Trang

Thứ Sáu, 7 tháng 2, 2020

VHTK 70 TIN MỪNG MÁTTHÊU 434 Câu Trắc Nghiệm (3)


VUI HỌC THÁNH KINH 70
TIN MỪNG MÁTTHÊU

+++++++++
Lời Chúa được trích dịch từ bản dịch
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.


434 Câu Trắc Nghiệm

343. Trong dụ ngôn Tiệc Cưới, các quan khách được mời lấy lý do gì mà không tham dự? (Mt 22,5-6)
      a. Kẻ thì đi thăm trại.
      b. Người thì đi buôn.
      c. kẻ khác lại bắt các đầy tớ của vua mà sỉ nhục và giết chết.
      d. Cả a, b và c đúng.

344. Với những khách không thèm đếm xỉa tới lời mời, nhà vua đối xử thế nào với chúng? (Mt 22,5-7)
      a. Tru diệt bọn sát nhân.
      b. Thiêu huỷ thành phố của chúng.
      c. Tha thứ tội lỗi của chúng.
      d. Chỉ có a và b đúng.

345. Những ai đến với Chúa Giêsu và hỏi: “Có được phép nộp thuế cho Xê-da hay không?” (Mt 22,15-17)
      a. Những người Xađốc.
      b. Những người Pharisêu.
      c. Những người phe Hêrôđê.
      d. Chỉ có b và c đúng.

346. Chúa Giêsu gọi những kẻ gài bẫy Người là gì? (Mt 22,18)
      a. Những kẻ đạo đức giả.
      b. Những kẻ giả hình.
      c. Những người đạo đức.
      d. Những công dân tốt,

347. Hãy hoàn thành câu: “Của Xê-da, trả về Xê-da; của Thiên Chúa, ... ... ... .”Với (Mt 22,21)
      a. Hãy dâng cúng Đền Thờ.
      b. Trả về Thiên Chúa.
      c. Đừng sử dụng bất xứng.
      d. Thuộc về Đền Thờ.

348. Nhóm nào chủ trương không có sự sống lại? (Mt 22,23)
      a. Nhóm Xađốc.
      b. Nhóm Hêrôđê.
      c. Nhóm Pharisêu.
      d. Nhóm Essêni.

349. “Nếu ai chết mà không có con, thì anh hay em của người ấy phải cưới lấy người vợ goá, để sinh con nối dòng cho anh hay em mình.” Ai đã nói câu này? (Mt 22,24)
      a. Chúa Giêsu.
      b. Ông Môsê.
      c. Vua Đavít.
      d. Ngôn sứ Êlia.

350. “Thưa Thầy, trong sách Luật Môsê, điều răn nào là điều răn trọng nhất?” Ai đã hỏi Chúa Giêsu câu này? (Mt 22,36)
      a. Thánh Phêrô.
      b. Một người Xađốc.
      c. Một thầy Lêvi.
      d. Một người thông luật.

351. Ngươi phải yêu mến Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, thế nào? (Mt 22,37)
      a. Hết lòng.
      b. Hết linh hồn.
      c. Hết trí khôn.
      d. Cả a, b và c đúng.

352. Còn điều răn thứ hai, cũng giống điều răn ấy, là gì? (Mt 22,39)
      a. Ngươi phải tuân giữ ngày Chúa Nhật.
      b. Ngươi phải dâng lễ vật cho Thiên Chúa.
      c. Ngươi phải yêu mến mọi người.
      d. Ngươi phải yêu người thân cận như chính mình.

353. Chúa Giêsu đã hỏi ai: “Các ông nghĩ sao về Đấng Kitô? Người là con của ai?” (Mt 22,41-42)
      a. Thánh Phêrô.
      b. Một người Xađốc.
      c. Một thầy Lêvi.
      d. Những người Pharisêu.

354. Chúa Giêsu nói: Ai ngồi trên toà ông Môsê mà giảng dạy. Tất cả những gì họ nói, anh em hãy làm, hãy giữ, còn những việc họ làm, thì đừng có làm theo, vì họ nói mà không làm? (Mt 23,2-3)
      a. Các thầy Lêvi.
      b. Các người Pharisêu.
      c. Các kinh sư.
      d. Chỉ có b và c đúng.

355. Các kinh sư và các người Pharisêu giả hình, họ thường làn gì? (Mt 23,5-6)
      a. Đeo những hộp kinh thật lớn.
      b. Mang những tua áo thật dài.
      c. Ưa ngồi cỗ nhất trong đám tiệc, chiếm hàng ghế đầu trong hội đường.
      d. Cả a, b và c đúng.

356. Chúa Giêsu nói: Trong anh em, người làm lớn hơn cả, phải làm gì? (Mt 23,11)
      a. Người phục vụ anh em.
      b. Người lãnh đạo anh em.
      c. Người bảo vệ anh em.
      d. Người yêu thương anh em.

357. Hãy hoàn thành câu: “Ai tôn mình lên, sẽ bị hạ xuống; còn ai hạ mình xuống, sẽ được ... ... ... .” (Mt 23,12)
      a. Chúc phúc.
      b. Tôn lên.
      c. Phần thưởng Nước Trời.
      d. Yêu thương.

358. Chúa Giêsu khiển trách ai khi nói: “Khốn cho các người ... ”?. (Mt 23,13
      a. Người Pharisêu.
      b. Các kinh sư.
      c. Các thầy Lêvi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

359. Máu của ai đã bị các ông giết chết giữa đền thánh và bàn thờ? (Mt 23,35)
      a. Ông Cain.
      b. Ông Giuđa.
      c. Ông Abiatha.
      d. Ông Dacaria.

360. Ông Dacaria, người đã bị giết chết giữa đền thánh và bàn thờ, là con của ai? (Mt 23,35)
      a. Con ông Xanmôn.
      b. Con ông Berécgia.
      c. Con ông Giôsigia.
      d. Con ông Khítkigia.

361. Khi các môn đệ chỉ cho Chúa Giêsu xem kiến trúc Đền Thờ, Chúa Giêsu nói: Tại đây, sẽ không còn tảng đá nào trên tảng đá nào; tất cả thế nào? (Mt 24,1-2)
      a. Đều sẽ bị phá đổ.
      b. Đều sẽ bị lửa thiêu.
      c. Đều sẽ bị nghiền nát.
      d. Đều sẽ bị bỏ hoang.

362. Khi Chúa Giêsu ngồi ở đâu, các môn đệ hỏi Người : “Xin Thầy nói cho chúng con biết khi nào những sự việc ấy xảy ra, và cứ điềm nào mà biết ngày Thầy quang lâm và ngày tận thế?”? (Mt 24,3)
      a. Ngồi trên núi Ôliu.
      b. Ngồi trên núi Tabor.
      c. Ngồi trong Đền thờ Giêrusalem.
      d. Ngồi ở hành lang dân ngoại.

363. Khi anh em thấy đặt trong nơi thánh Đồ Ghê Tởm Khốc Hại mà ngôn sứ nào đã nói đến người đọc hãy lo mà hiểu? (Mt 24,15)
      a. Ngôn sứ Đanien.
      b. Ngôn sứ Dacari.
      c. Ngôn sứ Êlia.
      d. Ngôn sứ Giêrêmia.

364. Ngay sau những ngày gian nan ấy, thì điều gì sẽ xảy ra? (Mt 24,29)
      a. Mặt trời sẽ ra tối tăm, mặt trăng không còn chiếu sáng.
      b. Các ngôi sao từ trời sa xuống.
      c. Các quyền lực trên trời bị lay chuyển.
      d. Cả a, b và c đúng.

365. Mọi chi tộc trên mặt đất sẽ làm gì và sẽ thấy Con Người rất uy nghi vinh hiển ngự giá mây trời mà đến? (Mt 24,30)
      a. Đấm ngực.
      b. Hân hoan.
      c. Khóc lóc.
      d. Quỳ lạy.

366. “Khi cành nó xanh tươi và đâm chồi nảy lộc, thì anh em biết là mùa hè đã đến gần”. Chúa Giêsu nói về cây gì? (Mt 24,32)
      a. Cây dâu.
      b. Cây vả.
      c. Cây vải.
      d. Cây nho.

367. Trời đất sẽ qua đi, nhưng những lời Thầy nói sẽ thế nào? (Mt 24,35)
      a. Nên ứng nghiệm.
      b. Chẳng qua đâu.
      c. Được thi hành.
      d. Tồn tại mãi.

368. Chúa Giêsu ví vào thời của ai thì ngày Con Người quang lâm cũng sẽ như vậy? (Mt 24,37)
      a. Thời tổ phụ Ápraham.
      b. Thời ông Môsê.
      c. Thời ông Lót.
      d. Thời ông Nôê.

369. Thời ông Nôê, thiên hạ mãi làm gì cho tới khi ông vào tàu? (Mt 24,37-38)
      a. Thiên hạ vẫn ăn uống,
      b. Thiên hạ vẫn cưới vợ lấy chồng.
      c. Thiên hạ vẫn lên đền thánh.
      d. Chỉ có a và b đúng.

370. Chúa Giêsu cảnh báo anh em hãy làm gì vì anh em không biết ngày nào Chúa của anh em đến? (Mt 24,42)
      a. Hãy canh thức.
      b. Hãy hy vọng.
      c. Hãy tin tưởng.
      d. Hãy sẵn sàng.

371. Có bao nhiêu trinh nữ cầm đèn ra đón chú rể? (Mt 25,1)
      a. Năm.
      b. Bảy.
      c. Mười.
      d. Mười hai.

372. Năm cô dại cầm đèn mà không mang gì theo? (Mt 25,3)
      a. Bóng đèn.
      b. Tim đèn
      c. Dầu.
      d. Người hầu.

373. Chú rể đến vào lúc nào? (Mt 25,6)
      a. Chập tối.
      b. Nửa đêm.
      c. Canh hai.
      d. Canh tư.

374. Khi chú rể đến, những ai được đi theo chú rể vào dự tiệc cưới? (Mt 25,10) 
a. Các khách được mời.
      b. Các cô khôn.
      c. Các cô dại.
      d. Cả a, b và c đúng.

375. Trong Dụ ngôn Những Yến Bạc, người lãnh được bao nhiêu yến sinh lợi được 5 yến khác? (Mt 25,16)
      a. 1 yến.
      b. 2 yến.
      c. 5 yến.
      d. 10 yến.

376. Người lãnh 5 yến làm gì để lợi được 5 yến khác? (Mt 25,16)
      a. Đi buôn ngọc quý.
      b. Đi làm ăn buôn bán.
      c. Đi trồng vườn nho.
      d. Đi gởi ngân  hàng.

377. Người lãnh một yến thì làm gì? (Mt 25,18)
      a. Đem số bạc đi đánh bạc.
      b. Đào lỗ chôn giấu số bạc của chủ.
      c. Đem gởi ngân hàng.
      d. Đem đi mua ruộng vườn cho mình.

378. Với người đầy tớ lãnh 5 yến bạc, ông chủ khen như thế nào? (Mt 25,21)
      a. Tài giỏi.
      b. Trung thành
      c. Hiếu thuận.
      d. Chỉ có a và b đúng.

379. Người đầy tớ lãnh 1 yến bạc nghĩ chủ mình là người thế nào? (Mt 25,24)
      a. Người hà khắc.
      b. Gặt chỗ không gieo.
      c. Thu nơi không vãi.
      d. Cả a, b và c đúng.

380. Ông chủ gọi người đầy tớ lãnh một yến bạc là gì? (Mt 25,26)
      a. Biếng nhác.
      b. Tồi tệ.
      c. Khôn ngoan.
      d. Chỉ có a và b đúng.

381. Số phận của tên đầy tớ vô dụng kia sẽ thế nào? (Mt 25,30)
      a. Bị quăng nó ra chỗ tối tăm bên ngoài.
      b. Sẽ phải khóc lóc nghiến răng.
      c. Sẽ được hưởng niềm vui với chủ.
      d. Chỉ có a và b đúng.

382. “Nào những kẻ Cha Ta chúc phúc, hãy đến thừa hưởng Vương Quốc dọn sẵn cho các ngươi ngay từ thuở tạo thiên lập địa.” Đây là lời Đức Vua nói với người đứng bên phải hay bên trái? (Mt 25,34)
      a. Bên phải.                       b. Bên trái.
       
383. Những kẻ được chúc phúc, vì xưa họ đã làm gì cho Chúa? (Mt 25,35-36)
      a. Đã cho ăn, đã cho uống.
      b. Đã tiếp rước, đã cho mặc.
      c. Đã thăm viếng, đến hỏi han.
      d. Cả a, b và c đúng.

384. Đức Vua nói ‘mỗi lần các ngươi làm như thế cho ai là làm cho chính Ta vậy’?(Mt 25,40)
      a. Những người trong gia tộc.
      b. Những người đồng đạo.
      c. Những anh em bé nhỏ nhất.
      d. Những người công chính.

385. Những người bên trái sẽ vào đâu nơi dành sẵn cho tên Ác Quỷ và các sứ thần của nó? (Mt 25,41)
      a. Thiên đàng.
      b. Nơi cực lạc.
      c. Lửa đời đời.
      d. Âm phủ.

386. Những người bên trái ra đi để chịu cực hình muôn kiếp, còn những người công chính ra đi để làm gì? (Mt 25,46)
      a. Hưởng niềm vui với chủ.
      b. Hưởng gia nghiệp Nước Trời.
      c. Hưởng sự sống muôn đời.
      d. Hưởng hạnh phúc gia đình.

387. Những ai nhóm họp tại dinh của vị thượng tế tên là Caipha, và cùng nhau quyết định dùng mưu bắt Đức Giêsu và giết đi? (Mt 26,3-4)
      a. Các thượng tế.
      b. Các kỳ mục.
      c. Các thầy Lêvi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

388. Các thượng tế và kỳ mục nhóm họp tại dinh của ai, và cùng nhau quyết định dùng mưu bắt Đức Giêsu và giết đi? (Mt 26,3-4)
      a. Dinh thượng tế Caipha.
      b. Dinh thượng tế Khanan.
      c. Dinh tổng trấn Philatô.
      d. Dinh vua Hêrôđê.

389. Chúa Giêsu được người phụ nữ xức dầu thơm tại đâu? (Mt 26,6)
      a. Tại Bếtphaghê.
      b. Tại Bêtania.
      c. Tại Bêlem.
      d. Tại Mácđala.

390. Tại nhà của ai, Chúa Giêsu được người phụ nữ xức dầu thơm? (Mt 26,6)
      a. Nhà ông Simêon.
      b. Nhà ông Simon Cùi.
      c. Nhà ông Ladarô.
      d. Nhà cô Mácta.

391. Ai đi gặp các thượng tế mà nói: “Tôi nộp ông ấy cho quý vị, thì quý vị muốn cho tôi bao nhiêu.” ? (Mt 26,14-15)
      a. Ông Giuđa Ítcariốt.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Philatô.
      d. Ông Gamaliên.

392. Các thượng tế hứa cho Giuđa bao nhiêu để hắn nộp Chúa Giêsu cho họ? (Mt 26,15)
      a. Ba mươi đồng bạc.
      b. Bảy mươi đồng bạc.
      c. Ba trăm đồng bạc.
      d. Ba ngàn đồng bạc.

393. “Ngày thứ nhất trong tuần gì các môn đệ đến thưa với Đức Giêsu: “Thầy muốn chúng con dọn cho Thầy ăn lễ Vượt Qua ở đâu?” ? (Mt 26, 17) 
      a. Lễ Vượt Qua.
      b. Lễ Ngũ Thần.
      c. Bánh không men.
      d. Lễ Đền Tội.

394. Trong bữa tiệc, ai đã nói với Chúa Giêsu “Ráp-bi, chẳng lẽ con sao?”? (Mt 26,25)
      a. Giuđa.
      b. Phêrô.
      c. Gioan.
      d. Giacôbê.

395. Hãy hoàn thành câu: “Đã hẳn Con Người ra đi theo như lời đã chép về Người, nhưng khốn cho kẻ nào nộp Con Người: thà ... ... ... .” (Mt 26,24)
      a. Nó bị Thiên Chúa trừng phạt. 
      b. Nó là người dân ngoại.
      c. Nó đừng sinh ra thì hơn!
      d. Nó bị ném đá cho đến chết.

396. Hãy hoàn thành câu: “Tất cả anh em hãy uống chén này, vì đây là máu Thầy, máu Giao Ước, đổ ra  ... ... ... .” (Mt 26,27-28)
      a. Cho những người tội lỗi.
      b. Cho muôn người được tha tội.
      c. Cho mọi loài thụ tạo.
      d. Anh em, là những kẻ Thầy đã chọn.

397. Hát Thánh Vịnh xong, Chúa Giêsu và các môn đệ ra đâu? (Mt 26,30)
      a. Bêtania.
      b. Núi Tabor.
      c. Núi Ô-liu.
      d. Đền thờ Giêrusalem.

398. “Dầu tất cả có vấp ngã vì Thầy đi nữa, thì con đây cũng chẳng bao giờ vấp ngã.” Đây là lời của ai? (Mt 26,33)
      a. Ông Giuđa.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Tôma.
      d. Ông Giacôbê.

399. “Thầy bảo thật anh: nội đêm nay, gà chưa kịp gáy, thì anh đã chối Thầy ba lần.” Đây là lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mt 26,34)
      a. Ông Giuđa.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Gioan.
      d. Ông Giacôbê.

400. Chúa Giêsu tiên báo, ông Phêrô sẽ chối Thầy bao nhiêu lần ? (Mt 26,35)
      a. Một lần.
      b. Hai lần.
      c. Ba lần.
      d. Bảy lần.

401. “Dầu có phải chết với Thầy, con cũng không chối Thầy.” Đây là lời của ai?(Mt 26,35)
      a. Ông Giuđa.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Tôma.
      d. Ông Giacôbê.

402. Tại vườn Ghếtsêmani, Chúa Giêsu đưa ai đi riêng cầu nguyện với Ngài? (Mt 26,37)
      a. Ông Phêrô.
      b. Hai người con ông Dêbêđê.
      c. Ông Giuđa và Tôma.
      d. Chỉ có a và b đúng.

403. “Tâm hồn Thầy buồn đến chết được. Anh em ở lại đây mà canh thức với Thầy.” Đây là lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mt 26,38
      a. Ông Phêrô.
      b. Hai người con ông Dêbêđê.
      c. Ông Giuđa và Tôma.
      d. Chỉ có a và b đúng.

404. Hãy hoàn thành câu: “Lạy Cha, nếu có thể được, xin cho con khỏi phải uống chén này. Tuy vậy, xin đừng theo ý con, mà ... ... ... .” (Mt 26,39)
      a. Mọi công trình của Cha được thực hiện.
      b. Xin theo ý Cha.
      c. Ơn cứu độ được đến với mọi người.
      d. Thánh ý Cha được thể hiện trên con.

405. “Thế ra anh em không thể canh thức nổi với Thầy một giờ sao?” Đây là lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mt 26,40)
      a. Ông Giuđa.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Tôma.
      d. Ông Giacôbê.

406. Hãy hoàn thành câu: “Lạy Cha, nếu con cứ phải uống chén này mà không sao tránh khỏi, thì ... ... ... .” (Mt 26,42)
      a. Xin phó thác mọi sự trong tay Cha.
      b. Xin vâng ý Cha.
      c. Xin Cha thực hiện mọi điều Cha muốn.
      d. Xin mọi sự hoàn tất.

407. Ai đã hôn Chúa Giêsu làm dấu hiệu cho người ta bắt Người? (Mt 26,48-49)
      a. Ông Giuđa.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Tôma.
      d. Ông Giacôbê.

408. Sau khi bắt Chúa Giêsu, họ điệu Người đến với ai đầu tiên? (Mt 26,57)
      a. Vua Hêrôđê.
      b. Thượng tế Caipha.
      c. Tổng trấn Philatô.
      d. Tiểu vương Philíp.

409. “Nhân danh Thiên Chúa hằng sống, tôi truyền cho ông phải nói cho chúng tôi biết: ông có phải là Đấng Kitô Con Thiên Chúa không?” Đây là lời của ai? (Mt 26,63)
      a. Vua Hêrôđê.
      b. Thượng tế Caipha.
      c. Tổng trấn Philatô.
      d. Tiểu vương Philíp.

410. Khi nghe Chúa Giêsu nói: “Chính ngài vừa nói. Hơn nữa, tôi nói cho các ông hay: từ nay, các ông sẽ thấy Con Người ngự bên hữu Đấng Toàn Năng và ngự giá mây trời mà đến.” Vị thượng tế có hành động gì? (Mt 26,64)
      a. Liền sấp mình thờ lạy Chúa Giêsu.
      b. Liền xé áo mình ra.
      c. Liền tuyên xưng Người là Đấng Mêsia.
      d. Liền tạ ơn Thiên Chúa.

411. Sau khi tuyên bố “Hắn nói phạm thương” họ đã làm gì Người? (Mt 26,67)
      a. Họ khạc nhổ vào mặt Người.
      b. Hạ đấm đánh Người.
      c. Có kẻ lại tát Người.
      d. Cả a, b và c đúng.

412. “Cả bác nữa, bác cũng đã ở với ông Giêsu, người Galilê đó chứ gì?” Đây là lời của ai nói với ông Phêrô? (Mt 26,69)
      a. Một người đầy tớ nam.
      b. Một người đầy tớ gái.
      c. Một anh lính Đền thờ.
      d. Một thầy Lêvi.

413. “Bác này cũng đã ở với ông Giêsu người Nadarét đấy”. Đây là lời người đầy tớ nói về ai? (Mt 26,71)
      a. Ông Giuđa.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Tôma.
      d. Ông Giacôbê.

414. Sao khi xét  xử Chúa Giêsu, các thượng tế và kỳ mục trói Người và giải đi nộp cho ai? (Mt 27,1-2)
      a. Vua Hêrôđê.
      b. Tổng trấn Philatô.
      c. Thượng tế Caipha.
      d. Tiểu vương Philíp.

415. Sau khi nộp người vô tội, Giuđa đã làm gì với số bạc đã nhận? (Mt 27,5)
      a. Ông mua một vườn nho.
      b. Ông ném số bạc vào Đền Thờ và ra đi thắt cổ.
      c. Ông mua một thửa ruộng để chôn người ngoại kiều.
      d. Ông tổ chức tiệc cưới cho con trai.

416. “Họ đã lượm lấy ba mươi đồng bạc, tức là cái giá mà một số con cái Ítraen đã đặt khi đánh giá Người.” Đây là lời ngôn sứ nào? (Mt 27,9)
      a. Ngôn sứ Giacaria.
      b. Ngôn sứ Êdêkien.
      c. Ngôn sứ Isaia.
      d. Ngôn sứ Giêrêmia.

417. “Ông là vua dân Do-thái sao?” Đây là lời của ai hỏi Chúa Giêsu? (Mt 27,11)
      a. Hoàng đế Xêda.
      b. Tổng trấn Philatô.
      c. Tổng trấn Phêlích.
      d. Vua Hêrôđê.

418. Người tù khét tiếng được dân chúng xin tha tên là gì? (Mt 27,21)
      a. Banaba.
      b. Baraba.
      c. Bagiêsu.
      d. Gamaliên.

419. Trước khi điệu Chúa Giêsu đi đóng đinh vào thập giá bọn lính làm gì Người? (Mt 27,30-31)
      a. Chúng khạc nhổ vào Người.
      b. Cúng lấy cây sậy mà đập vào đầu Người.
      c. Chúng chế giễu Người.
      d. Cả a, b và c đúng.

420. Người vác đỡ thập giá Chúa Giêsu tên là gì? (Mt 27,32)
      a. Simêôn.
      b. Simôn.
      c. Tôma.
      d. Giôxếp.

421. Ông Simôn, người vác đỡ thập giá Chúa Giêsu ở đâu? (Mt 27,32)
      a. Tácxô.
      b. Arimathê.
      c. Kyrênê.
      d. Đamát.

422. “Hắn cứu được thiên hạ, mà chẳng cứu nổi mình. Hắn là Vua Ítraen! Hắn cứ xuống khỏi thập giá ngay bây giờ đi, chúng ta tin hắn liền!” Đây là lời của ai chế giễu Chúa Giêsu? (Mt 27,41-42)
      a. Các thượng tế.
      b. Các kinh sư.
      c. Các kỳ mục.
      d. Cả a, b và c đúng.

423. Vào giờ thứ mấy, Đức Giêsu kêu lớn tiếng: “Ê-li, Ê-li, lê-ma xa-bác-tha-ni”? (Mt 27,46)
      a. Giờ thứ ba.
      b. Giờ thứ sáu.
      c. Giờ thứ chín.
      d. Giờ thứ mười một.

424. Khi nghe Chúa Giêsu kêu lớn tiếng: “Ê-li, Ê-li, lê-ma xa-bác-tha-ni”, nghĩa là “Lạy Thiên Chúa, lạy Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con?” người ta nghĩ Chúa Giêsu gọi ai? (Mt 27,46-48)
      a. Ông Êlisa.
      b. Ông Êlia.
      c. Ông Môsê.
      d. Ông Hêli.

425. Khi Chúa Giêsu trút linh hồn, điều gì đã xảy ra? (Mt 27,50-52)
      a. Bức màn trướng trong Đền Thờ xé ra làm hai từ trên xuống dưới.
      b. Mồ mả bật tung, và xác của nhiều vị thánh đã an nghỉ được trỗi dậy.
      c. Đất rung đá vỡ.
      d. Cả a, b và c đúng.

426. “Quả thật ông này là Con Thiên Chúa.” Đây là lời của ai? (Mt 27,54)
      a. Tổng trấn Philatô.
      b. Viên đại đội trưởng.
      c. Thượng tế Caipha.
      d. Ông Nicôđêmô.

427. Mẹ các ông Giacôbê và Giôxếp đứng dưới chân thập giá tên là gì? (Mt 27,56)
      a. Bà Maria.
      b. Bà Anna.
      c. Bà Gioanna.
      d. Bà Salômê.

428. Người đến gặp ông Philatô để xin thi hài Chúa Giêsu tên là gì? (Mt 27,57-58)
      a. Giuđa.
      b. Giôxếp.
      c. Nicôđêmô.
      d. Gamaliên.

429. Khi ngày thứ nhất ló rạng, ai đã đi ra viếng mộ Chúa Giêsu? (Mt 28,1)
      a. Bà Hêrôđia.
      b. Bà Maria Mácđala.
      c. Bà Gioanna.
      d. Bà Tabitha.

430. Ai đã lăn tảng đá ngăn mộ Chúa Giêsu? (Mt 28,2)
      a. Bà Maria Mácđala.
      b. Những người lính canh.
      c. Thiên thần Chúa.
      d. Ông Gioan.

431. Khi thấy thiên thần Chúa, các lính canh có thái độ gì? (Mt 28,4)
      a. Khiếp sợ.
      b. Run rẩy chết ngất đi.
      c. Vui mừng, hớn hở.
      d. Chỉ có a và b đúng.

432. Thiên thần Chúa nói với các bà, các môn đệ sẽ được thấy Chúa Giêsu tại đâu? (Mt 28,5-7)
      a. Tại Núi Sọ.
      b. Tại Bêlem.
      c. Tại Samari.
      d. Tại Galilê.

433. Có bao nhiêu môn đệ đi tới miền Galilê, đến ngọn núi Đức Giêsu đã truyền cho các ông đến? (Mt 28,16)
      a. Mười môn đệ.
      b. Mười một môn đệ.
      c. Mười hai môn đệ.
      d. Mười ba môn đệ.

434. Hãy hoàn thành câu: “Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần, dạy bảo họ tuân giữ mọi điều Thầy đã truyền cho anh em. Và đây, ... ... ... .”(Mt 28,19-20)
      a. Anh em sẽ thấy vinh quang của Thầy.
      b. Phần thưởng Nước Trời sẽ thuộc về anh em.
      c. Mọi người sẽ được cứu độ.
      d. Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế.

Gb. Nguyễn Thái Hùng
12.2019


++++++++++++++++++++++++++++++++++++

VUI HỌC THÁNH KINH 70
TIN MỪNG MÁTTHÊU

+++++++++
Lời Chúa được trích dịch từ bản dịch
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
Lời giải đáp
Trắc nghiệm

01. a. Đây là gia phả Chúa Giêsu Kitô, con cháu vua Đavít, con cháu tổ phụ Ápraham. (Mc 1,1)
02. b. Ông Giacóp.  (Mt 1,2)
03. d. Bà Tama. (Mt 1,3)
04. a. Ông Xanmôn. (Mt 1,5)
05. c. Ông Bôát. (Mt 1,5)
06. a. Bà Rút. (Mt 1,4)
07. b. Ông Ôvết. (Mt 1,5)
08. c. Ông Bôát. (Mt 1,5)
09. a. Ông Ôvết. (Mt 1,6)     
10. d. Ông Giesê. (Mt 1,6)
11. b. Ông Đavít. (Mt 1,6)
12. c. Ông Rơkhápam. (Mt 1,7)
13. c. Ông Ado. (Mt 1,14)
14. c. Ông Mátthan. (Mt 1,15)
15. b. Ông Giacóp. (Mt 1,16)
16. d. Ông Giuse. (Mt 1,16)
17. c. Bà Maria. (Mt 1,16)
18. c. Bà Maria. (Mt 1,18)
19. b. Chúa Thánh Thần. (Mt 1,18)
20. b. Người công chính. (Mt 1,19)
21. d. Vua Đavít. (Mt 1,20)
22. c. Giêsu. (Mt 1,21)
23. b. Tại Bêlem. (Mt 2,1)
24. c. Miền Giuđê. (Mt 2,1)
25. c. Vua Hêrôđê. (Mt 2,1)
26. b. Các nhà chiêm tinh. (Mt 2,2)
27. c. Bối rối. (Mt 2,3)
28. b. Xôn xao. (Mt 2,3)
29. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 2,4)
30. c. Liền sấp mình thờ lạy Người. (Mt 2,11)
31. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 2,11)
32. d. Ông Giuse. (Mt 2,13)
33. b. Ai cập. (Mt 2,13)
34. b. Vua Hêrôđê. (Mt 2,16)
35. c. Ngôn sứ Giêrêmia. (Mt 2,18)
36. b. Vua Áckhêlao. (Mt 2,22)
37. b. Thành Nadarét. (Mt 2,23)
38. c. Miền Giuđê. (Mt 3,1)
39. c. Ông Gioan Tẩy Giả. (Mt 3,2)
40. b. Ngôn sứ Isaia. (Mt 3,3)
41. b. Áo lông lạc đà. (Mt 3,4)
42. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 3,4)
43. b. Trong sông Giođan. (Mt 3,6)
44. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 3,7)
45. a. Cái rìu. (Mt 3,10)
46. a. Miền Galilê. (Mt 3,13)
47. b. Ông Gioan Tẩy Giả. (Mt 3,13)
48. b. Các tầng trời mở ra. (Mt 3,16)
49. a. “Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người.” (Mt 3,16-17)
50. a. Thần Khí. (Mt 4,1)
51. d. Bốn mươi đêm ngày. (Mt 4,2)
52. c. Còn nhờ mọi lời miệng Thiên Chúa phán ra. (Mt 4,4)
53. a. Cho bạn khỏi vấp chân vào đá. (Mt 4,5)
54. b. Phải thờ phượng một mình Người mà thôi. (Mt 4,9)       
55. c. Tại biển hồ Galilê. (Mt 4,18)
56. a. Ông Simôn. (Mt 4,18)
57. d. Nghề đánh cá. (Mt 4,18)
58. b. Thành những kẻ lưới người như lưới cá. (Mt 4,19)
59. b. Ông Dêbêđê. (Mt 4,21)
60. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 4,21)
61. d. Nghề đánh cá. (Mt 4,21)
62. d. Đang vá lưới ở trong thuyền. (Mt 4,21)
63. c. Nước Trời là của họ. (Mt 5,3)
64. c. Họ sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp. (Mt 5,4)
65. d. Họ sẽ được Thiên Chúa ủi an. (Mt 5,5)
66. b. Họ sẽ được Thiên Chúa cho thoả lòng. (Mt 5,6)
67. b. Họ sẽ được Thiên Chúa xót thương. (Mt 5,7)
68. a. Họ sẽ được nhìn thấy Thiên Chúa. (Mt 5,8)
69. b. Họ sẽ được gọi là con Thiên Chúa. (Mt 5,9)
70. c. Nước Trời là của họ. (Mt 5,10)
71. c. Phần thưởng dành cho anh em ở trên trời thật lớn lao. (Mt 5,11-12a)
72. c. Chỉ còn việc quăng ra ngoài cho người ta chà đạp thôi. (Mt 5,13)
73. d. Cho trần gian. (Mt 5,14)
74. c. Tôn vinh Cha của anh em, Đấng ngự trên trời. (Mt 5,16)
75. c. Nhưng là để kiện toàn. (Mt 5,17)
76. c. Sẽ bị gọi là kẻ nhỏ nhất trong Nước Trời. (Mt 5,19)
77. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 5,20)
78. c. Đáng bị đưa ra toà. (Mt 5,21)
79. c. Đáng bị lửa hoả ngục thiêu đốt. (Mt 5,22)
80. b. Rồi trở lại dâng lễ vật của mình. (Mt 5,23-24)
81. b. Trong lòng đã ngoại tình với người ấy rồi. (Mt 5,27)
82. a. Còn hơn là toàn thân bị ném vào hoả ngục. (Mt 5,29)
83. a. Còn hơn là toàn thân phải sa hoả ngục. (Mt 5,30)
84. b. Cũng phạm tội ngoại tình. (Mt 5,31-32)
85. c. Đừng thề chi cả. (Mt 5,33-34a)
86. b. Trời là ngai Thiên Chúa. (Mt 5,34b)
87. b. Đất là bệ dưới chân Người. (Mt 5,35)
88. c. Đó là thành của Đức Vua cao cả.(Mt 5,35)
89. c. Hãy giơ cả má bên trái ra nữa. (Mt 5,38-39)
90. d. Hãy để cho nó lấy cả áo ngoài. (Mt 5,40)
91. a. Đừng ngoảnh mặt đi. (Mt 5,41-42)
92. b. Cầu nguyện cho những kẻ ngược đãi anh em. (Mt 5,43-44)
93. d. Đấng hoàn thiện. (Mt 5,48)
94. a. Ban thưởng. (Mt 6,1)
95. c. Sẽ trả lại cho anh. (Mt 6,3-4)
96. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 6,5)
97. c. Sẽ trả lại cho anh. (Mt 6,6)
98. d. Dân ngoại. (Mt 6,7)
99. c. Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời. (Mt 6,9-10)
100. d. Lương thực hằng ngày. (Mt 6,11)
101. c. Tha cho những người có lỗi với chúng con. (Mt 6,12)
102. a. Cứu chúng con cho khỏi sự dữ. (Mt 6,13)
103. c. Cha anh em cũng sẽ không tha lỗi cho anh em. (Mt 6,14-15)
104. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 6,16)
105. a. Sẽ trả lại cho anh. (Mt 6,17-18)
106. d. Dưới đất. (Mt 6,19)
107. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 6,19-20)
108. a. Thì lòng anh ở đó. (Mt 6,21)
109. c. Con mắt. (Mt 6,22)
110. c. Toàn thân anh sẽ sáng. (Mt 6,22)
111. c. Toàn thân anh sẽ tối.(Mt 6,22a-23)
112. b. Tiền Của được (Mt 6,24)
113. c. Chim trời. (Mt 6,26)
114. c. Hoa huệ. (Mt 6,28)
115. c. Vua Salômôn. (Mt 6,29)
116. d. Ngày nào có cái khổ của ngày ấy. (Mt 6,34)
117. c. Khỏi bị Thiên Chúa xét đoán. (Mt 7,1)
118. a. Thiên Chúa cũng sẽ đong đấu ấy cho anh em. (Mt 7,1-2)
119. b. Cái xà. (Mt 7,3)
120. d. Hỡi kẻ đạo đức giả! (Mt 7,5)
121. b. Chó. (Mt 7,6)
122. a. Heo. (Mt 7,6)
123. b. Cứ gõ cửa thì sẽ mở ra cho. (Mt 7,7)
124. a. Sẽ mở ra cho. (Mt 7,8)
125. c. Hòn đá. (Mt 7,9)
126. a. Con rắn. (Mt 7,9-10)
127. d. Luật Môsê và lời các ngôn sứ là thế đó. (Mt 7,12)
128. b. Diệt vong. (Mt 7,13)
129. d. Ít người tìm được lối ấy. (Mt 7,13-14)
130. c. Các ngôn sứ giả. (Mt 7,15)
131. b. Quả nho. (Mt 7,16)
132. d. Quả vả. (Mt 7,16)
133. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 7,18-19)
134. b. Nước Trời. (Mt 7,21)
135. c. Xây nhà trên đá. (Mt 7,24)
136. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 7,24-25)
137. b. Trên cát. (Mt 7,26)
138. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 7,26-27)
139. c. Người phong hủi. (Mt 8,2)
140. b. Tư tế. (Mt 8,3-4)
141. c. Thành Caphácnaum. (Mt 8,5)
142. d. Bị tê bại nằm liệt. (Mt 8,6)
143. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 8,11)
144. c. Phải khóc lóc nghiến răng. (Mt 8,11-12)
145. c. Viên đại đội trưởng. (Mt 8,13)
146. c. Ông Phêrô. (Mt 8,14)
147. c. Ngôn sứ Isaia. (Mt 8,17)
148. b. Kinh sư. (Mt 8,19)
149. c. Con Người.(Mt 8,20)
150. c. Cứ để kẻ chết chôn kẻ chết của họ. (Mt 8,21-22)
151. b. Khi biển động mạnh khiến sóng ập vào thuyền. (Mt 8,24-25)
152. b. Miền Gađara. (Mt 8,28)
153. c. Con Thiên Chúa. (Mt 8,28)
154. b. Bầy heo. (Mt 8,31)
155. d. Họ xin Người rời khỏi vùng đất của họ. (Mt 8,33-34)
156. c. Các kinh sư. (Mt 9,2-3)
157. b. Sợ hãi và tôn vinh Thiên Chúa. (Mt 9,6-8)
158. c. Ông Mátthêu. (Mt 9,9)
159. c. Người Pharisêu. (Mt 9,11)
160. c. Người đau ốm mới cần. (Mt 9,12)
161. b. Mà để kêu gọi người tội lỗi. (Mt 9,13)
162. b. Các môn đệ của ông Gioan. (Mt 9,14)
163. b. Bầu mới. (Mt 9,17)
164. c. Một vị thủ lãnh. (Mt 9,18)
165. b. Người đàn bà bị băng huyết. (Mt 9,21)
166. b. Người đàn bà bị băng huyết. (Mt 9,22)
167. d. Hai người bị mù. (Mt 9,27)
168. c. Hãy xin chủ mùa gặt sai thợ ra gặt lúa về. (Mt 9,38)
169. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 10,1)
170. a. Ông Simôn. (Mt 10,2)
171. b. Thu thuế. (Mt 10,3)
172. b. Ông Giacôbê. (Mt 10,3)
173. c. Nhóm Quá Khích. (Mt 10,4)
174. b. Nước Trời đã đến gần. (Mt 10,5-7)
175. d. Cả a, b và c đúng.(Mt 10,1.8)
176. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 10,9)
177. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 10,10)
178. c. Chào chúc bình an cho nhà ấy. (Mt 10,13)
179. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 10,14-15)
180. b. Bồ câu. (Mt 10,16)
181. c. Thiên Chúa. (Mt 10,19)
182. d. Kẻ ấy sẽ được cứu thoát. (Mt 10,22)
183. c. Bêendêbun. (Mt 10,24-25)
184. c. Trong hoả ngục. (Mt 10,28)
185. a. Một hào. (Mt 10,29)
186. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 10,37)
187. c. Thập giá. (Mt 10,38)
188. d. Sẽ tìm thấy được. (Mt 10,39)
189. d. Không mất phần thưởng đâu. (Mt 10,42)
190. c. Ông Gioan. (Mt 11,2-3)
191. c. Nghe Tin Mừng. (Mt 11,5)
192. d. Ông Gioan. (Mt 11,7.10)
193. d. Đức Giêsu. (Mt 11,4-14)
194. c. Ông ta bị quỷ ám. (Mt 11,18)
195. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 11,20-24)
196. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 11,22)
197. a. Đất Xơđôm. (Mt 11,24)
198. b. Vì đó là điều đẹp ý Cha. (Mt 11,25-26)
199. c. Cho nghỉ ngơi bồi dưỡng. (Mt 11,28)
200. b. Có lòng hiền hậu và khiêm nhường. (Mt 11,29)     
201. b. Ngày sabát. (Mt 12,1)
202. d. Người Pharisêu. (Mt 12,2)
203. b. Ông Đavít. (Mt 12,3-4)
204. d. Người Pharisêu. (Mt 12,9-14)
205. b. Ngôn sứ Isaia. (Mt 12,18)
206. a. Ông này chẳng phải là Con vua Đavít sao? (Mt 12,22-23)    
207. d. Những người Pharisêu. (Mt 12,24)
208. c. Thánh Thần. (Mt 12,32)
209. b. Xem quả thì biết cây. (Mt 12,33)
210. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 12,38)
211. b. Ngôn sứ Giôna. (Mt 12,40)
212. d. Dân thành Ninivê. (Mt 12,41)
213. c. Người ấy là anh chị em tôi, là mẹ tôi. (Mt 12,49-50)
214. c. Ven Biển Hồ. (Mt 13,1-3)
215. c. Chim chóc đến ăn mất. (Mt 13,4)
216. c. Trên nơi sỏi đá. (Mt 13,5-6)
217. c. Rơi vào bụi gai. (Mt 13,7)
218. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 13,8)
219. b. Bên vệ đường. (Mt 13,19)
220. a. Trên nơi sỏi đá. (Mt 13,20-21)
221. c. Vào bụi gai. (Mt 13,22)
222. b. Kẻ nghe Lời và hiểu. (Mt 13,23)
223. b. Nước Trời. (Mt 13,24-25)
224. c. Để đốt đi. (Mt 13,30)
225. b. Chuyện hạt cải. (Mt 13,31)
226. a. Con Người. (Mt 13,37)
227. c. Thế gian. (Mt 13,38)
228. b. Con cái Nước Trời. (Mt 13,38)
229. c. Con cái Ác Thần. (Mt 13,38)
230. b. Ma quỷ. (Mt 13,39)
231. b. Ngày tận thế. (Mt 13,39)
232. d. Các thiên thần. (Mt 13,39)
233. b. Con Người. (Mt 13,40-41)
234. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 13,40-41)
235. c. Chúng sẽ phải khóc lóc nghiến răng. (Mt 13,41-42)
236. c. Chói lọi như mặt trời. (Mt 13,43)
237. b. Trong ruộng. (Mt 13,44)
238. c. Một thương gia. (Mt 13,45)
239. c. Ngày tận thế. (Mt 13,49-50)
240. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 13,55)
241. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 13,55)
242. c. Tiểu vương Hêrôđê. (Mt 14,1)
243. c. Bà Hêrôđia. (Mt 14,3)
244. b. “Ngài không được phép lấy bà ấy.” (Mt 14,4)
245. c. Vua Hêrôđê. (Mt 14,10)
246. c. Năm cái bánh và hai con cá. (Mt 14,17)
247. d. Mười hai giỏ đầy. (Mt 14,20)
248. d. Chúa Giêsu lên núi một mình mà cầu nguyện. (Mt 14,23
249. d. Canh tư. (Mt 14,24)
250. b. Ông Phêrô. (Mt 14,28)
251. b. Vào Ghennêxarét. (Mt 14,34)
252. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 15,1-2)
253. b. Điều răn của Thiên Chúa. (Mt 15,3)
254. b. Bị xử tử. (Mt 15,5)
255. c. Ngôn sứ Isaia. (Mt 15,8-9)
256. c. Sẽ lăn cù xuống hố. (Mt 15,14)
257. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 15,18-19)
258. a. Miền Tia và Xiđôn. (Mt 15,21)
259. d. “Lạy Ngài là con vua Đavít, xin dủ lòng thương tôi! Đứa con gái tôi bị quỷ ám khổ sở lắm!” (Mt 15,22
260. c. “Này bà, lòng tin của bà mạnh thật. Bà muốn sao thì sẽ được vậy.” (Mt 15,28)
261. c. Bảy chiếc bánh. (Mt 15,34
262. c. Bảy thúng đầy. (Mt 15,37)
263. b. Miền Magađan. (Mt 15,39)
264. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 16,1)
265. a. Thế hệ gian ác và ngoại tình. (Mt 16,4)
266. c. Dấu lạ ông Giôna. (Mt 16,4)
267. c. Tại Xêdarê Philípphê. (Mt 16,13.16)
268.  d. Cả a, b và c đúng. (Mt 16,13-14)
269. c. Ông Simôn Phêrô.  (Mt 16,16)
270. b. Đấng Kitô. (Mt 16,20)
271. c. Ông Simôn Phêrô. (Mt 16,19)
272. c. Giêrusalem. (Mt 16,22)
273. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 16,22)
274. b. Ông Phêrô. (Mt 16,22)
275. b. Ông Phêrô. (Mt 16,23)
276. c. Vác thập giá mình. (Mt 16,24)
277. d. Sẽ tìm được mạng sống ấy. (Mt 16,25)
278. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 17,1)
279. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 17,3)
280. c. Ông Phêrô. (Mt 17,4)
281. d. Kinh hoàng. (Mt 17,5-6)
282. a. Các kinh sư. (Mt 17,10)
283. c. Thế hệ cứng lòng không chịu tin và gian tà! (Mt 17,17)
284. b. Núi này. (Mt 17,20)
285. b. Miền Galilê. (Mt 17,22)
286. c. Ông Phêrô. (Mt 17,26-27)
287. d. Bốn quan. (Mt 17,27)
288. c. Thì sẽ chẳng được vào Nước Trời. (Mt 18,1-3)
289. a. Người lớn nhất Nước Trời. (Mt 18,4)
290. d. Thà treo cối đá lớn vào cổ nó mà xô cho chìm xuống đáy biển còn hơn. (Mt 18,6)
291. b. Vào lửa đời đời. (Mt 18,8)
292. d. Vào lửa hỏa ngục. (Mt 18,9)
293. b. Các thiên thần của họ. (Mt 18,10)
294. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 18,15-17)
295. b. Sẽ ban cho. (Mt 18,19)
296. a. Thì có Thầy ở đấy, giữa họ. (Mt 18,20)
297. c. Ông Phêrô. (Mt 18,21)
298. d. Đến bảy mươi lần bảy. (Mt 18,22)
299. d. Mười ngàn yến vàng. (Mt 18,24)
300. b. Sấp mình xuống bái lạy. (Mt 18,26)
301. b. Chạnh lòng thương. (Mt 18,27)
302. b. Một trăm quan tiền. (Mt 18,28)
303. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 18,27-30)
304. b. Người Pharisêu. (Mt 19,3)
305. c. Cả hai sẽ thành một xương một thịt. (Mt 19,4-5)
306. b. Loài người không được phân ly. (Mt 19,6)
307. c. Vì các ông lòng chai dạ đá. (Mt 19,8)
308. b. Nước Trời. (Mt 19,14)
309. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 19,16-18)
310. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 19,16-19)
311. c. Vì anh ta có nhiều của cải.(Mt 19,21)
312. c. Con lạc đà. (Mt 19,24)
313. c. Ông Phêrô. (Mt 19,27)
314. a. Một quan tiền. (Mt 20,2)
315. d. Giờ mười một. (Mt 20,6)
316. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 20,19)
317. a. Bà mẹ của các con ông Dêbêđê. (Mt 20,21)
318. c. Làm người phục vụ anh em. (Mt 20,26)
319. a. Làm đầy tớ anh em. (Mt 20,27)
320. b. Con Người. (Mt 20,28)
321. a. Hai người mù tại Giêrikhô. (Mt 20,30)
322. a. Làng Bếtphaghê. (Mt 21,1-2)
323. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 21,9)
324. a. Náo động. (Mt 21,10)
325. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 21,10-11)
326. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 21,12)
327. b. Sào huyệt của bọn cướp. (Mt 21,13
328. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 21,15-16)
329. b. Làng Bêtania. (Mt 21,17)
330. b. Cây vả. (Mt 21,19)
331. c. Cây vả chết khô ngay lập tức. (Mt 21,19)
332. c. Anh em sẽ được. (Mt 21,22)
333. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 21,23)
334. b. Vì nó hối hận. (Mt 21,28-30)
335. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 21,31)
336. c. Ông Gioan. (Mt 21,32)
337. d. Dụ ngôn Những Tá Điền Sát Nhân. (Mt 21,33...)
338. c. Mùa hái nho. (Mt 21,34)
339. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 21,35)
340. c. Gia tài. (Mt 21,37-38)
341. b. Tru diệt. (Mt 21,41)
342. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 21,45)
343. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 22,5-6)
344. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 22,5-7)
345. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 22,15-17)
346. b. Những kẻ giả hình. (Mt 22,18)
347. b. Trả về Thiên Chúa. (Mt 22,21)
348. a. Nhóm Xađốc. (Mt 22,23)
349. b. Ông Môsê. (Mt 22,24)
350. d. Một người thông luật. (Mt 22,36)
351. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 22,37)
352. d. Ngươi phải yêu người thân cận như chính mình. (Mt 22,39)
353. d. Những người Pharisêu. (Mt 22,41-42)
354. d. Chỉ có b và c đúng. (Mt 23,2-3)
355. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 23,5-6)
356. a. Người phục vụ anh em. (Mt 23,11)
357. b. Tôn lên. (Mt 23,12)
358. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 23,13
359. d. Ông Dacaria. (Mt 23,35)
360. b. Con ông Berécgia. (Mt 23,35)
361. a. Đều sẽ bị phá đổ. (Mt 24,1-2)
362. a. Ngồi trên núi Ôliu. (Mt 24,3)
363. a. Ngôn sứ Đanien. (Mt 24,15)
364. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 24,29)
365. a. Đấm ngực. (Mt 24,30)
366. b. Cây vả. (Mt 24,32)
367. b. Chẳng qua đâu. (Mt 24,35)
368. d. Thời ông Nôê. (Mt 24,37)
369. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 24,37-38)
370. a. Hãy canh thức. (Mt 24,42)
371. c. Mười. (Mt 25,1)
372. c. Dầu. (Mt 25,3)
373. b. Nửa đêm. (Mt 25,6)
374. b. Các cô khôn. (Mt 25,10)   
375. c. 5 yến. (Mt 25,16)
376. b. Đi làm ăn buôn bán. (Mt 25,16)
377. b. Đào lỗ chôn giấu số bạc của chủ. (Mt 25,18)
378. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 25,21)
379. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 25,24)
380. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 25,26)
381. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 25,30)
382. a. Bên phải. (Mt 25,34)  
383. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 25,35-36)
384. c. Những anh em bé nhỏ nhất. (Mt 25,40) 385. c. Lửa đời đời. (Mt 25,41)
386. c. Hưởng sự sống muôn đời. (Mt 25,46)
387. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 26,3-4)
388. a. Dinh thượng tế Caipha. (Mt 26,3-4)
389. b. Tại Bêtania. (Mt 26,6)
390. b. Nhà ông Simon Cùi. (Mt 26,6)
391. a. Ông Giuđa Ítcariốt. (Mt 26,14-15)
392. a. Ba mươi đồng bạc. (Mt 26,15)
393. c. Bánh không men. (Mt 26, 17) 
394. a. Giuđa. (Mt 26,25)
395. c. Nó đừng sinh ra thì hơn! (Mt 26,24)
396. b. Cho muôn người được tha tội. (Mt 26,27-28)
397. c. Núi Ô-liu. (Mt 26,30)
398. b. Ông Phêrô. (Mt 26,33)
399. b. Ông Phêrô. (Mt 26,34)
400. c. Ba lần. (Mt 26,35)
401. b. Ông Phêrô. (Mt 26,35)
402. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 26,37)
403. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 26,38
404. b. Xin theo ý Cha. (Mt 26,39)
405. b. Ông Phêrô. (Mt 26,40)
406. b. Xin vâng ý Cha. (Mt 26,42)
407. a. Ông Giuđa. (Mt 26,48-49)
408. b. Thượng tế Caipha. (Mt 26,57)
409. b. Thượng tế Caipha. (Mt 26,63)
410. b. Liền xé áo mình ra. (Mt 26,64)
411. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 26,67)
412. b. Một người đầy tớ gái. (Mt 26,69)
413. b. Ông Phêrô. (Mt 26,71)
414. b. Tổng trấn Philatô. (Mt 27,1-2)
415. b. Ông ném số bạc vào Đền Thờ và ra đi thắt cổ. (Mt 27,5)
416. d. Ngôn sứ Giêrêmia. (Mt 27,9)
417. b. Tổng trấn Philatô. (Mt 27,11)
418. b. Baraba. (Mt 27,21)
419. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 27,30-31)
420. b. Simôn. (Mt 27,32)
421. c. Kyrênê. (Mt 27,32)
422. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 27,41-42)
423. c. Giờ thứ chín. (Mt 27,46)
424. b. Ông Êlia. (Mt 27,46-48)
425. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 27,50-52)
426. b. Viên đại đội trưởng. (Mt 27,54)
427. a. Bà Maria. (Mt 27,56)
428. b. Giôxếp. (Mt 27,57-58)
429. b. Bà Maria Mácđala. (Mt 28,1)
430. c. Thiên thần Chúa. (Mt 28,2)
431. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 28,4)
432. d. Tại Galilê. (Mt 28,5-7)
433. b. Mười một môn đệ. (Mt 28,16)
434. d. Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế. (Mt 28,19-20)
                 
Gb. Nguyễn Thái Hùng
12.2019





Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét