
b.
Philípphê, Batôlômêô, Mátthêu, Tôma,
c.
Giacôbê con ông Anphê, Simôn,Giuđa con ông Giacôbê, và Giuđa Ítcariốt
d. Cả a, b và c đúng.
32. "Người gieo giống đi ra gieo hạt giống
của mình. Trong khi người ấy gieo, thì có hạt rơi xuống vệ đường, người ta giẫm
lên và chim trời ăn mất. Hạt khác rơi trên đá, và khi mọc lên, lại héo đi vì
thiếu ẩm ướt. Có hạt rơi vào giữa bụi gai, gai cùng mọc lên, làm nó chết nghẹt.
Có hạt lại rơi nhằm đất tốt, và khi mọc lên, nó sinh hoa kết quả gấp
trăm". Đây là dụ ngôn gì ?(Lc 8,5-8)
a.
Dụ ngôn Cỏ lùng
b.
Dụ ngôn Hạt giống tự moc
c. Dụ
ngôn Người gieo giống.
d.
Dụ ngôn Hạt cải
33. Trong dụ ngôn Người
gieo giống, hạt giống có nghĩa gì ? (Lc 8,11)
a.
Hạt lúa mạch
b.
Lời Thiên Chúa
c.
Lời các kinh sư
d.
Hạt lúa giống
34. Khi
trình bày Nước Trời cho dân chúng, Chúa Giêsu đã dùng những dụ ngôn nào ? (Mt
13,24-50)
a.
Dụ ngôn cỏ lùng, Dụ ngôn hạt cải
b.
Dụ ngôn men trong bột, Dụ ngôn chiếc lưới
c.
Dụ ngôn kho báu và ngọc quý
d.
Cả a, b và c đúng.
35. Phép lạ 'Nước hóa
rượu ngon' diễn ra tại đâu ? (Ga 2,1-10)
a. Canaan
b.
Cana
c. Xykha
d. Samaria
36. Chúa Giêsu đã làm phép lạ
gì ? (Lc 7,11-17)
a. Nước hóa rượu ngon
b.
Cho người con trai bà góa chết sống lại.
c. Bánh hóa ra nhiều
d. Người mù được thấy
37. Tại Bêtania, Chúa Giêsu làm cho ai chết sống
lại ? (Ga 11,1…)
a. Ông Dakêu
b. Ông Lêvi
c.
Ông Ladarô
d. Ông Giôna
38. Tại Giêrikhô, Chúa Giêsu đến cư ngụ nhà của ai ?
(Lc 19,1-10)
a. Nhà ông Lêvi
b. Nhà ông Dakêu
c. Nhà ông Ladarô
d. Nhà ông Phêrô
39. Tại vùng Xêdarê của
Philípphê có biến cố gì xảy ra ? (Mt 16,13-20)
a. Chúa Giêsu làm
phép lạ 'Bánh hóa ra nhiều'
b. Chúa Giêsu hiển
dung
c. Thánh Phêrô tuyên
xưng Chúa Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống.
d. Chúa Giêsu làm cho
ông Ladarô chết 4 ngày sống lại,
40. Những môn đệ nào được chứng
kiến việc Chúa Giêsu hiển dung ? (Mt 17,1-8)
a. Môn đệ Phêrô
b. Môn đệ Giacôbê
c. Môn đệ Gioan
d. Cả a, b và c
đúng.
41. Giới
tư tế là ai ? (x. Xh 28-29, Lv 8…)
a.
Là Aharon và con cái của ông được chọn làm tư tế phục vụ Nhà Tạm
b.
Là những người xét xử Chúa Giêsu
c. Là những người trong Thượng Hội Đồng Do Thái
d. Là những người
dâng lễ vật.
42. Chi tộc Lêvi được chọn để
làm gì ? (Ds 3,5-9)
a. Để giúp các tư tế
b. Để phục vụ Nhà Tạm
c. Để xây dựng Đề thờ
Giêrusalem
d. Chỉ có a và b
đúng.
43. Thượng tế là ai ?
a. Người đứng đầu giới
tư tế
b. Người đứng đầu Thượng
Hội Đồng
c. Thủ lãnh của dân
d.
Cả a, b và c đúng.
44. Phận sự của các tư tế là
gì ?
a. Xây dựng đền thờ
b.
Dâng của lễ trong đền thờ.
c. Giảng dạy trong đền
thờ
d. Cả a, b và c
đúng.
45. Nhiệm vụ của các thầy
Lêvi là gì ?
a. Ca hát, đánh đàn,
b. Giữ cửa,
c. Bảo quản và bảo vệ
đền thờ.
d.
Cả a, b và c đúng.
46. Giới
kỳ mục (Kỳ lão) là ai ?
a.
Những phú ông
b.
Bậc niên trưởng.
c.
Các chủ thợ thuyền
d.
Chỉ có a và b đúng.
47. Giới
kinh sư là ai ?
a.
Những người dâng lễ vật trong đền thờ
b. Những nhà chuyên môn về Thánh Kinh (Lề Luật).
c.
Những người cung cấp lễ vật cho đền thờ
d. Cả a, b và c đúng.
48. Nhiệm vụ của kinh sư là
gì ?
a. Hướng dẫn đời sống
đức tin của dân,
b. Giúp dân học hỏi
và sống luật Chúa,
c. Giúp dân sống
trung tín với Thiên Chúa
d. Cả a, b và c
đúng.
49. Nhóm Xađốc là ai ?
a.
Phần lớn tư tế và một số kỳ mục
b.
Những người lính
c. Những người thợ thủ
công
d. Những người thợ thuộc
da
50. Nhóm Xa đốc không
tin điều gì ?
a.
Không tin có sự thưởng phạt đời sau
b.
Không tin có
sự phục sinh
c. Không tin nguyên tội
d.
Chỉ có a và b đúng.
51. Nhóm Pharisêu là ai ?
a. Những giáo dân đạo
đức
b.
Một ít tư tế vùng quê
c. Một số thầy Lêvi
d.
Cả a, b và c đúng.
52. Nhóm Pharisêu sống
thế nào ?
a.
Chuyên cần suy niệm Thánh Kinh
b.
Tuân giữ tỉ mỉ mọi luật lệ, thành văn cũng như truyền khẩu.
c.
Chuyên tổ chức những buổi lạc quyên
d. Chỉ
có a và b đúng.
53. Nhóm Hêrôđê là ai
?
a.
Người ủng hộ vua Hêrôđê
b. Ủng
hộ nhà cầm quyền Rôma
c.
Những người nhiệt thành với dân tộc
d.
Chỉ có a và b đúng.
54. Lễ Lều là gì ?
a.
Lễ nhớ 40 năm lang thang sau khi rời đất Ai Cập.
b. Lễ
thanh tẩy Đền thờ mới
c.
Lễ Đền tội
d.
Lễ mừng Năm mới
55. Lễ Ngũ Tuần là gì ?
a.
Nguyên thủy lễ này kết thúc thời kỳ thu hoạch mùa màng
b. Lễ Ngũ Tuần là
lễ tưởng niệm việc Thiên Chúa ban bố Lề Luật và thiết lập giao ước Xinai với
dân
c.
Chính trong ngày thứ năm mươi sau phục sinh, Chúa Giêsu ban Thánh Thần cho các
tông đồ.
d. Cả a, b và c đúng.
56. Lễ
Vượt qua là gì ?
a.
Lễ độc lập của người Do Thái
b. Lễ
người Dothái mừng để kỉ niệm việc Thiên Chúa cứu họ khỏi ách nô lệ Ai cập.
c.
Lễ thành lập Quốc gia Do Thái sau thời gian dài mất nước.
d. Cả a, b và c đúng.
57. Năm Thánh Lòng
Thương Xót (2016) tập chú vào dụ ngôn nào ?
a. Dụ
ngôn Người Cha Nhân Hậu
b.
Dụ ngôn Người Gieo Giống
c.
Dụ ngôn Tiệc Cưới
d.
Dụ ngôn Kho Tàng
58. Dụ ngôn Người Cha
Nhân Hậu là của thánh sử nào ? (Lc 15,11…)
a.
Thánh sử Mátthêu
b.
Thánh sử Máccô
c.
Thánh sử Luca
d.
Thánh sử Gioan
59. Ngoài dụ ngôn Người
Cha Nhân Hậu còn những dụ ngôn nào nói về lòng thương xót của Thiên Chúa ?(Lc
15,1-10 & Lc 10,29-37)
a.
Dụ ngôn người Samari nhân hậu
b. Dụ ngôn con chiên bị mất
c.
Dụ ngôn đồng bạc bị đánh mất
d.
Cả a, b và c đúng.
60. Ai đã đàm đạo với Chúa
Giêsu về chuyện 'Con rắn đồng bị treo lên cao' ? (Ga 3,1-21)
a. Ông Phaolô
b.
Ông Nicôđêmô
c. Ông Simêon
d. Ông Gioan
61. Trong Tin Mừng có bao nhiêu
phép lạ 'Hóa bánh ra nhiều' ?(Mt 14,13-21; Mc 6,30-44; Lc
9,10 -17)
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
62. Diễn từ 'Bánh Hằng Sống',
hình bóng của Bí Tích Thánh Thể, của thánh sử nào ? (Ga 6,1-71)
a. Thánh sử Mátthêu
b. Thánh sử Máccô
c. Thánh sử Luca
d.
Thánh sử Gioan
63. Trong Bữa Tiệc ly, ngoài
việc Chúa Giêsu rửa chân cho các môn đệ, Chúa Giêsu còn làm gì nữa ? (Ga
13,1-11)
a. Chúa Giêsu lập Bí
tích Thêm sức
b.
Chúa Giêsu lập Bí tích Thánh Thể
c. Chúa Giêsu lập Bí
tích Giao hòa
d. Chúa Giêsu lập Bí
tíchThánh Tẩy
61. Trong Bữa Tiệc ly, Chúa
Giêsu rửa chân cho tông đồ nào đầu tiên ? (Ga 13,1-11)
a.
Tông đồ Phêrô
b. Tông đồ Gioan
c. Tông đồ Giuđa
d. Tông đồ Giacôbê
65. Việc Chúa Giêsu lập
Bí tích Thánh Thể không được thánh sử nào nói tới ?
a.
Thánh sử Mátthêu
b.
Thánh sử Máccô
c.
Thánh sử Luca
d.
Thánh sử Gioan
66. Điều răn mới của
Chúa Giêsu là gì ? (Ga 13,3)
a.
Hãy rửa chân cho nhau.
b.
Hãy giúp đỡ mọi người.
c.
Hãy làm việc thiện
d.
Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.
67. Thánh Phaolô nói tới
việc Chúa Giêsu lập bí tích thánh thể trong thư nào ?
a.
Thư 1 gởi tín hữu Côrintô
b.
Thư 2 gởi tín hữu Côrintô
c.
Thư gởi tín hữu Do Thái
d.
Thư gởi tín hữu Rôma
68. Tông đồ nào đã chỉ
điểm bắt Thầy với nụ hôn ?(Mt 26,47-50)
a.
Tông đồ Tôma
b.
Tông đồ Giuđa
c.
Tông đồ Gioan
d.
Tông đồ Anrê
69. Trước Thượng Hội Đồng của người Do Thái,
Chúa Giêsu xác nhận ngài là ai ? (Mt 26,62-66)
a.
Đấng giải phóng dân Ítraen
b.
Vua dân Do thái
c. Đấng Kitô Con Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c
đúng.
70. Vua nào đã gặp Chúa Giêsu
trong cuộc tuần thương khó của Ngài ?(Lc 23,8-12)
a. Vua Philíp
b. Vua Hêrôđê
c.
Vua Ácgríppa
d.
Vua Áckhêlao
71. Chúa Giêsu chết thời
ai làm thượng tế trong dân Do Thái ? (Ga 18,13)
a.
Thượng tế Khanan
b.
Thượng tế Caipha
c.
Thượng tế Hêli
d.
Thượng tế Dacaria
72. Chúa Giêsu chết thời
ai làm tổng trấn nước Do Thái ? (Ga 18,28)
a.
Tổng trấn Quiriniô
b. Tổng
trấn Philatô
c.
Tổng trấn Phéttô
d.
Tổng trấn Phêlích
73. Chữ INRI ghi trên
Thánh Giá có nghĩa là gì ?
a.
“Giêsu Đấng Cứu Chuộc”.
b.
“Giêsu, người cứu vớt nhân loại”.
c.
“Giêsu Nadarét, Vua của người Do Thái”.
d.
“Giêsu, Đấng Đấng Hằng Hữu”.
74. Khi một người lính
lấy giáo đâm vào cạnh sườn Chúa Giêsu, điều gì xảy ra ?(Ga 19,34)
a.
Trời đất tăm tối
b.
Máu cùng Nước chảy ra.
c.
Động đất
d.
Cả a, b và c đúng.
75. Khi chứng kiến cảnh
Chúa Giêsu chết trên cây thập giá, ai đã thốt lên : "Quả thật, người này là Con Thiên
Chúa" ? (Mc 15,39)
a.
Thánh Gioan
b.
Bà Maria Magdala
c.
Viên đại đội trưởng
d.
Ông Nicôđêmô
76. Vị tông đồ nào hiện
diện dưới chân thập giá khi Chúa Giêsu chết ?(Ga 19,25…)
a.
Tông đồ Giacôbê
b.
Tông đồ Gioan
c.
Tông đồ Tôma
d.
Tông đồ Phêrô
77. Câu nói của Chúa
Giêsu trên thập giá liên quan đến sự tha thứ là gì ? (Lc 23,34)
a. "Lạy Cha, con
xin phó thác hồn con trong tay Cha"
b.
"Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm."
c. "Thế là đã
hoàn tất ! "
d. "Lạy Thiên
Chúa, lạy Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ? "
78. Ai đã được vào Nước Trời
đầu tiên ? (Lc 23,43)
a. Viên đại đại trưởng
b. Mẹ Maria
c.
Người gian phi sám hối.
d. Bà Maria Mácđala
79. Chúa Giêsu chết ở ngoài
thành nào ?
a. Thành Caphácnaum
b.
Thành Giêrusalem
c. Thành Nadarét
d. Thành Đamát
80. Thành Giêrusalem thuộc miền
nào ?
a. Miền Galilê
b.
Miền Samaria
c. Miền Giuđê
d.
Miền Thập Tỉnh
81. Người
đã mai táng Chúa Giêsu trong huyệt đá mới là ai ? (Ga 20,38-41)
a.
Ông Ladarô
b.
Ông Nicôđêmô
c. Ông Dakêu
d. Ông Simon
82. Người phụ nữ đã gặp Chúa
Giêsu đầu tiên sau khi ngài phục sinh
là ai ? (Ga 20,11…)
a. Bà Gioanna
b. Bà Maria Mácđala
c. Bà Anna
d. Bà Susanna
83. Khi Chúa Giêsu hiện ra với
các tông đồ tại nhà tiệc ly, ai đã vắng mặt ?(Ga 20,19-29)
a. Tông đồ Phêrô
b. Tông đồ Gioan
c.
Tông đồ Tôma
d. Tông đồ Mátthêu
84. Trên đường về làng nào,
Chúa Giêsu phục sinh đồng hành với 2 môn đệ buồn rầu ? (Lc 24,13…)
a. Bêlem
b. Emmau
c. Mácđala
d. Bêtania
85. Trên đường về Emmau, Chúa
Giêsu đã giải thích điều gì ? (Lc 24,13…)
a. Mầu nhiệm Ngôi Hai
nhập thể
b. Bí tích Thánh Thể
c. Đấng Kitô phải chịu
khổ hình như thế, rồi mới vào trong vinh quang của Người.
d. Cả a, b và c
đúng.
86. Chúa Giêsu trao quyền
chăm sóc chiên con và chiên của Ngài cho ai ? (Ga 21,15-20)
a. Thánh Gioan
b. Thánh Tôma
c. Thánh Anrê
d.
Thánh Phêrô
87. Trước khi về trời, Chúa
Giêsu nhắn nhủ các tông đồ điều gì ?(Mc 16,15…)
a.
Loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo.
b. Giúp đỡ mọi người
c. Bảo vệ người nghèo
và trẻ nhỏ
d. Cả a, b và c
đúng.
88. Những dấu lạ nào sẽ đi
theo những người có lòng tin nhân danh Chúa Giêsu ? (Mc 16,17-18)
a. Họ sẽ trừ được quỷ,
sẽ nói được những tiếng mới lạ
b. Uống nhằm thuốc độc,
thì cũng chẳng sao
c. Đặt tay trên những
người bệnh, thì những người này sẽ được mạnh khoẻ
d.
Cả a, b và c đúng.
89. Chúa Thánh Thần được ban
xuống cho các tông đồ và mọi người trong ngày lễ gì ? (Cv 2,1…)
a. Lễ Vượt Qua
b.
Lễ Ngũ Tuần.
c. Lễ Lều
d. Lễ Cung Hiến Đền
Thờ
90. Chúa Thánh Thần được ban
xuống cho mọi người trong ngày Lễ Ngũ Tuần dưới hình gì ? (Tdcv 2,1…)
a. Chim Bồ Câu
b.
Lưỡi lửa
c. Đám Mây
d. Sừng Đựng dầu
91. Cộng đoàn tín hữu
đầu tiên sống thế nào ? (Cv 2,42)
a.
Chuyên cần nghe các Tông Đồ giảng dạy
b.
Luôn luôn hiệp thông với nhau
c.
Siêng năng tham dự lễ bẻ bánh, và cầu nguyện không ngừng.
d. Cả a, b và c đúng.
*****************************************
VUI
HỌC THÁNH KINH 51
THÁNH
KINH TÂN ƯỚC
Ô
Chữ 1
Những
gợi ý
01. Các tông đồ đã chọn ai
thay thế ông Giuđa, người phản bội Thầy ?
02. Một môn đệ của thánh Phaolô.
03. Một tác giả thư chung.
04. Thánh sử Gioan làm nghề gì
?
05. Thư nào nói về "Đức Kitô, vị Thượng tế" ?
06. Tác phẩm được xếp cuối
cùng Thánh Kinh Tân Ước.
07. Ônêximô, một nô lệ được thánh Phaolô rửa tội đã gởi anh trở lại
cho chủ của anh, kèm với một bức thư. Người chủ anh Ônêximô tên là gì ?
08. Một tác giả thư chung.
09. Thánh sử Mátthêu làm nghề gì ?
10. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Máccô.
11. Tác giả thư Rôma.
12. Biểu tượng của Tin Mừng thánh Mátthêu.
13. Tác giả Sách Công Vụ Tông đồ.
14. Tin Mừng nào không phải là Tin Mừng Nhất lãm?
15. Bà Maria là mẹ của thánh
sử nào ?
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
VUI
HỌC THÁNH KINH 51
THÁNH
KINH TÂN ƯỚC
Ô
Chữ 2
01. Khi các môn đệ
xin Chúa Giêsu dạy cầu nguyện, ngài đã dạy các môn đệ kinh gì ? (Mt 6,7-14)
02. Phúc thay ai bị
bách hại vì sống công chính, vì điều gì là của họ ? (Mt 5,10)
03. Thần khí đã ngự
xuống trên Chúa Giêsu dưới hình gì ? (Mc 1,9-11)
04. Người đã mai táng
Chúa Giêsu trong huyệt đá mới là ai ? (Ga 20,38-41)
05. Chúa Giêsu chịu
phép rửa tại sông nào ?(Mc 1,9-11)
06. Trên núi, Chúa
Giêsu dạy dân chúng điều gì ? (Mt 5,1-12)
07. Trọng tâm của Tin
Mừng là ai ?
08. Chúa Giêsu chết
thời ai làm thượng tế trong dân Do Thái ? (Ga 18,13)
09. Trong dụ ngôn Người
gieo giống, hạt giống có nghĩa gì ? (Lc 8,11)
10. Chúa Thánh Thần
được ban xuống cho mọi người trong ngày Lễ Ngũ Tuần dưới hình gì ? (Tdcv 2,1…)
11. Chúa Giêsu thuộc
hoàng tộc vua nào ?(Lc 1,32)
12. Vị tông đồ nào hiện
diện dưới chân thập giá khi Chúa Giêsu chết ?(Ga 19,25…)
13. Mẹ của Chúa Giêsu
là ai ?(Mt 1,16)
14. Tại Giêrikhô, Chúa Giêsu đến cư ngụ nhà của ai ? (Lc 19,1-10)
15. Chúa Giêsu chết ở
ngoài thành nào ?
16. Chúa Thánh Thần
được ban xuống cho các tông đồ và mọi người trong ngày lễ gì ? (Cv 2,1…)
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH 51
THÁNH KINH TÂN ƯỚC
(Trắc nghiệm)
A.
THÁNH KINH TỔNG QUÁT
01. c. 73
02. d. 27
03. d. 4 Tin Mừng
04. e. Cả a, b, c và d đúng.
05. d. Thánh Gioan
06. d. Tin Mừng thánh Gioan
07. d. Thánh Luca
08. a. Mặt Người.
09. b. Mặt Sư tử
10. c. Mặt Bò
11. d. Mặt Chim Phượng hoàng
12. d. Mở đầu Tin Mừng bằng gia phả Chúa Cứu Thế, kể tên người
13. a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa, giữa sa mạc
& núi rừng.
14. b. Mở đầu Tin Mừng bằng việc dâng bò cừu
làm của lễ trong đền thờ.
15. a. Mở đầu Tin Mừng bằng tiếng kêu trong hoang địa,
giữa sa mạc & núi rừng.
16. c. Thánh sử Máccô và Luca
17. d. Chỉ có a và b đúng.
18. b. Thầy thuốc
19.a. Thu thuế
20. c. Đánh cá
21.a. Ông Dêbêđê
22. b. Tông đồ Phaolô
23. b. Bà Maria
24. c. Ông Mátthia
25. d. Thánh Gioan
26. b. Chúa Giêsu
27. a. Tin Mừng thánh Mátthêu
28. d. Gồm 28 chương.
29. a. Gồm 16 chương.
30. b. Thư Gioan
31. c. Thư 2 Gioan
32. b. 13 câu
33. d. Tin Mừng thánh Mátthêu
34. c. Sách Khải Huyền
35. c. Thư 2 Thêxalônica
36. b. 21
37. c. 13 thư
38. d. Cả a, b và c đúng.
39. d. Cả a, b và c đúng.
40. b. Ông Philêmon
41. c. Thư gởi tín hữu Do thái
42. b. Thánh Phaolô
43. b. Thánh Phaolô
44. a.
Môn đệ Timôthê và Titô
45. d. Chỉ có a và b đúng.
46. d. Gồm 16 chương
47. d. Thư gởi ông Philêmon
48. c. Gồm 25 câu.
49. d. 7
50. e. Cả a, b và c đúng.
51. d. Thánh Máccô
B.
CUỘC ĐỜI CHÚA GIÊSU
01. a. Chúa Giêsu
02. c. Bà Maria (Mt 1,16)
03. c. Ông Giuse (Mt 1,16)
04. c. Hoàng tộc vua Đavít (Lc 1,32)
05. b. Bêlem (Lc 2,4)
06. b. Nước Ai cập (Mt 2,13)
07. a. Tổng trấn Quiriniô(Lc
2,2)
08. c. Vua Hêrôđê (Mt
2,16)
09. c. Giêsu (Lc 2,21)
10. b. Tám ngày (Lc 2,21)
11. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 2,22-24)
12. b. Ông Simêôn (Lc 2,25-26)
13. c. Bà Anna(Lc 2,36)
14. c. Lễ Vượt Qua (Lc 2,41)
15. c. 12 tuổi (Lc 2,42)
16. c. Đền thờ tại Giêrusalem (Lc 2,41)
17. b. Thành Nadarét (Lc 2,51)
18. a. Miền Galilê
19. b. Sông Giođan (Mc 1,9-11)
20. b. Ông Gioan Tẩy giả (Mc 1,9-11)
21. a. Chim Bồ Câu (Mc
1,9-11)
22. d. 40 ngày (Mt 4,1)
23. a. "Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những hòn
đá này hoá bánh đi !"(Mt 4,1-11)
24. d. Chỉ có a và b đúng
(Mt 4,18-21)
25. b. Tám mối phúc (Mt
5,1-12)
26. b. Nước Trời (Mt 5,10)
27. a. Kinh Lạy Cha (Mt 6,7-14)
28. d.
Cả a, b và c đúng (Mt 6,9-10)
29. e. Cả a, b, c và d đúng (Mt 6,11-13)
30. d.
Chỉ có b và c đúng (Mt 5,44)
31. d. Cả a, b và c đúng (Lc 6,14-16)
32. c. Dụ ngôn Người gieo (Lc 8,5-8)
33. b. Lời Thiên Chúa (Lc 8,11)
34. d. Cả a, b và c (Mt 13,24-50)
35. b. Cana (Ga 2,1-10)
36. b. Cho người con trai bà góa chết sống
lại (Lc 7,11-17)
37. c. Ông Ladarô (Ga 11,1…)
38. b. Nhà ông Dakêu (Lc 19,1-10)
39. c. Thánh Phêrô tuyên xưng Chúa Giêsu là
Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống (Mt
16,13-20)
40. d. Cả a, b và c đúng
(Mt 17,1-8)
41. a. Là Aharon và con cái của ông được chọn làm tư tế phục vụ
Nhà Tạm (x. Xh 28-29, Lv 8…)
42. d. Chỉ có a và b đúng.
43. d. Cả a, b và c đúng.
44. b. Dâng của lễ trong đền thờ.
45. d. Cả a, b và c đúng.
46. d. Chỉ có a và b đúng.
47. b. Những nhà chuyên môn về Thánh Kinh (Lề Luật).
48. d. Cả a, b và c đúng.
49. a. Phần lớn tư tế
và một số kỳ mục
50. d. Chỉ có a và b
đúng.
51. d. Cả a, b và c
đúng.
52. d. Chỉ có a và b đúng.
53. d. Chỉ có a và b
đúng.
54. a. Lễ nhớ 40 năm lang thang sau khi rời đất Ai Cập.
55. d. Cả a, b và c
đúng.
56. b. Lễ người Dothái mừng để kỉ niệm việc Thiên Chúa cứu
họ khỏi ách nô lệ Ai cập.
57. a. Dụ ngôn Người Cha Nhân Hậu
58. c. Thánh sử Luca(Lc
15,11…)
59. d. Cả a, b và c đúng (Lc 15,1-10 & Lc 10,29-37)
60. b. Ông Nicôđêmô (Ga 3,1-21)
61. b. 2 (Mt 14,13-21; Mc
6,30-44; Lc 9,10 -17)
62. d. Thánh sử Gioan (Ga
6,1-71)
63. b. Chúa Giêsu lập Bí tích Thánh Thể (Ga 13,1-11)
64. a. Tông đồ Phêrô (Ga
13,1-11)
65. d. Thánh sử Gioan
66. d. Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy
đã yêu thương anh em. (Ga 13,3)
67. a. Thư 1 gởi tín hữu Côrintô
68. b. Tông đồ Giuđa (Mt 26,47-50)
69. c. Đấng Kitô Con Thiên Chúa. (Mt 26,62-66)
70. b. Vua Hêrôđê (Lc 23,8-12)
71. b. Thượng tế Caipha (Ga 18,13)
72. b. Tổng trấn Philatô(Ga 18,28)
73. c. “Giêsu Nadarét, Vua của người Do
Thái”.
74. b. Máu cùng Nước chảy ra (Ga 19,34)
75. c. Viên đại đội trưởng (Mc 15,39)
76. b. Tông đồ Gioan(Ga 19,25…)
77. b. "Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ
không biết việc họ làm." (Lc 23,34)
78. c. Người gian phi sám hối
(Lc 23,43)
79. b. Thành Giêrusalem
80. c. Miền Giuđê
81. b. Ông Nicôđêmô (Ga
20,38-41)
82. b. Bà Maria Mácđala
(Ga 20,11…)
83 . c. Tông đồ Tôma (Ga 20,19-29)
84. b.
Emmau (Lc 24,13…)
85. c. Đấng Kitô phải chịu khổ hình như thế,
rồi mới vào trong vinh quang của Người
(Lc 24,13…)
86. d. Thánh Phêrô (Ga 21,15-20)
87. a. Loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo.
(Mc 16,15…)
88. d. Cả a, b và c đúng (Mc
16,17-18)
89. b. Lễ Ngũ Tuần (Cv
2,1…)
90. b. Lưỡi lửa (Cv 2,1…)
91. d.
Cả a, b và c đúng (Cv 2,42)
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
VUI
HỌC THÁNH KINH 51
THÁNH
KINH TÂN ƯỚC
Ô
Chữ 1
01. Mátthia
02. Timôthê
03. Giacôbê
04. Đánh cá
05. Do thái
06. Khải Huyền
07. Philêmon
08. Gioan
09. Thu thuế
10. Mặt Sư tử
11. Phaolô
12. Mặt người.
13. Luca.
14. Tin Mừng thánh
Gioan.
15. Máccô
Hàng dọc : Thánh Kinh Tân Ước
VUI
HỌC THÁNH KINH 51
THÁNH
KINH TÂN ƯỚC
Ô
Chữ 2
01. Lạy Cha (Mt 6,7-14)
02. Nước Trời (Mt 5,10)
03. Chim Bồ Câu (Mc 1,9-11)
04. Nicôđêmô (Ga 20,38-41)
05. Giođan (Mc 1,9-11)
06. Tám mối phúc (Mt 5,1-12)
07. Chúa
Giêsu
08. Caipha (Ga 18,13)
09. Lời Thiên Chúa (Lc 8,11)
10. Lưỡi lửa (Cv 2,1…)
11. Đavít (Lc 1,32)
12. Gioan (Ga 19,25…)
13. Maria (Mt 1,16)
14. Dakêu (Lc 19,1-10)
15. Giêrusalem
16. Lễ Ngũ Tuần (Cv 2,1…)
Hàng dọc : Cuộc đời Chúa Giêsu
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét