VUI HỌC THÁNH KINH
MÙA CHAY A Trắc – Nghiệm
Chúa Nhật 1 MC A : Tin Mừng thánh Mátthêu 4,1-11
Chúa Nhật 2 MC A : Tin Mừng thánh Mátthêu 17, 1-9
Chúa Nhật 3 MC A : Tin Mừng thánh Gioan 4, 5 – 42
Chúa Nhật 4 MC A : Tin Mừng thánh Gioan 9,1-41
Chúa Nhật 5 MC A : Tin Mừng thánh Gioan 11,1-45
Chúa Nhật Lễ Lá Năm A : Tin Mừng thánh Mátthêu 26,14 – 27,66
Thứ Năm Tuần Thánh : Tin Mừng thánh Gioan 13,1-15
Thứ Năm Tuần Thánh : Tin Mừng thánh Gioan 13,1-15
Thứ Sáu Tuần Thánh A : Tin Mừng thánh Gioan 18,1-19,42
++++++++++++++++++++++
Lời
Chúa được trích dịch từ bản dịch
của
Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
79 Câu Trắc Nghiệm
01. Ai đã dẫn Đức Giêsu vào hoang địa để chịu ma quỷ cám
dỗ? (Mt 4,1)
a. Thần Khí.
b. Chúa Cha.
c. Ông Gioan tẩy giả.
d. Xatan.
b. Chúa Cha.
c. Ông Gioan tẩy giả.
d. Xatan.
02. Đức Giêsu đã ăn chay cầu nguyện ròng rã bao nhiêu
ngày đêm? (Mt 4,2)
a. 4 ngày đêm.
b. 7 ngày đêm.
c. 40 ngày đêm.
d. 44 ngày đêm.
a. 4 ngày đêm.
b. 7 ngày đêm.
c. 40 ngày đêm.
d. 44 ngày đêm.
03. Hãy hoàn thành câu: “Người ta sống không chỉ nhờ cơm
bánh, nhưng… … … .”(Mt 4,4)
a. Còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra.
b. Còn sống nhờ lời Thiên Chúa.
c. Còn sống nhờ lời Tin Mừng.
d. Còn thực thi những lời Thiên Chúa phán ra.
b. Còn sống nhờ lời Thiên Chúa.
c. Còn sống nhờ lời Tin Mừng.
d. Còn thực thi những lời Thiên Chúa phán ra.
04. Hãy hoàn thành câu: “Ngươi chớ thử thách Đức Chúa là
… … … .” (Mt 4,7)
a. Thiên Chúa của ngươi.
b. Đấng tạo dựng nên ngươi.
c. Thiên Chúa toàn năng.
d. Thiên Chúa, Chúa vũ trụ.
b. Đấng tạo dựng nên ngươi.
c. Thiên Chúa toàn năng.
d. Thiên Chúa, Chúa vũ trụ.
05. Hãy hoàn thành câu: “Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là
Thiên Chúa của ngươi, và … …. … .” (Mt 4,10)
a. Phải lắng nghe lời Ngài.
b. Phải tuân giữ các giới răn của Ngài.
c. Phải thờ phượng 1 mình Ngài mà thôi.
d. Phải yêu mến Ngài.
b. Phải tuân giữ các giới răn của Ngài.
c. Phải thờ phượng 1 mình Ngài mà thôi.
d. Phải yêu mến Ngài.
06. Hãy hoàn thành câu: “Ngươi phải … … … Đức Chúa, là
Thiên Chúa của ngươi”. (Mt 4, 11)
a. Bái lạy.
b. Chúc tụng.
c. Cầu nguyện.
d. Tạ ơn.
07. Khi thấy Đức Giêsu đói, quỷ cám dỗ Ngài biến cái gì
trở nên bánh để ăn? (Mt 4,3)
a. Miếng bánh.
b. Quả táo.
c. Hòn đá.
d. Cục sắt.
08. Lần thứ ba, quỷ cám dỗ Đức Giêsu thế nào? (Mt 4,9)
a. “Tôi sẽ cho ông tất cả những thứ đó, nếu ông sấp
mình bái lạy tôi.”
b. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì gieo mình xuống
đi!”
c. “Nếu ông là Con Thiên Chúa, thì truyền cho những
hòn đá này hoá bánh đi!”
d. Chỉ có a và b đúng.
09. Sau khi ma quỷ bỏ đi, những ai đến hầu hạ Đức
Giêsu? (Mt 4,11)
a. Các môn đệ.
b. Các phụ nữ.
c. Các sứ thần.
d. Dân chúng.
10. Những môn đệ được Đức Giêsu đem theo mình khi Ngài Hiển
Dung trên núi là ai? (Mt 17,1)
a. Ông Phêrô – Giacôbê – Gioan.
b. Ông Tôma – Giacôbê – Gioan.
c. Ông Phêrô – Tôma – Gioan.
b. Ông Tôma – Giacôbê – Gioan.
c. Ông Phêrô – Tôma – Gioan.
d. Ông Phêrô – Tôma – Giuđa.
11. Vị ngôn sứ đã đàm đạo với Đức Giêsu là ai? (Mt 17,3)
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Giôna.
d. Ngôn sứ Hôsê.
a. Ngôn sứ Êlia.
b. Ngôn sứ Mikha.
c. Ngôn sứ Giôna.
d. Ngôn sứ Hôsê.
12. “Lạy Ngài, chúng con ở đây thì thật là hay”. Đây là
lời của ai? (Mt 17,4)
a. Môn đệ Gioan.
b. Môn đệ Phêrô.
c. Môn đệ Giacôbê.
d. Môn đệ Tôma.
b. Môn đệ Phêrô.
c. Môn đệ Giacôbê.
d. Môn đệ Tôma.
13. Nhà lập pháp đã đàm đạo với Chúa Giêsu là ai? (Mt
17,3)
a. Ông Giosuê.
b. Ông Gamaliên.
c. Ông Giuse.
d. Ông Môsê.
a. Ông Giosuê.
b. Ông Gamaliên.
c. Ông Giuse.
d. Ông Môsê.
14. Hãy hoàn thành câu: “Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta
hài lòng về người, các ngươi … … … .” (Mt 17,5)
a. Hãy vâng nghe lời Người.
b. Hãy đi theo Người.
c. Hãy tùng phục Người.
d. Hãy làm môn đệ Người.
b. Hãy đi theo Người.
c. Hãy tùng phục Người.
d. Hãy làm môn đệ Người.
15. Khi nghe tiếng phán từ đám mây, các môn đệ có thái độ
thế nào? (Mt 7,6)
a. Vui mừng.
b. Kinh hoàng.
c. Lo âu.
d. Đau khổ.
16. Khi Đức Giêsu biến hình đổi dạng, y phục của người
trở nên trắng tinh như gì ? (Mt 17,2)
a. Tuyết.
b. Ánh sáng.
c. Bông.
d. Sữa.
17. Ai đã dẫn các ông Phêrô, Giacôbê và Gioan là em ông
Giacôbê lên núi cao và biến hình đổi dạng trước mặt các ông? (Mt 17,1)
a. Ông Gioan Tẩy giả.
b. Đức Giêsu.
c. Ông Phaolô.
d. Ông Philatô.
18. Bên bờ giếng của ai, Đức Giêsu đã gặp người phụ nữ
thành Samari? (Ga 4 5)
a. Ông Giuse.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giuđa.
d. Ông Ápraham.
a. Ông Giuse.
b. Ông Giacóp.
c. Ông Giuđa.
d. Ông Ápraham.
19. Hãy hoàn thành câu: Sau khi dân thành Samari gặp gỡ
và lắng nghe Đức Giêsu, họ nói: “Chính chúng tôi đã nghe và biết rằng Người
thật là … …” (Ga 4,42)
a. Đấng cứu độ trần gian.
b. Con Thiên Chúa.
d. Đấng cứu thế phải đến.
c. Đấng Mêsia mà các ngôn sứ đã loan báo.
b. Con Thiên Chúa.
d. Đấng cứu thế phải đến.
c. Đấng Mêsia mà các ngôn sứ đã loan báo.
20. “Ai uống nước này, sẽ lại khát. Còn ai uống nước tôi
ban, sẽ không bao giờ khát nữa”. Đây là lời của ai? (Ga 4, 12-14)
a. Ông Gioan Tẩy giả.
b. Gioan Tông đồ.
c. Đức Giêsu.
d. Ông Giacóp.
b. Gioan Tông đồ.
c. Đức Giêsu.
d. Ông Giacóp.
21. Hãy hoàn thành câu: “Thiên Chúa là thần khí, và
những kẻ thờ phượng Người phải thờ phượng trong … … ... .” (Ga 4, 24)
a. Tin tưởng và yêu mến.
b. Thần khí và sự thật.
c. Tin tưởng và tùng phục.
d. Thần khí và mến yêu.
b. Thần khí và sự thật.
c. Tin tưởng và tùng phục.
d. Thần khí và mến yêu.
22. Hãy hoàn thành câu: “Lương thực của Thầy là thi
hành ý muốn của Đấng đã sai Thầy, và … … ... .” (Ga 4,34)
a. Hoàn tất công trình của Người.
b. Làm theo những lời của Người.
c. Thực hiện những điều Người dạy bảo.
d. Những điều đã được tiên báo trong Thánh Kinh.
b. Làm theo những lời của Người.
c. Thực hiện những điều Người dạy bảo.
d. Những điều đã được tiên báo trong Thánh Kinh.
23. Đức Giêsu đến bên giếng của ông Giacóp vào khoảng mấy
giờ? (Ga 4,6)
a. Khoảng 6 giờ.
b. Khoảng 9 giờ.
c. Khoảng 11 giờ trưa.
d. Khoảng 12 giờ trưa.
24. Tên làng quê, nơi Đức Giêsu gặp người phụ nữ bên bờ
giếng là gì? (Ga 4,5)
a. Bêtania.
b. Bếtphaghê.
c. Xykha.
d. Mácđala.
25. Ai đã gặp và xin nước uống của người phụ nữ bên bờ
giếng của ông Giacóp? (Ga 4,7)
a. Ông Gioan.
b. Ông Giuse.
c. Đức Giêsu.
d. Ông Phêrô.
26. Dân thành nào đã lắng nghe và tin nhận Đức Giêsu là
Đấng cứu độ trần gian? (Ga 4,42)
a. Giêrusalem.
b. Samari.
c. Nadarét.
d. Caphácnaum.
27. Người phụ nữ Samari tin nhận Đức Giêsu là ai? (Ga
4,25)
a. Vua Ítraen.
b. Đấng Mêsia.
c. Thủ lãnh dân Do thái.
d. Thiên Chúa tối cao.
28. Dân thành Samari xin Đức Giêsu ở lại với họ, và Người
đã ở lại bao nhiêu ngày? (Ga 4,40)
a. Một ngày.
b. Hai ngày.
c. Ba ngày.
d. Bảy ngày.
29. Silôác có nghĩa là gì? (Ga 9,7)
a. Người được sai phái.
b. Người được yêu thương.
c. Người được Thiên Chúa cứu độ.
d. Người được làm cho sáng mắt.
b. Người được yêu thương.
c. Người được Thiên Chúa cứu độ.
d. Người được làm cho sáng mắt.
30. Đức Giêsu chữa người bị mù từ thuở mới sinh vào ngày
lễ nào? (Ga 9,14)
a. Lễ Vượt qua.
b. Lễ Ngũ tuần.
c. Ngày thứ nhất trong tuần.
d. Ngày Sabát.
b. Lễ Ngũ tuần.
c. Ngày thứ nhất trong tuần.
d. Ngày Sabát.
31. Anh mù nghĩ gì về người đã mở mắt cho anh? (Ga 9,17)
a. Là 1 luật sĩ.
b. Là 1 tư tế.
c. Là 1 thượng tế.
d. Là 1 vị ngôn sứ.
b. Là 1 tư tế.
c. Là 1 thượng tế.
d. Là 1 vị ngôn sứ.
32. Hãy hoàn thành câu: “Tôi đến thế gian này chính là để
xét xử : cho người không xem thấy được thấy, và … … … .” (Ga 9,39)
a. Kẻ xem thấy được trở nên con ánh sáng.
b. Kẻ xem thấy lại nên đui mù.
c. Kẻ tội lỗi nên người công chính.
d. Kẻ xem thấy được đi trên đường công chính.
b. Kẻ xem thấy lại nên đui mù.
c. Kẻ tội lỗi nên người công chính.
d. Kẻ xem thấy được đi trên đường công chính.
33. Những người Pharisêu tự nhận mình là môn đệ của ai?
(Ga 9,28)
a. Ông Gioan Tẩy giả.
b. Ông Êlia.
c. Ông Môsê.
d. Ông Gamaliên.
b. Ông Êlia.
c. Ông Môsê.
d. Ông Gamaliên.
34. Tên của người đã mở mắt cho anh mù là gì? (Ga 9,11)
a. Gioan.
b. Giêsu.
c. Bagiêsu.
d. Giuse.
35. Đức Giêsu đã thoa gì vào mắt người mù, để anh tin và
được nhìn thấy? (Ga 9,14).
a. Bùn.
b. Dầu.
c. Rượu.
d. Nước biển.
36. Người bị mù trước đây được dẫn đến những ai để chất
vấn? (Ga 9,13)
a. Các thầy Lêvi.
b. Những người Pharisêu.
c. Thượng tế Caipha.
d. Những người Hêrôđê.
37. Người Do-thái đã đồng lòng trục xuất khỏi hội đường
kẻ nào dám tuyên xưng Đức Giêsu là ai? (Ga 9,22)
a. Thiên Chúa tối cao.
b. Con Thiên Chúa.
c. Đấng Kitô.
d. Ngôn sứ vĩ đại của Thiên Chúa.
38. “Thiên Chúa không nhậm lời những kẻ tội lỗi; còn ai
kính sợ Thiên Chúa và làm theo ý của Người, thì Người nhậm lời kẻ ấy.” Đây là
lời của ai? (Ga 9,30-31)
a. Các thầy Lêvi.
b. Cha mẹ người mù.
c. Những người Pharisêu.
d. Người mù.
39. 2 chị em của ông Ladarô là ai? (Ga 11,1)
a. Mácta và Maria.
b. Maria và Eva.
c. Mácta và Gioanna.
d. Maria và Êlisabét.
b. Maria và Eva.
c. Mácta và Gioanna.
d. Maria và Êlisabét.
40. Người xức dầu thơm cho Chúa, và lấy tóc lau chân
Người là ai? (Ga 11,2)
a. Cô Mácta.
b. Cô Maria.
c. Cô Átnát.
d. Cô Anna.
b. Cô Maria.
c. Cô Átnát.
d. Cô Anna.
41. “Thưa thầy, có. Con vẫn tin thầy là Đức Kitô, con
Thiên Chúa, Đấng phải đến thế gian”. Đây là lời của ai? (Ga 11,27)
a. Bà Mácta.
b. Bà Maria.
c. Ông Ladarô.
d. Các môn đệ.
b. Bà Maria.
c. Ông Ladarô.
d. Các môn đệ.
42. Hãy hoàn thành câu: “Chính Thầy là sự sống lại và là
sự sống. Ai tin vào Thầy, thì dù đã chết, cũng sẽ được sống. Ai sống và tin vào
Thầy, … … ... .” (Ga 11,25)
a. Sẽ được sống muôn đời.
b. Sẽ được hưởng phúc Nước Trời.
c. Sẽ được sống lại với Thầy.
d. Sẽ không bao giờ phải chết.
b. Sẽ được hưởng phúc Nước Trời.
c. Sẽ được sống lại với Thầy.
d. Sẽ không bao giờ phải chết.
43. Trước ngôi mộ của Ladarô, Đức Giêsu có tâm tình gì? (Ga 11,35)
a. Khóc.
b. Sợ hãi.
c. Hân hoan vì được Chúa Cha nhận lời.
d. Vui mừng vì nhiều người tin Chúa.
b. Sợ hãi.
c. Hân hoan vì được Chúa Cha nhận lời.
d. Vui mừng vì nhiều người tin Chúa.
44. Tên làng quê, nơi ông Ladarô ở là gì? (Ga 11,1)
a. Bêtania.
b. Bếtphaghê.
c. Xykha.
d. Bếtxaiđa.
45. Qua cơn bệnh của ông Ladarô, đây là dịp để bày tỏ vinh quang của ai? (Ga
11,4)
a. Đức Giêsu.
b. Thiên Chúa.
c. Đấng Cứu Thế.
d. Đấng Mêsia.
46. Ông Ladarô được chôn trong mồ bao lâu? (Ga 11,39)
a. Hai ngày.
b. Ba ngày.
c. Bốn ngày.
d. Bảy ngày.
47. Người đã chết 4 ngày, được Đức Giêsu làm cho sống
lại, tên là gì? (Ga 11,7)
a. Phêrô.
b. Ladarô.
c. Giai-ia.
d. Tabitha.
48. Theo Đức Giêsu, ai đi ban đêm, thì vấp ngã vì không
có gì nơi mình? (Ga 11,10)
a. Ánh sáng.
b. Cây gậy.
c. Cây đèn.
d. Bảng chỉ đường.
49. Cô Mácta tuyên xưng Đức Giêsu là ai? (Ga 11,27)
a. Thiên Chúa tối cao.
b. Đấng giải phóng muôn dân.
c. Đức Kitô.
d. Giavê Đức Chúa.
50. Đức Giêsu bảo ai là kẻ sẽ nộp Người? (Mt 26, 25)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Gioan.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Tôma.
b. Ông Gioan.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Tôma.
51. Hãy hoàn thành câu: “Tất cả anh em, hãy uống chén
này, vì đây là máu Thầy, máu giao ước … … … .” (Mt 26,28)
a. Cứu chuộc nhân loại.
b. Chuộc tội cho con người.
c. Cứu thoát nhân loại khỏi mọi tội lỗi.
d. Đổ ra cho muôn người được tha tội.
b. Chuộc tội cho con người.
c. Cứu thoát nhân loại khỏi mọi tội lỗi.
d. Đổ ra cho muôn người được tha tội.
52. “Nhân danh Thiên Chúa hằng sống, tôi truyền cho ông
phải nói cho chúng tôi biết: Ông có phải là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa không?”
Đây là lời của ai? (Mt 26,63)
a. Thượng tế Caipha.
b. Thượng tế Khanan.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Vua Hêrôđê.
b. Thượng tế Khanan.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Vua Hêrôđê.
53. Đức Giêsu trút linh hồn vào giờ thứ mấy? (Mt 27,45)
a. Giờ thứ 6.
b. Giờ thứ 9.
c. Giờ thứ 10.
d. Giờ thứ 11.
b. Giờ thứ 9.
c. Giờ thứ 10.
d. Giờ thứ 11.
54. “Quả thực, ông này là Con Thiên Chúa”. Đây là lời
tuyên xưng của ai? (Mt 27,45)
a. Tổng trấn Philatô.
b. Thánh Gioan tông đồ.
c. Viên đại đội trưởng.
d. Ông Nicôđêmô.
b. Thánh Gioan tông đồ.
c. Viên đại đội trưởng.
d. Ông Nicôđêmô.
55. Thượng tế, thời Đức Giêsu chịu xét xử tên là gì? (Mt
26,57)
a. Thượng tế Khanan.
b. Thượng tế Simon.
c. Thượng tế Caipha.
d. Thượng tế Abiatha.
56. Người đã chối Thầy 3 lần tên là gì? (Mt 26,69-75)
a. Ông Tôma.
b. Ông Giuđa.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Phaolô.
57. Tổng trấn đã xét xử Đức Giêsu tên là gì? (Mt 27,11)
a. Tổng trấn Phéttô.
b. Tổng trấn Phêlích.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Tổng trấn Quiriniô.
58. Người đã vác đỡ thập giá Đức Giêsu tên là gì? (Mt
27,32)
a. Simêôn.
b. Giôxếp.
c. Simon.
d. Nicôđêmô.
59. Nơi Đức Giêsu bị đóng đinh vào thập giá tên là gì?
(Mt 27,33)
a. Gôngôtha.
b. Tabor.
c. Bêtania.
d. Giệtsêmani.
60. Người đã xin tổng trấn Philatô thi hài Đức Giêsu để an táng tên là gì? (Mt
27,57)
a. Gioan.
b. Giôxếp.
c. Simon.
d. Nicôđêmô.
61. Trình thuật Đức Giêsu rửa chân cho các môn đệ do
thánh sử nào ghi lại? (Ga 13,1-15)
a. Thánh sử Mátthêu.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
b. Thánh sử Máccô.
c. Thánh sử Luca.
d. Thánh sử Gioan.
62. Ai đã gieo vào lòng Giuđa, con ông Simon Ítcariốt, ý
định nộp Đức Giêsu? (Ga 13,2)
a. Các thượng tế.
b. Dân Do thái.
c. Quân La mã.
d. Ma quỷ.
b. Dân Do thái.
c. Quân La mã.
d. Ma quỷ.
63. Ai đã rửa chân cho ông Phêrô và các môn đệ? (Ga
13,1-15)
a. Ông Giuđa Ítcariốt.
b. Ông Simon, người mời Đức Giêsu và các môn đệ dùng cơm.
c. Đức Giêsu.
d. Ông chủ nhà tiệc ly.
b. Ông Simon, người mời Đức Giêsu và các môn đệ dùng cơm.
c. Đức Giêsu.
d. Ông chủ nhà tiệc ly.
64. Ai đã phản ứng khi Đức Giêsu đến rửa chân cho ông?
(Ga 13,6)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Simon Phêrô.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giacôbê.
b. Ông Simon Phêrô.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giacôbê.
65. Khi rửa chân cho các môn đệ Đức Giêsu đã nói gì? (Ga
13,15)
a. Các anh hãy làm việc này mà nhớ đến Thầy.
b. Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em.
c. Điều này sẽ được lưu truyền mãi.
d. Mọi người sẽ nhớ đến việc này.
b. Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em.
c. Điều này sẽ được lưu truyền mãi.
d. Mọi người sẽ nhớ đến việc này.
66. Đức Giêsu biết giờ của Người đã đến, đó là giờ phải
bỏ đâu mà về với Chúa Cha? (Ga 13,1)
a. Vương quốc Giuđa.
b. Thế gian.
c. Đền thờ Giêrusalem.
d. Đoàn chiên bé nhỏ.
67. Đối với những kẻ còn thuộc về mình, còn ở thế gian,
Đức Giêsu đã làm gì cho họ đến cùng? (Ga 13,1)
a. Che chở.
b. Yêu thương.
c. Bảo vệ.
d. Lo lắng.
68. Trong bữa ăn cuối cùng, Đức Giêsu đã làm gì cho các
môn đệ? (Ga 13,5)
a. Xức dầu.
b. Rửa chân.
c. Làm phép rửa.
d. Tha tội.
69. Ai đã có ý định nộp Đức Giêsu cho các thượng tế? (Ga
13,2)
a. Ông Tôma.
b. Ông Giuđa Ítcariốt.
c. Ông Simon Phêrô.
d. Ông Phaolô.
70. “Thưa Thầy, xin cứ rửa, không những chân, mà cả tay
và đầu con nữa.” Lời này là của ai? (Ga 13,9)
a. Ông Tôma.
b. Ông Giuđa Ítcariốt.
c. Ông Simon Phêrô.
d. Ông Phaolô.
71. Ai xin ông Philatô cho phép hạ thi hài Đức Giêsu
xuống? (Ga 19,38)
a. Ông Nicôđêmô.
b. Ông Giôxếp Ariamatha.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giuđa.
b. Ông Giôxếp Ariamatha.
c. Ông Tôma.
d. Ông Giuđa.
72. Những người đã an táng Đức Giêsu là ai? (Ga 19,38-42)
a. Ông Nicôđêmô.
b. Ông Giôxếp Arimatha.
c. Ông Phêrô.
d. Chỉ a và b đúng.
b. Ông Giôxếp Arimatha.
c. Ông Phêrô.
d. Chỉ a và b đúng.
73. Khi thấy Đức Giêsu đã chết, quân lính đã làm gì? (Ga
19,31-34)
a. Không đánh dập ống chân Người.
b. Lấy đòng đâm vào cạnh sườn người.
c. Đưa rượu cho Đức Giêsu uống.
d. Chỉ a và b đúng.
b. Lấy đòng đâm vào cạnh sườn người.
c. Đưa rượu cho Đức Giêsu uống.
d. Chỉ a và b đúng.
74. Khi người lính lấy đòng đâm cạnh sườn Đức Giêsu, thì
điều gì đã xảy ra? (Ga 19,31)
a. Bức màn Đền thờ bị xé ra làm 2.
b. Mồ mả bật tung.
c. Bầu trời mây đen vần vũ.
d. Máu và nước chảy ra.
b. Mồ mả bật tung.
c. Bầu trời mây đen vần vũ.
d. Máu và nước chảy ra.
75. Người môn đệ hiện diện dưới chân thập giá là ai? (Ga
19,25-27)
a. Ông Gioan.
b. Thân mẫu Đức Giêsu.
b. Thân mẫu Đức Giêsu.
c. Ông Phêrô.
d. Chỉ a và b đúng.
d. Chỉ a và b đúng.
76. Thứ trộn với mộc dược để táng xác Đức Giêsu là gì?
(Ga 19,32)
a. Dầu thơm.
b. Võ quế.
c. Trầm hương.
d. Giấm.
77. Mẹ Đức Giêsu, người đứng dưới chân thập giá tên là
gì? (Ga 19,25)
a. Xara.
b. Gioanna.
c. Maria.
d. Anna.
78. Một môn đệ đã gặp Đức Giêsu ban đêm cũng đến hạ xác
Đức Giêsu là ai? (Ga 19,39)
a. Ông Giôxếp Arimathê.
b. Ông Nicôđêmô.
c. Ông Saolô.
d. Ông Gamaliên.
79. Đức Giêsu biết là mọi sự đã hoàn tất. Và để ứng nghiệm lời Kinh
Thánh, Người nói câu gì? (Ga 19,28)
a. “Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết việc
họ làm.”
b. “Tôi khát!”
c. “Thế là đã hoàn tất!”
d. “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ
rơi con?”
Gb.
Nguyễn Thái Hùng
++++++++++++++++++++++++
Lời
giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
MÙA CHAY A Trắc – Nghiệm
01. a. Thần Khí (Mt 4,1)
02. c. 40 ngày đêm (Mt 4,2)
03. a. Còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra (Mt 4,4)
04. a. Thiên Chúa của ngươi (Mt 4,7)
05. c. Phải thờ phượng 1 mình Ngài mà thôi. (Mt 4,10)
02. c. 40 ngày đêm (Mt 4,2)
03. a. Còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra (Mt 4,4)
04. a. Thiên Chúa của ngươi (Mt 4,7)
05. c. Phải thờ phượng 1 mình Ngài mà thôi. (Mt 4,10)
06. a.
Bái lạy (Mt 4, 11)
07. c. Hòn
đá (Mt 4,3)
08. a. “Tôi sẽ cho ông tất
cả những thứ đó, nếu ông sấp mình bái lạy tôi.”
(Mt 4,9)
09. c. Các sứ thần (Mt 4,11)
10. a. Ông Phêrô – Giacôbê – Gioan (Mt 17,1)
11. a. Ngôn sứ Êlia (Mt 17,3)
12. b. Môn đệ Phêrô (Mt 17,4)
13. d. Ông Môsê (Mt 17,3)
14. a. Hãy vâng nghe lời Người (Mt 17,5)
11. a. Ngôn sứ Êlia (Mt 17,3)
12. b. Môn đệ Phêrô (Mt 17,4)
13. d. Ông Môsê (Mt 17,3)
14. a. Hãy vâng nghe lời Người (Mt 17,5)
15. d. Kinh
hoàng (Mt 7,6)
16. d. Ánh
sáng (Mt 17,2)
17. d. Đức
Giêsu (Mt 17,1)
18. b. Ông Giacóp (Ga 4,5)
19. a. Đấng cứu độ trần gian (Ga 4,42)
20. c. Đức Giêsu (Ga 4,12-14)
21. b. Thần khí và sự thật (Ga 4,24)
22. a. Hoàn tất công trình của người (Ga 4,34)
19. a. Đấng cứu độ trần gian (Ga 4,42)
20. c. Đức Giêsu (Ga 4,12-14)
21. b. Thần khí và sự thật (Ga 4,24)
22. a. Hoàn tất công trình của người (Ga 4,34)
23. d. Khoảng
12 giờ trưa (Ga 4,6)
24. c.
Xykha (Ga 4,5)
25. c. Đức
Giêsu (Ga 4,7)
26. b. Samari
( (Ga 4,42)
27. b. Đấng
Mêsia (Ga 4,25)
28. b. Hai
ngày (Ga 4,40)
29. a. Người được sai phái (Ga 9,7)
30. d. Ngày sabát (Ga 9,14)
31. d. Là 1 vị ngôn sứ (Ga 9, 17)
32. b. Kẻ xem thấy lại nên đui mù (Ga 9,3)
33. c. Ông Môsê (Ga 9,28)
30. d. Ngày sabát (Ga 9,14)
31. d. Là 1 vị ngôn sứ (Ga 9, 17)
32. b. Kẻ xem thấy lại nên đui mù (Ga 9,3)
33. c. Ông Môsê (Ga 9,28)
34. b. Giêsu
(Ga 9,11)
35. a. Bùn
(Ga 9,14)
36. b. Những
người Pharisêu (Ga 9,13)
37. c. Đấng Kitô (Ga 9,22)
38. d. Người mù (Ga 9,30-31)
39. a. Mácta và Maria (Ga 11,1)
40. b. Cô Maria (Ga 11,2)
41. a. Bà Mácta (Ga 11,27)
42. d. Sẽ không bao giờ phải chết (Ga 11,25)
43. a. Khóc (Ga 11,35)
40. b. Cô Maria (Ga 11,2)
41. a. Bà Mácta (Ga 11,27)
42. d. Sẽ không bao giờ phải chết (Ga 11,25)
43. a. Khóc (Ga 11,35)
44. a. Bêtania
(Ga 11,1)
45. b. Thiên
Chúa (Ga 11,4)
46. c. Bốn
ngày (Ga 11,39)
47. b. Ladarô
(Ga 11,43)
48. a. Ánh
sáng (Ga 11,10)
49. c. Đức
Kitô (Ga 11,27)
50. a. Ông Giuđa (Mt 26,25)
51. d. Đổ ra cho muôn người được tha tội (Mt 26,28)
52. a. Thượng tế Caipha (Mt 26,63)
53. b. Giờ thứ 9 (Mt 27,45)
54. c. Viên đại đội trưởng (Mt 27,45)
51. d. Đổ ra cho muôn người được tha tội (Mt 26,28)
52. a. Thượng tế Caipha (Mt 26,63)
53. b. Giờ thứ 9 (Mt 27,45)
54. c. Viên đại đội trưởng (Mt 27,45)
55. c. Thượng
tế Caipha (Mt 26,57)
56. c. Ông
Phêrô (Mt 26,69-75)
57. c. Tổng
trấn Philatô (Mt 27,11)
58. c. Simon
(Mt 27,32)
59. a. Gôngôtha
(Mt 27,33)
60. b. Giôxếp
(Mt 27,57)
61. a. Thánh sử Gioan (Ga 13,1-15)
62. d. Ma quỷ (Ga 13,2)
63. c. Đức Giêsu (Ga 13,1-15)
64. b. Ông Simon Phêrô (Ga 13,6)
65. b. Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em. (Ga 13,15)
62. d. Ma quỷ (Ga 13,2)
63. c. Đức Giêsu (Ga 13,1-15)
64. b. Ông Simon Phêrô (Ga 13,6)
65. b. Thầy đã nêu gương cho anh em, để anh em cũng làm như Thầy đã làm cho anh em. (Ga 13,15)
66. b. Thế
gian (Ga 13,1)
67. b. Yêu
thương (Ga 13,1)
68. b. Rửa
chân (Ga 13,5)
69. b. Ông
Giuđa Ítcariốt (Ga 13,2)
70. c. Ông
Simôn Phêrô (Ga 13,9)
71. b. Ông Giôxếp Ariamatha (Ga 18,38)
72. d. Chỉ a và b đúng (Ga 18,38-42
73. d. Chỉ a và b đúng (Ga 18,31-34)
74. d. Máu và nước chảy ra (Ga 18,31)
75. a. Ông Gioan (Ga 19,25-27)
72. d. Chỉ a và b đúng (Ga 18,38-42
73. d. Chỉ a và b đúng (Ga 18,31-34)
74. d. Máu và nước chảy ra (Ga 18,31)
75. a. Ông Gioan (Ga 19,25-27)
76. c. Trầm
hương (Ga 19,32)
77. c. Maria
(Ga 19,25)
78. b. Ông Nicôđêmô (Ga 19,39)
79. b. “Tôi khát!” (Ga 19,28)
Gb.
Nguyễn Thái Hùng
2019
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét