Vui Học Thánh Kinh 97
Cuộc Đời Chúa Giêsu
Thời Thơ Ấu
Tải về file PDF VHTK 97 Cuộc Đời Chúa Giêsu: Thời Thơ Ấu tại đây
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
chúng ta cùng vui học qua những câu hỏi thưa, trắc nghiệm, ô chữ và trò chơi
Cuộc Đời Chúa Giêsu: Thời Thơ Ấu.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Hình ảnh sưu tầm trên mạng Internet.
Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
Mục lục
I. LỜI CHÚA
Đức Giêsu ra đời (Mt 1,7) 07
II. HÌNH TÔ MÀU
Thiên Thần Truyền Tin 08
Đường Lên Bêlem 09
Chúa Giêsu Giáng Sinh 10
Thiên Thần Loan Tin Vui 11
Chúa Giêsu Trong Máng Cỏ 12
Mục Đồng Kính Viếng Hài Nhi 13
Ba Vua Kính Viếng Hài Nhi 14
Tiến Dâng Chúa Hài Nhi 15
Trốn Sang Ai Cập 16
Hồi Hương 17
Trong Đền Thánh 18
Tại Nadarét 19
III. CÂU HỎI
33 Câu Hỏi Thưa 20
33 Câu Trắc Nghiệm 27
IV. Ô CHỮ
01. Cuộc Đời Chúa Giêsu 36
02. Chúa Giáng sinh 38
03. Đêm Thánh Vô Cùng 40
04. Mùa Ân Sủng 42
05. Cao Cung Lên 44
06. Giáng Sinh 46
07. Ngôi Lời 48
08. Thánh Gia Thất 50
09. Chúa Giáng Trần 52
10. Chúa Giáng Sinh 54
V. RÈN LUYỆN TƯ DUY
Gia phả Đức Giêsu Kitô theo th Mátthêu 1,1-17 57
1. Tinh Mắt 58
2. Alphabet 58
3. Liên Hệ Gia Đình 59
4. Cùng Nhóm 61
5. Thêm & Bớt 63
Hãy Cùng Đọc Giêsu K 66
VI. TRÒ CHƠI
Chia 1 Thành 4 * K ! 68
Mê cung: Truyền tin 69
Mê cung: Chúa Giáng Sinh 70
Mê cung: Tiến Dâng Chúa Hài Nhi 71
7 Điểm Khác Biệt: Truyền tin 72
7 Điểm Khác Biệt: Chúa Giáng Sinh 74
7 Điểm Khác Biệt: Ba Vua Dâng Lễ Vật 76
VII. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG 78
PHẦN GIẢI ĐÁP 80
I. LỜI CHÚA
1 Thời ấy, hoàng đế Au-gút-tô ra chiếu chỉ, truyền kiểm tra dân số trong khắp cả thiên hạ.2 Đây là cuộc kiểm tra đầu tiên, được thực hiện thời ông Qui-ri-ni-ô làm tổng trấn xứ Xy-ri.3 Ai nấy đều phải về nguyên quán mà khai tên tuổi.4 Bởi thế, ông Giu-se từ thành Na-da-rét, miền Ga-li-lê lên thành vua Đa-vít tức là Bê-lem, miền Giu-đê, vì ông thuộc gia đình dòng tộc vua Đa-vít.5 Ông lên đó khai tên cùng với người đã thành hôn với ông là bà Ma-ri-a, lúc ấy đang có thai.6 Khi hai người đang ở đó, thì bà Ma-ri-a đã tới ngày mãn nguyệt khai hoa.7 Bà sinh con trai đầu lòng, lấy tã bọc con, rồi đặt nằm trong máng cỏ, vì hai ông bà không tìm được chỗ trong nhà trọ.
II. HÌNH TÔ MÀU
Vui Học Thánh Kinh
Thiên Thần Truyền Tin
Vui Học Thánh Kinh
Đường Lên Bêlem
Vui Học Thánh Kinh
Chúa Giêsu Giáng Sinh
Vui Học Thánh Kinh
Thiên Thần Loan Tin Vui
Vui Học Thánh Kinh
Chúa Giêsu Trong Máng Cỏ
Vui Học Thánh Kinh
Mục Đồng Kính Viếng Hài Nhi
Vui Học Thánh Kinh
Ba Vua Kính Viếng Hài Nhi
Vui Học Thánh Kinh
Tiến Dâng Chúa Hài Nhi
Vui Học Thánh Kinh
Trốn Sang Ai Cập
Vui Học Thánh Kinh
Hồi Hương
Vui Học Thánh Kinh
Trong Đền Thánh
Vui Học Thánh Kinh
Tại Nadarét
III. CÂU HỎI
33 Câu Hỏi Thưa
01. Hỏi : Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria là ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Sứ thần Gáprien.
02. Hỏi : Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành nào? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Nadarét.
03. Hỏi : Sứ thần Gáprien báo cho Đức Maria biết con trẻ sẽ sinh ra tên là gì? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Giêsu.
04. Hỏi : Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Vua Đavít.
05. Hỏi : “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria này là của ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Sứ thần Gáprien.
06. Hỏi : “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà” là ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Thánh thần.
07. Hỏi : Khi sứ thần Gáprien chào Đức Maria : “Mừng vui lên ”. Nghe lời ấy, thái độ của Đức Maria thế nào? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Bối rối.
08. Hỏi : Khi truyền tin cho Đức Maria, sứ thần Gáprien loan báo trẻ Giêsu sẽ trị vì nhà nào đến muôn đời? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Nhà Giacóp.
09. Hỏi : Sứ thần Gáprien nói với Đức Maria : Bà sẽ thụ thai, sinh hạ 1 con trai và đặt tên là Giêsu, Người sẽ nên cao cả, và được gọi là Con của ai? (Lc 1,31-32).
- Thưa : Con Đấng Tối Cao.
10. Hỏi : Với sứ thần, Đức Maria thưa gì? (Lc 1,38).
- Thưa : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói.”
11. Hỏi : Người hát bài ca “Ngợi khen” (Magnificat) là ai? (Lc 1,39-45).
- Thưa : Mẹ Maria.
12. Hỏi : Đức Maria nói : Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần trí tôi hớn hở vui mừng, Vì Thiên Chúa, là ai? (Lc 1,46-47).
- Thưa : Đấng cứu độ tôi.
13. Hỏi : Người đã thành hôn với Đức Maria là ai? (Lc 1,27).
- Thưa : Ông Giuse.
14. Hỏi : Emmanuen có nghĩa là gì? (Mt 1,18-25)
- Thưa : Thiên Chúa ở cùng chúng ta.
15. Hỏi : Vua Do thái thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Mt 2,1-12).
- Thưa : Vua Hêrôđê Cả.
16. Hỏi : Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Hoàng đế Augúttô.
17. Hỏi : Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1-12)
- Thưa : Các nhà chiêm tinh.
18. Hỏi : Nơi Hài nhi Giêsu sinh ra là gì? (Mt 2,1-12)
- Thưa : Bêlem.
19. Hỏi : Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra là ai? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Tổng trấn Quiriniô.
20. Hỏi : Khi Hài nhi Giêsu sinh ra, muôn vàn thiên binh hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa câu gì? (Lc 2,1… )
- Thưa : “Vinh danh Thiên Chúa trên trời,
Bình an dưới thế cho loài người Chúa thương”.
21. Hỏi : Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Hôm nay, một Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong trong thành của ai? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Thành vua Đavít.
22. Hỏi : Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy 1 trẻ sơ sinh bọc tả, được đặt trong đâu? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Đặt nằm trong máng cỏ.
23. Hỏi : Đâu là những tặng vật mà các nhà chiêm tinh tặng Hài Nhi Giêsu? (Mt 2,1-20)
- Thưa : Vàng, nhũ hương & mộc dược.
24. Hỏi : Tại Đền thờ, ai nói với Đức Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.”? (Lc 2,22-35).
- Thưa : Ông Siméon.
25. Hỏi : Theo luật dạy rằng : Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay là gì? (Lc 2,23-24).
- Thưa : 1 cặp bồ câu non
26. Hỏi : Theo lời ông Simêon : cái gì sẽ đâm thâu tâm hồn Đức Maria? (Lc 2,35).
- Thưa : 1 lưỡi gươm.
27. Hỏi : Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,13-18).
- Thưa : Vua Hêrôđê Cả.
28. Hỏi : Đất nước Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn là đâu? (Mt 2,13-18).
- Thưa : Nước Ai Cập
29. Hỏi : Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà là ai? (Mt 2,19-23).
- Thưa : Vua Hêrôđê Áckhêlao.
30. Hỏi : Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về là gì? (Mt 2,19-23).
- Thưa : Thành Nadarét.
31. Hỏi : Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được bao nhiêu tuổi? (Lc 2,41-50).
- Thưa : 12 tuổi.
32. Hỏi : Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ gì và 2 ông bà đã lạc mất Người ở đó? (Lc 2,41-45)
- Thưa : Lễ Vượt Qua.
33. Hỏi : Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói : “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm Con !” Người đã nói câu này là ai? (Lc 2,41-50)
- Thưa : Đức Maria, Mẹ người.
33 Câu Trắc Nghiệm
01. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria là ai? (Lc 1,26-38)
a. Sứ thần Micaen.
b. Sứ thần Raphaen.
c. Sứ thần Gáprien.
d. Chúa Thánh Thần.
02. Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành nào? (Lc 1,26-38)
a. Caphácnaum. b. Giêrusalem.
c. Nadarét. d. Bêtania.
03. Sứ thần Gáprien báo cho Đức Maria biết con trẻ sẽ sinh ra tên là gì? (Lc 1,26-38)
a. Samuen. b. Gioan.
c. Giêsu. d. Môsê.
04. Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của ai? (Lc 1,26-38)
a. Vua Hêrôđê. b. Vua Arêta.
c. Vua Đavít. d. Vua Salômôn.
05. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria này là của ai? (Lc 1,26-38)
a. Ông Giuse. b. Bà Êlisabét.
c. Sứ thần Raphaen. d. Sứ thần Gáprien.
06. “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà” là ai? (Lc 1,26-38)
a. Đức Giêsu.
b. Thánh thần.
c. Thiên Chúa.
d. Ngôn sứ Êlia.
07. Khi sứ thần Gáprien chào Đức Maria : “Mừng vui lên”. Nghe lời ấy, thái độ của Đức Maria thế nào? (Lc 1,26-38)
a. Sợ hãi. b. Bối rối.
c. Lo âu. d. Mừng rỡ.
08. Khi truyền tin cho Đức Maria, sứ thần Gáprien loan báo trẻ Giêsu sẽ trị vì nhà nào đến muôn đời? (Lc 1,26-38)
a. Giacóp. b. Ápraham.
c. Đavít. d. Giuse.
09. Hãy hoàn thiện câu: Sứ thần Gáprien nói với Đức Maria : Bà sẽ thụ thai, sinh hạ 1 con trai và đặt tên là Giêsu, Người sẽ nên cao cả, và được gọi là ... ... ... . (Lc 1,31-32)
a. Con Đấng Tối Cao.
b. Ngôi Hai Thiên Chúa.
c. Đấng Cứu Thế.
d. Đấng Mêsia.
10. Hãy hoàn thiện câu: Với sứ thần, Đức Maria thưa : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, … … … .” (Lc 1,38)
a. Xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói.
b. Xin hãy làm mọi sự theo ý Ngài.
c. Xin đón nhận tất cả mọi việc như Thánh ý Ngài.
d. Xin cho ý Chúa được thể hiện.
11. Người hát bài ca “Ngợi khen” (Magnificat) là ai? (Lc 1,39-45)
a. Mẹ Maria. b. Bà Êlisabét.
c. Tư tế Dacaria. d. Các thiên sứ.
12. Hãy hoàn thiện câu: Đức Maria nói : Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần trí tôi hớn hở vui mừng, Vì Thiên Chúa, ... ... ... . (Lc 1,46-47)
a. Đấng cứu độ tôi.
b. Đã nhớ đến tôi.
c. Đã thực hiện nơi tôi những điều trọng đại.
d. Đã ban nhiều ân sủng cho tôi.
13. Người đã thành hôn với Đức Maria là ai? (Lc 1,27)
a. Ông Giacóp. b. Ông Giuse.
c. Ông Dacaria. d. Ông Gioan.
14. Hãy hoàn thiện câu: “Thiên Chúa ở cùng chúng ta” là ... ... ... (Mt 1,18-25)
a. Emmanuen. b. Giêsua.
c. Giôsuê. d. Maranatha.
15. Vua Do thái thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Mt 2,1-12)
a. Vua Hêrôđê Cả.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Hêrôđê Acríppa.
16. Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Lc 2,1-20)
a. Hoàng đế Augúttô.
b. Hoàng đế Cơlaudiô.
c. Hoàng đế Tibêriô.
d. Hoàng đế Xêda.
17. Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1-12)
a. Các nhà chiêm tinh.
b. Các thầy tư tế.
c. Những người chăn chiên.
d. Các tiên tri.
18. Nơi Hài nhi Giêsu sinh ra là gì? (Mt 2,1-12)
a. Nadarét. b. Bêlem.
c. Bêtania d. Gôngôtha.
19. Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra là ai? (Lc 2,1-20)
a. Tổng trấn Quiriniô.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Tổng trấn Phếttô.
d. Tổng trấn Phêlích.
20. Hãy hoàn thiện câu: Khi Hài nhi Giêsu sinh ra, muôn vàn thiên binh hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa : “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, Bình an dưới thế … … … .” (Lc 2,1… ).
a. Cho những ai được Chúa thương.
b. Cho mọi người trần ai.
c. Cho loài người Chúa thương.
d. Cho người Chúa tuyển chọn.
21. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Hôm nay, một Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong trong thành của ai? (Lc 2,1-20)
a. Thành vua Rôbôam.
b. Thành Giêrusalem.
c. Nhà Giacóp.
d. Thành vua Đavít.
22. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy 1 trẻ sơ sinh bọc tả, được đặt trong đâu? (Lc 2,1-20)
a. Nằm trong máng cỏ.
b. Trong hang lừa bé nhỏ.
c. Được bà Maria bồng ẵm.
d. Nằm giữa bầy chiên lừa.
23. Đâu là những tặng vật mà các nhà chiêm tinh tặng Hài Nhi Giêsu? (Mt 2,1-20)
a. Mộc dược, vân hương & vàng.
b. Vân hương, lô hội & vàng.
c. Vàng, nhũ hương & mộc dược.
d. Vàng, vân hương & nhũ hương.
24. Tại Đền Thờ, ai nói với Đức Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.”? (Lc 2,22-35)
a. Ông Siméon. b. Bà Anna.
c. Ông Simon. d. Ông Dacaria.
25. Hãy hoàn thiện câu: Theo luật dạy rằng : Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay ... ... ... . (Lc 2,23-24)
a. 1 cặp bồ câu non. b. 1 con dê béo.
c. 1 con chiên 1 tuổi. d. 1 con chiên non.
26. Theo lời ông Simêon : cái gì sẽ đâm thâu tâm hồn Đức Maria? (Lc 2,35)
a. 1 lưỡi đòng. b. 1 lưỡi gươm.
c. 1 lưỡi dao. d. 1 lưỡi giáo.
27. Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,13-18).
a. Hoàng đế Augúttô.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Vua Hêrôđê Cả.
d. Vua Hêrôđê Antipa.
28. Đất nước Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn là đâu? (Mt 2,13-18)
a. Nước Ai Cập.
b. Nước Do Thái.
c. Nước Ả Rập.
d. Nước Libăng.
29. Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà là ai? (Mt 2,19-23)
a. Vua Hêrôđê Áckhêlao.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Ácrippa.
30. Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về là gì? (Mt 2,19-23)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Caphácnaum.
c. Thành Xiđôn.
d. Thành Nadarét.
31. Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được bao nhiêu tuổi? (Lc 2,41-50)
a. 7 tuổi. b. 9 tuổi.
c. 10 tuổi. d. 12 tuổi.
32. Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ gì và 2 ông bà đã lạc mất Người ở đó? (Lc 2,41-45)
a. Lễ Lều. b. Lễ Ngũ Tuần.
c. Lễ Vượt Qua. d. Lễ Xá Tội.
33. Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói : “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm Con !” Người đã nói câu này là ai? (Lc 2,41-50)
a. Vị thượng tế.
b. Đức Maria, Mẹ người.
c. Ông Giuse.
d. Bà Êlisabét.
Gb. Nguyễn Thái Hùng
Cuộc Đời Chúa Giêsu
Thời Thơ Ấu
Tải về file PDF VHTK 97 Cuộc Đời Chúa Giêsu: Thời Thơ Ấu tại đây
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng yêu mến Thánh Kinh,
chúng ta cùng vui học qua những câu hỏi thưa, trắc nghiệm, ô chữ và trò chơi
Cuộc Đời Chúa Giêsu: Thời Thơ Ấu.
Mọi trích dẫn và tên riêng đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Hình ảnh sưu tầm trên mạng Internet.
Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
Mục lục
I. LỜI CHÚA
Đức Giêsu ra đời (Mt 1,7) 07
II. HÌNH TÔ MÀU
Thiên Thần Truyền Tin 08
Đường Lên Bêlem 09
Chúa Giêsu Giáng Sinh 10
Thiên Thần Loan Tin Vui 11
Chúa Giêsu Trong Máng Cỏ 12
Mục Đồng Kính Viếng Hài Nhi 13
Ba Vua Kính Viếng Hài Nhi 14
Tiến Dâng Chúa Hài Nhi 15
Trốn Sang Ai Cập 16
Hồi Hương 17
Trong Đền Thánh 18
Tại Nadarét 19
III. CÂU HỎI
33 Câu Hỏi Thưa 20
33 Câu Trắc Nghiệm 27
IV. Ô CHỮ
01. Cuộc Đời Chúa Giêsu 36
02. Chúa Giáng sinh 38
03. Đêm Thánh Vô Cùng 40
04. Mùa Ân Sủng 42
05. Cao Cung Lên 44
06. Giáng Sinh 46
07. Ngôi Lời 48
08. Thánh Gia Thất 50
09. Chúa Giáng Trần 52
10. Chúa Giáng Sinh 54
V. RÈN LUYỆN TƯ DUY
Gia phả Đức Giêsu Kitô theo th Mátthêu 1,1-17 57
1. Tinh Mắt 58
2. Alphabet 58
3. Liên Hệ Gia Đình 59
4. Cùng Nhóm 61
5. Thêm & Bớt 63
Hãy Cùng Đọc Giêsu K 66
VI. TRÒ CHƠI
Chia 1 Thành 4 * K ! 68
Mê cung: Truyền tin 69
Mê cung: Chúa Giáng Sinh 70
Mê cung: Tiến Dâng Chúa Hài Nhi 71
7 Điểm Khác Biệt: Truyền tin 72
7 Điểm Khác Biệt: Chúa Giáng Sinh 74
7 Điểm Khác Biệt: Ba Vua Dâng Lễ Vật 76
VII. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG 78
PHẦN GIẢI ĐÁP 80
I. LỜI CHÚA
Đức Giê-su ra đời (Mt 1,7)
1 Thời ấy, hoàng đế Au-gút-tô ra chiếu chỉ, truyền kiểm tra dân số trong khắp cả thiên hạ.2 Đây là cuộc kiểm tra đầu tiên, được thực hiện thời ông Qui-ri-ni-ô làm tổng trấn xứ Xy-ri.3 Ai nấy đều phải về nguyên quán mà khai tên tuổi.4 Bởi thế, ông Giu-se từ thành Na-da-rét, miền Ga-li-lê lên thành vua Đa-vít tức là Bê-lem, miền Giu-đê, vì ông thuộc gia đình dòng tộc vua Đa-vít.5 Ông lên đó khai tên cùng với người đã thành hôn với ông là bà Ma-ri-a, lúc ấy đang có thai.6 Khi hai người đang ở đó, thì bà Ma-ri-a đã tới ngày mãn nguyệt khai hoa.7 Bà sinh con trai đầu lòng, lấy tã bọc con, rồi đặt nằm trong máng cỏ, vì hai ông bà không tìm được chỗ trong nhà trọ.
II. HÌNH TÔ MÀU
Vui Học Thánh Kinh
Thiên Thần Truyền Tin
Vui Học Thánh Kinh
Đường Lên Bêlem
Vui Học Thánh Kinh
Chúa Giêsu Giáng Sinh
Vui Học Thánh Kinh
Thiên Thần Loan Tin Vui
Vui Học Thánh Kinh
Chúa Giêsu Trong Máng Cỏ
Vui Học Thánh Kinh
Mục Đồng Kính Viếng Hài Nhi
Vui Học Thánh Kinh
Ba Vua Kính Viếng Hài Nhi
Vui Học Thánh Kinh
Tiến Dâng Chúa Hài Nhi
Vui Học Thánh Kinh
Trốn Sang Ai Cập
Vui Học Thánh Kinh
Hồi Hương
Vui Học Thánh Kinh
Trong Đền Thánh
Vui Học Thánh Kinh
Tại Nadarét
III. CÂU HỎI
33 Câu Hỏi Thưa
01. Hỏi : Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria là ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Sứ thần Gáprien.
02. Hỏi : Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành nào? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Nadarét.
03. Hỏi : Sứ thần Gáprien báo cho Đức Maria biết con trẻ sẽ sinh ra tên là gì? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Giêsu.
04. Hỏi : Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Vua Đavít.
05. Hỏi : “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria này là của ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Sứ thần Gáprien.
06. Hỏi : “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà” là ai? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Thánh thần.
07. Hỏi : Khi sứ thần Gáprien chào Đức Maria : “Mừng vui lên ”. Nghe lời ấy, thái độ của Đức Maria thế nào? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Bối rối.
08. Hỏi : Khi truyền tin cho Đức Maria, sứ thần Gáprien loan báo trẻ Giêsu sẽ trị vì nhà nào đến muôn đời? (Lc 1,26-38).
- Thưa : Nhà Giacóp.
09. Hỏi : Sứ thần Gáprien nói với Đức Maria : Bà sẽ thụ thai, sinh hạ 1 con trai và đặt tên là Giêsu, Người sẽ nên cao cả, và được gọi là Con của ai? (Lc 1,31-32).
- Thưa : Con Đấng Tối Cao.
10. Hỏi : Với sứ thần, Đức Maria thưa gì? (Lc 1,38).
- Thưa : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói.”
11. Hỏi : Người hát bài ca “Ngợi khen” (Magnificat) là ai? (Lc 1,39-45).
- Thưa : Mẹ Maria.
12. Hỏi : Đức Maria nói : Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần trí tôi hớn hở vui mừng, Vì Thiên Chúa, là ai? (Lc 1,46-47).
- Thưa : Đấng cứu độ tôi.
13. Hỏi : Người đã thành hôn với Đức Maria là ai? (Lc 1,27).
- Thưa : Ông Giuse.
14. Hỏi : Emmanuen có nghĩa là gì? (Mt 1,18-25)
- Thưa : Thiên Chúa ở cùng chúng ta.
15. Hỏi : Vua Do thái thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Mt 2,1-12).
- Thưa : Vua Hêrôđê Cả.
16. Hỏi : Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Hoàng đế Augúttô.
17. Hỏi : Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1-12)
- Thưa : Các nhà chiêm tinh.
18. Hỏi : Nơi Hài nhi Giêsu sinh ra là gì? (Mt 2,1-12)
- Thưa : Bêlem.
19. Hỏi : Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra là ai? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Tổng trấn Quiriniô.
20. Hỏi : Khi Hài nhi Giêsu sinh ra, muôn vàn thiên binh hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa câu gì? (Lc 2,1… )
- Thưa : “Vinh danh Thiên Chúa trên trời,
Bình an dưới thế cho loài người Chúa thương”.
21. Hỏi : Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Hôm nay, một Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong trong thành của ai? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Thành vua Đavít.
22. Hỏi : Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy 1 trẻ sơ sinh bọc tả, được đặt trong đâu? (Lc 2,1-20)
- Thưa : Đặt nằm trong máng cỏ.
23. Hỏi : Đâu là những tặng vật mà các nhà chiêm tinh tặng Hài Nhi Giêsu? (Mt 2,1-20)
- Thưa : Vàng, nhũ hương & mộc dược.
24. Hỏi : Tại Đền thờ, ai nói với Đức Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.”? (Lc 2,22-35).
- Thưa : Ông Siméon.
25. Hỏi : Theo luật dạy rằng : Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay là gì? (Lc 2,23-24).
- Thưa : 1 cặp bồ câu non
26. Hỏi : Theo lời ông Simêon : cái gì sẽ đâm thâu tâm hồn Đức Maria? (Lc 2,35).
- Thưa : 1 lưỡi gươm.
27. Hỏi : Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,13-18).
- Thưa : Vua Hêrôđê Cả.
28. Hỏi : Đất nước Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn là đâu? (Mt 2,13-18).
- Thưa : Nước Ai Cập
29. Hỏi : Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà là ai? (Mt 2,19-23).
- Thưa : Vua Hêrôđê Áckhêlao.
30. Hỏi : Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về là gì? (Mt 2,19-23).
- Thưa : Thành Nadarét.
31. Hỏi : Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được bao nhiêu tuổi? (Lc 2,41-50).
- Thưa : 12 tuổi.
32. Hỏi : Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ gì và 2 ông bà đã lạc mất Người ở đó? (Lc 2,41-45)
- Thưa : Lễ Vượt Qua.
33. Hỏi : Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói : “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm Con !” Người đã nói câu này là ai? (Lc 2,41-50)
- Thưa : Đức Maria, Mẹ người.
33 Câu Trắc Nghiệm
01. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria là ai? (Lc 1,26-38)
a. Sứ thần Micaen.
b. Sứ thần Raphaen.
c. Sứ thần Gáprien.
d. Chúa Thánh Thần.
02. Sứ thần Gáprien đến với Đức Maria tại thành nào? (Lc 1,26-38)
a. Caphácnaum. b. Giêrusalem.
c. Nadarét. d. Bêtania.
03. Sứ thần Gáprien báo cho Đức Maria biết con trẻ sẽ sinh ra tên là gì? (Lc 1,26-38)
a. Samuen. b. Gioan.
c. Giêsu. d. Môsê.
04. Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của ai? (Lc 1,26-38)
a. Vua Hêrôđê. b. Vua Arêta.
c. Vua Đavít. d. Vua Salômôn.
05. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria này là của ai? (Lc 1,26-38)
a. Ông Giuse. b. Bà Êlisabét.
c. Sứ thần Raphaen. d. Sứ thần Gáprien.
06. “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà” là ai? (Lc 1,26-38)
a. Đức Giêsu.
b. Thánh thần.
c. Thiên Chúa.
d. Ngôn sứ Êlia.
07. Khi sứ thần Gáprien chào Đức Maria : “Mừng vui lên”. Nghe lời ấy, thái độ của Đức Maria thế nào? (Lc 1,26-38)
a. Sợ hãi. b. Bối rối.
c. Lo âu. d. Mừng rỡ.
08. Khi truyền tin cho Đức Maria, sứ thần Gáprien loan báo trẻ Giêsu sẽ trị vì nhà nào đến muôn đời? (Lc 1,26-38)
a. Giacóp. b. Ápraham.
c. Đavít. d. Giuse.
09. Hãy hoàn thiện câu: Sứ thần Gáprien nói với Đức Maria : Bà sẽ thụ thai, sinh hạ 1 con trai và đặt tên là Giêsu, Người sẽ nên cao cả, và được gọi là ... ... ... . (Lc 1,31-32)
a. Con Đấng Tối Cao.
b. Ngôi Hai Thiên Chúa.
c. Đấng Cứu Thế.
d. Đấng Mêsia.
10. Hãy hoàn thiện câu: Với sứ thần, Đức Maria thưa : “Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, … … … .” (Lc 1,38)
a. Xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói.
b. Xin hãy làm mọi sự theo ý Ngài.
c. Xin đón nhận tất cả mọi việc như Thánh ý Ngài.
d. Xin cho ý Chúa được thể hiện.
11. Người hát bài ca “Ngợi khen” (Magnificat) là ai? (Lc 1,39-45)
a. Mẹ Maria. b. Bà Êlisabét.
c. Tư tế Dacaria. d. Các thiên sứ.
12. Hãy hoàn thiện câu: Đức Maria nói : Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần trí tôi hớn hở vui mừng, Vì Thiên Chúa, ... ... ... . (Lc 1,46-47)
a. Đấng cứu độ tôi.
b. Đã nhớ đến tôi.
c. Đã thực hiện nơi tôi những điều trọng đại.
d. Đã ban nhiều ân sủng cho tôi.
13. Người đã thành hôn với Đức Maria là ai? (Lc 1,27)
a. Ông Giacóp. b. Ông Giuse.
c. Ông Dacaria. d. Ông Gioan.
14. Hãy hoàn thiện câu: “Thiên Chúa ở cùng chúng ta” là ... ... ... (Mt 1,18-25)
a. Emmanuen. b. Giêsua.
c. Giôsuê. d. Maranatha.
15. Vua Do thái thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Mt 2,1-12)
a. Vua Hêrôđê Cả.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Hêrôđê Acríppa.
16. Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu ra đời là ai? (Lc 2,1-20)
a. Hoàng đế Augúttô.
b. Hoàng đế Cơlaudiô.
c. Hoàng đế Tibêriô.
d. Hoàng đế Xêda.
17. Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài nhi Giêsu là ai? (Mt 2,1-12)
a. Các nhà chiêm tinh.
b. Các thầy tư tế.
c. Những người chăn chiên.
d. Các tiên tri.
18. Nơi Hài nhi Giêsu sinh ra là gì? (Mt 2,1-12)
a. Nadarét. b. Bêlem.
c. Bêtania d. Gôngôtha.
19. Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra là ai? (Lc 2,1-20)
a. Tổng trấn Quiriniô.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Tổng trấn Phếttô.
d. Tổng trấn Phêlích.
20. Hãy hoàn thiện câu: Khi Hài nhi Giêsu sinh ra, muôn vàn thiên binh hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa : “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, Bình an dưới thế … … … .” (Lc 2,1… ).
a. Cho những ai được Chúa thương.
b. Cho mọi người trần ai.
c. Cho loài người Chúa thương.
d. Cho người Chúa tuyển chọn.
21. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Hôm nay, một Đấng cứu độ đã sinh ra cho anh em trong trong thành của ai? (Lc 2,1-20)
a. Thành vua Rôbôam.
b. Thành Giêrusalem.
c. Nhà Giacóp.
d. Thành vua Đavít.
22. Với những người chăn chiên, sứ thần Chúa nói : Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy 1 trẻ sơ sinh bọc tả, được đặt trong đâu? (Lc 2,1-20)
a. Nằm trong máng cỏ.
b. Trong hang lừa bé nhỏ.
c. Được bà Maria bồng ẵm.
d. Nằm giữa bầy chiên lừa.
23. Đâu là những tặng vật mà các nhà chiêm tinh tặng Hài Nhi Giêsu? (Mt 2,1-20)
a. Mộc dược, vân hương & vàng.
b. Vân hương, lô hội & vàng.
c. Vàng, nhũ hương & mộc dược.
d. Vàng, vân hương & nhũ hương.
24. Tại Đền Thờ, ai nói với Đức Maria : “Còn chính bà, 1 lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.”? (Lc 2,22-35)
a. Ông Siméon. b. Bà Anna.
c. Ông Simon. d. Ông Dacaria.
25. Hãy hoàn thiện câu: Theo luật dạy rằng : Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay ... ... ... . (Lc 2,23-24)
a. 1 cặp bồ câu non. b. 1 con dê béo.
c. 1 con chiên 1 tuổi. d. 1 con chiên non.
26. Theo lời ông Simêon : cái gì sẽ đâm thâu tâm hồn Đức Maria? (Lc 2,35)
a. 1 lưỡi đòng. b. 1 lưỡi gươm.
c. 1 lưỡi dao. d. 1 lưỡi giáo.
27. Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu là ai? (Mt 2,13-18).
a. Hoàng đế Augúttô.
b. Tổng trấn Philatô.
c. Vua Hêrôđê Cả.
d. Vua Hêrôđê Antipa.
28. Đất nước Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn là đâu? (Mt 2,13-18)
a. Nước Ai Cập.
b. Nước Do Thái.
c. Nước Ả Rập.
d. Nước Libăng.
29. Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà là ai? (Mt 2,19-23)
a. Vua Hêrôđê Áckhêlao.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Ácrippa.
30. Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về là gì? (Mt 2,19-23)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Caphácnaum.
c. Thành Xiđôn.
d. Thành Nadarét.
31. Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được bao nhiêu tuổi? (Lc 2,41-50)
a. 7 tuổi. b. 9 tuổi.
c. 10 tuổi. d. 12 tuổi.
32. Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ gì và 2 ông bà đã lạc mất Người ở đó? (Lc 2,41-45)
a. Lễ Lều. b. Lễ Ngũ Tuần.
c. Lễ Vượt Qua. d. Lễ Xá Tội.
33. Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói : “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm Con !” Người đã nói câu này là ai? (Lc 2,41-50)
a. Vị thượng tế.
b. Đức Maria, Mẹ người.
c. Ông Giuse.
d. Bà Êlisabét.
Gb. Nguyễn Thái Hùng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét