Trang

Thứ Hai, 29 tháng 8, 2011

1. VUI HỌC THÁNH KINH TẬP 4 : NHỮNG LỜI CỦA CHÚA GIÊSU (1)




VUI HỌC
THÁNH KINH
4

NHỮNG LỜI CỦA
CHÚA GIÊSU






 


Các bạn thân mến,
để hiểu biết và thêm lòng
yêu mến Thánh Kinh,
chúng ta cùng vui học
qua những câu hỏi trắc nghiệm
đơn giản sau đây.
Mọi trích dẫn va tên riêng
đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh
Lời Chúa Cho Mọi Người 2007 của
Nhóm Phiên Dịch
Các Giờ Kinh Phụng vụ.
Chúc các bạn có những giây phút
vui và bổ ích.






“ Ai yêu mến Thầy
thì sẽ giữ lời Thầy ”
Ga 14,23


01. “ Phúc thay ai có tâm hồn nghèo khó, vì … … …”
a. Nước Trời là của họ.
b. được Thiên Chúa ủi an.
c. được Thiên Chúa xót thương.
d. được gọi là con Thiên Chúa.

02. “Phúc thay ai hiền lành, thì họ sẽ được … … … làm gia nghiệp” .
a. Đất Hứa
b. Thiên đàng
c. Nước Trời
d. Của cải

03. “Phúc thay ai xây dựng hoà bình, thì họ sẽ được … … …”.
a. gọi là con Thiên Chúa.
b. Nước Trời là của họ.
c. nhìn thấy Thiên Chúa.
d. thoả lòng.

04. “Phúc thay ai có tâm hồn trong sạch, vì họ sẽ được … … …”
a. gọi là con Thiên Chúa.
b. an ủi.
c. nhìn thấy Thiên Chúa .
d. thoả lòng.

05. Chúa Giêsu nói : “Anh em đừng tưởng Thầy đến để bãi bỏ Luật … … … và lời các ngôn sứ. Thầy đến không phải là để bãi bỏ nhưng là để kiện toàn.”
a. Luật của dân Do thái
b. Luật của người Ai cập
c. Luật Môsê
d. Luật của người Lamã

06. Khi nói về đức công chính, Chúa Giêsu bảo các tông đồ hãy ăn ở công chính hơn các người này, nếu không thì sẽ chẳng được vào Nước Trời đâu.
a. các kinh sư và người pharisêu
b. các tư tế và luật sĩ
c. các người tội lỗi và thu thuế
d. các thượng tế và kinh sư

07. “Luật xưa dạy rằng : chớ giết người, ai giết người thì đáng bị đưa ra toà. Còn Thầy, Thầy bảo anh em, ai mắng anh em mình là đồ ngốc thì … … …”
a. đáng bị lửa hoả ngục thiêu đốt.
b. đáng bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng
c. đáng bị đưa ra toà.
d. đáng bị ném đá.

08. “ Ai chửi anh em mình là quân phản đạo, thì… … …”
a. đáng bị lửa hoả ngục thiêu đốt.
b. đáng bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng
c. đáng bị đưa ra toà.
d. đáng bị ném đá.

09. “Luật dạy rằng : chớ ngoại tình. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết : ai nhìn người phụ nữ mà thèm muốn thì trong lòng đã … … … với người ấy rồi”
a. phạm tội
b. ngoại tình
c. ham muốn
d. gian dâm

10. “Anh em còn nghe Luật dạy người xưa rằng : chớ bội thề, nhưng hãy trọn lời thề với Đức Chúa. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết … … … .”
a. hãy chỉ Giêrusalem mà thề.
b. hãy chỉ trời mà thề.
c. hãy chỉ đất mà thề.
d. đừng thề chi cả.

11. “Anh em còn nghe Luật dạy người xưa rằng : mắt đền mắt, răng đền răng. Còn Thầy, Thầy bảo anh em … … … .”
a. hãy yêu mến người thân.
b. đừng chống cự người ác.
c. hãy ghét kẻ ác.
d. hãy yêu mến kẻ thù.

12. Khi nói về lời thề, Chúa Giêsu dạy : hễ có thì nói có, không thì nói không : thêm thắt điều gì là do … … …
a. ác quỷ
b. Xatan
c. người xấu
d. người đời

13. “Anh em đã nghe Luật dạy rằng : Hãy yêu đồng loại và hãy ghét kẻ thù. Còn Thầy, Thầy bảo anh em … … …”
a. Hãy yêu mến người thân cận và cầu nguyện cho họ.
b. hãy yêu kẻ thù và cầu nguyện chonhững người ngược đãi anh em.
c. hãy cầu nguyện cho cả người ác.
d. hãy cầu nguyện cho kẻ làm phúc cho anh em.

14. Chúa Giêsu dạy khi bố thí … … …
a. đừng cho tay trái biết việc tay phải làm
b. đừng cho tay phải biết việc tay trái làm
c. hãy khua chiêng đánh trống
d. phô trương cho người ta thấy

15. Những người đạo đức giả, khi cầu nguyện … …. …
a. sấp mình, quì gối cầu nguyện
b. thường ở trong phòng kín
c. thích lên Đền Thờ Giêrusalem cầu nguyện
d. thích đứng cầu nguyện trong các Hội Đường

16. Ý cầu nguyện đầu tiên được Chúa Giêsu dạy trong Kinh Lạy Cha là … … …
a. Danh Thánh Cha vinh hiển
b. lương thực hằng ngày
c. Nước Cha mau đến
d. cứu cho chúng con khỏi sự dữ
17. Chúa Giêsu trao ban cho các môn đệ Kinh Lạy Cha như lời kinh thập toàn xuất phát tự con tim những con cái Thiên Chúa, và trong những ý nguyện xin cho con người, ý nguyện đầu tiên là … … …
a. tha tội cho chúng con
b. hôm nay lương thực hằng ngày
c. cứu chúng con khỏi sự dữ

18. Về việc ăn chay, Chúa Giêsu nói : khi ăn chay… … …
a. làm bộ rầu rĩ
b. rửa mặt cho sạch, chải đầu cho thơm
c. làm ra vẻ thiểu não
d. nhịn ăn lâu ngày

19. Chúa Giêsu khuyên chúng ta đừng tích trữ kho tàng dưới đất, nhưng hãy tích trữ cho mình kho tàng trên trời, nơi … … …
a. kẻ trộm có thể khoét vách lấy đi
b. mối mọt không làm hư nát
c. ma quỷ có thể cướp đoạt
d. người ác chiếm lấy được

20. Khi nói về lòng tin tưởng vào Chúa quan phòng, Chúa Giêsu nói : dù vinh hoa tột bậc, nhưng ông cũng không mặc đẹp bằng một bông hoa ngoài đồng. Vua được Chúa Giêsu nhắc tới là … … …
a. Vua Salômon
b. Vua Đavít
c. Vua Saun
d. Vua Hêrôđê

21. Bông hoa Chúa Giêsu bảo vua Salômôn cũng không thể mặc đẹp hơn.
a. hoa huệ
b. hoa hồng
b. hoa ly
d. hoa lựu

22. Khi nói về lòng tin tưởng vào Chúa quan phòng, Chúa Giêsu dạy : “Hãy nhìn xem những … … … : chúng không gieo, không gặt, cũng không có kho có lẫm, thế mà Thiên Chúa vẫn nuôi chúng.”
a. chim sẻ
b. con quạ
c. đại bàng
d. bồ câu

23. Anh em hãy lấy cái trong mắt anh em để thấy rõ mà lấy cọng rơm ra khỏi mắt anh em.
a. cái rác
b. cọng tranh
d. hạt bụi
d. cái xà


24. “Anh em đừng xét đoán, để khỏi bị … … … xét đoán, vì anh em xét đoán thế nào, thì anh em cũng bị T.Chúa xét đoán như vậy.”
a. Thiên Chúa
b. Con Người
c. Thần Khí
d. Sự thật

25. “Của thánh đừng quăng cho … … …”
a. heo
b. chó
c. bò
d. chiên

26. “Ngọc trai chớ liệng cho … … …”
a. chó
b. bò
c. chiên
d. heo

27. “Ai xin thì nhận được, ai tìm thì thấy, ai gõ cửa thì sẽ mở cho. Có người nào trong anh em, khi con cái xin bánh, mà lại cho nó… ….”
a. con rắn
b. hòn đá
c. quả trứng
d. con bò cạp

28. “Ai xin thì nhận được, ai tìm thì thấy, ai gõ cửa thì sẽ mở cho. Có người nào trong anh em, khi con cái xin cá, mà lại cho nó… … … .”
a. con bò cạp
b. hòn đá
c. quả trứng
d. con rắn

29. “Ai xin thì nhận được, ai tìm thì thấy, ai gõ cửa thì sẽ mở cho. Có người nào trong anh em, khi con cái xin trứng, mà lại cho nó… …”
a. hòn đá
b. con bò cạp
c. quả trứng
d. con rắn

30. Đây là cửa đưa đến sự sống nhưng ít người tìm được lối ấy.
a. cửa hẹp
b. cửa rộng
c. đường thênh thang
d. lối mòn

31. Chúa Giêsu nói : “Người khoẻ mạnh không cần thầy thuốc, người đau ốm mới cần. Tôi không đến để kêu gọi người công chính, mà để kêu gọi … … …”
a. người thu thuế
b. người tội lỗi
c. kẻ trộm cướp
d. những người ăn năn trở lại

32. Khi nhìn thấy các môn đệ của Chúa Giêsu bứt bông lúa ngày sabát, các người pharisêu khó chịu vì điều đó không được phép làm. Chúa Giêsu đáp : Các ông chưa bao giờ đọc trong Sách sao ? Ông Đavít đã làm gì khi ông và thuộc hạ bị thiếu thốn và đói bụng ? Dưới thời Thượng Tế… … …, ông vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh dâng tiến, thứ bánh này không ai được phép ăn, chỉ có tư tế mới được ăn thôi ?
a. Thượng tế Caipha
b. Thượng tế Khanna
c. Thượng tế Dêmếtricô
d. Thượng tế Abiatha


33. Người khi đói đã ăn bánh dâng tiến. Bánh chỉ dành riêng cho các tư tế dưới thời thượng tế Abiatha.
a. Vua Saul
b. Vua Salomon
c. Vua Đavít
d. Vua Rôbôam

34. Chúa Giêsu nói : “Đây là mẹ tôi và anh em tôi, … … … , người ấy là anh em, chị em tôi, là mẹ tôi.”
a. ai thi hành ý muốn của Thiên Chúa
b. ai thưa : Lạy Chúa, lạy Chúa
c. ai xây dựng hoà bình
d. ai thương xót người



35. Đức Giêsu sai nhóm 12 đi rao giảng Nước Thiên Chúa, ngài khuyên các ông khi đi đường đừng mang theo tiền bạc, và … …
a. bao bị
b. giày dép
c. lương thực
d. cả 3

36. Khi tranh luận với người Pharisêu về những truyền thống, Đức Giêsu đã nói với họ : “Các ông gạt bỏ điều răn của … … … , mà duy trì truyền thống của người phàm.”
a. Thiên Chúa
b. Đạo Do thái
c. các ngôn sứ
d. ông Môsê

37. Đức Giêsu nói : “Ông Môsê đã dạy rằng : Ngươi hãy thờ cha kính mẹ, và kẻ nào nguyền rủa cha mẹ thì phải bị … … …”
a. ném đã
b. bỏ tù
c. xử tử
d. Thiên Chúa phạt

38. Một kinh sư hỏi Đức Giêsu : “Thưa Thầy, Thầy đi đâu, tôi cũng xin đi theo”. Đức Giêsu trả lời : “Con chồn có hang, chim trời có tổ, nhưng Con Người ... … … .”
a. có 1 làng quê để về.
b. không có chỗ tựa đầu.
c. có đền thờ để cầu nguyện.
d. có nhà để ở

39. Những người pharisêu trách Chúa Giêsu dùng bữa với người tội lỗi và thu thuế. Đức Giêsu đáp : “Người khoẻ mạnh không cần thầy thuốc, người đau ốm mới cần. Hãy về học cho biết ý nghĩa câu này : Ta muốn lòng nhân từ … … … .”
a. cùng lòng yêu mến Thiên Chúa.
b. và cả những tế phẩm.
c. chớ đâu cần lễ tế.
d. cùng với những lời cầu nguyện.

40. Có những người chất vấn Chúa Giêsu : “Tại sao chúng tôi và các người Pharisêu ăn chay, mà môn đệ ông lại không ăn ?”. Người đáp : “Chẳng lẽ khách dự tiệc cưới lại có thể than khóc, đang khi … … … còn ở với họ”.
a. cô dâu
b. người chủ hôn
c. các phù dâu
d. chàng rể

41. Đức Giêsu báo trước những cuộc bách hại mà người tin Ngài phải chịu và Ngài nói : “Trò không hơn Thầy, tớ không hơn chủ, trò được như Thầy, tớ được như chủ … … …”.
a. đã là khá lắm rồi
b. thì thật là vinh hạnh
c. là nhà có phúc
d. thì hạnh phúc cho các con



42. “Điều Thầy nói với anh em lúc đêm hôm thì hãy nói ra giữa ban ngày; và điều anh em nghe rỉ tai … … … .”
a. thì hãy lên mái nhà rao giảng
b. thì hãy nói cho mọi người đều biết
c. chỉ được nói trong Hội đường
d. chỉ nói cho dân Ítraen

43. “Ai đến với tôi mà không dứt bỏ cha mẹ, vợ con, anh em, chị em và cả mạng sống mình nữa, thì không thể làm môn đệ tôi. Ai không vác thập giá mình mà theo tôi, … … …”
a. thì không thể làm môn đệ tôi được
b. thì không thể vào được Nước Trời.
c. thì không thể được hưởng hạnh phúc Thiên đàng.
d. thì không thể được Đất Hứa làm gia nghiệp.
44. “Ai đón tiếp anh em là đón tiếp Thầy, và ai đón tiếp Thầy là đón tiếp… … … .”
a. Đấng đã sai Thầy.
b. 1 vị ngôn sứ
c. 1 người công chính
d. Đấng cứu độ

45. “Ai cho 1 trong những kẻ bé nhỏ này uống, dù chỉ 1 chén nước lã thôi, vì kẻ ấy là môn đệ Thầy, thì Thầy bảo thật anh em, người đó sẽ… … …”.
a. được phần thưởng Nước Trời.
b. được làm con Thiên Chúa.
c. được Đất Hứa làm gia nghiệp.
d. không mất phần thưởng đâu.

46. “Anh em hãy yêu kẻ thù, hãy làm ơn và cho vay mượn mà chẳng hề hy vọng được đền trả. Như vậy, phần thưởng dành cho anh em sẽ lớn lao, và anh em… … … , vì Người nhân hậu với cả phường vô ân và quân độc ác.”
a. sẽ là con Đấng tối cao
b. được hưởng hạnh phúc Nước Trời
c. sẽ được phần thưởng bội hậu
d. sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp

47. Những thành bị Chúa Giêsu quở trách vì đã chứng kiến các phép lạ mà không chịu hối cải.
a. Thành Khoradin và Bếtxaiđa
b. Thành Tia và Xiđôn
c. Thành Xôđôm và Gômôra
d. Thành Giêrusalem và Samari

48. “Anh em hãy mang lấy ách của tôi và hãy học với tôi vì tôi có lòng hiền hậu và… … … .”
a. nhân đức
b. khiêm nhường
c. tốt lành
d. nhẹ nhàng

49. Đức Giêsu nói về những người cùng thời rằng : “Thế hệ gian ác và ngoại tình này đòi 1 dấu lạ. Nhưng chúng sẽ không được dấu lạ nào, ngoài dấu lạ… … … .”
a. Ông Giôna.
b. Ông Gioan.
c. người chết sống lại.
d. Thành thánh Giêrusalem sụp đổ.

50. Khi thánh Phêrô tuyên xưng Đức Giêsu Kitô là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống. Người nói : “Thầy sẽ trao cho anh … … …, dưới đất, anh ràng buộc điều gì, trên trời cũng sẽ ràng buộc như vậy; dưới dất, anh tháo cởi điều gì, trên trời cũng sẽ tháo cởi như vậy.”
a. quyền làm đầu Hội Thánh
b. tình yêu của Thầy
c. chìa khoá Nước Trời
d. chìa khoá Hội Thánh
NGUYỄN THÁI HÙNG




LỜI GIẢI ĐÁP

*******
01. Nước Trời là của họ (Mt 5,1-12)
02. Đất Hứa (Mt 5,1-12)
03. gọi là con Thiên Chúa (Mt 5,1-12)
04. nhìn thấy Thiên Chúa (Mt 5,1-12)
05. Luật Môsê (Mt 5,17-19)
06. các kinh sư và người pharisêu (Mt 5,20)
07. đáng bị đưa ra trước  Thượng Hội Đồng (Mt 5,21-26)
08. đáng bị lửa hoả ngục thiêu đốt (Mt 5,21-26)
09. ngoại tình (Mt 5,27-30)
10. đừng thề chi cả. (Mt 5,33-37)
11. đừng chống cự người ác (Mt 5,38-42)
12. ác quỷ (Mt 5,33-37)
13. hãy yêu kẻ thù và cầu nguyện cho những người ngược đãi anh em  (Mt 5,43-48)
14. đừng cho tay trái biết việc  tay phải làm (Mt 6,1-4)
15. thích đứng cầu nguyện trong các Hội Đường (Mt 6,5-6)
16. Danh Thánh Cha vinh hiển (Mt 6,7-15)
17. hôm nay lương thực hằng ngày.Mt 6,7..
18. rửa mặt cho sạch, chải đầu cho thơm (Mt 6,16-18)
19. mối mọt không làm hư nát  (Mt 6,19-21)
20. Vua Salômon (Mt 6,24-34)
21. hoa huệ (Mt 6,24-34
22. con quạ (Lc12,22-32)
23. cái xà (Mt 7,1-5ss)
24. Thiên Chúa (Mt 7,1)
25. chó (Mt 7,6)
26. heo (Mt 7,6)
27. hòn đá (Mt 7,7-11)
28. con rắn (Mt 7,7-11
29. con bò cạp(Lc 11,9-13
30. cửa hẹp (Mt 7,13-14ss)
31. người tội lỗi (Mc 2,15-17)
32. Thượng tế Abiatha (Mc 2,23-28ss)
33. Vua Đavít (Mc 2,23-28ss)
34. ai thi hành ý muốn của Thiên Chúa (Mc 3,31-35)
35. cả 3 (Lc 9,1-6ss)
36. Thiên Chúa (Mc 7,1-13ss)
37. xử tử (Mc 7,1-13ss)
38. không có chỗ tựa đầu. (Mt 8,18-22ss)
39. chớ đâu cần lễ tế. (Mt 9,10-13)
40. chàng rể (Mt 9,14-17ss)
41. đã là khá lắm rồi (Mt 10,17-25)
42. thì hãy lên mái nhà rao giảng  (Mt 10,26..
43. thì không thể làm môn đệ tôi được. (Lc 14,26-27).
44. Đấng đã sai Thầy. (Mt 10,40)
45. không mất phần thưởng đâu. Mt 10,40…
46. sẽ là con Đấng Tối Cao (Lc 6,27-35)
47. Thành Khoradin và Bếtxaiđa (Mt 11,20…
48. Khiêm nhường (Mt 11,28-30)
49. Ông Giôna. (Mt 16,1-4)
50. chìa khoá Nước Trời (Mt 16,13-20)  
NGUYỄN THÁI HÙNG



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét