Trang

Thứ Sáu, 7 tháng 2, 2020

VHTK 70 TIN MỪNG MÁTTHÊU 434 Câu Trắc Nghiệm (2)

VUI HỌC THÁNH KINH 70
TIN MỪNG MÁTTHÊU

+++++++++
Lời Chúa được trích dịch từ bản dịch
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.


434 Câu Trắc Nghiệm


156. Khi nghe Chúa Giêsu nói “Này con, cứ yên tâm, con đã được tha tội rồi!” Ai nghĩ thầm: “Ông này nói phạm thượng.”? (Mt 9,2-3)
      a. Các thượng tế.
      b. Các thầy Lêvi.
      c. Các kinh sư.
      d. Các người Xađốc.

157. Khi chứng kiến việc Chúa Giêsu chữa cho người bại liệt, dân chúng có thái độ gì? (Mt 9,6-8)
      a. Chúc tụng và ngợi khen Thiên Chúa.
      b. Sợ hãi và tôn vinh Thiên Chúa.
      c. Vui mừng hoan hỉ.
      d. Run rẩy và kinh ngạc.

158. Tại trạm thu thuế, Chúa Giêsu đã kêu gọi ai theo Ngài? (Mt 9,9)
      a. Ông Anphê.
      b. Ông Timê.
      c. Ông Mátthêu.
      d. Ông Giacôbê.

159. Ai đã nói với các môn đệ “Sao Thầy các anh lại ăn uống với bọn thu thuế, và quân tội lỗi như vậy?”? (Mt 9,11)
      a. Các thượng tế.
      b. Các thầy Lêvi.
      c. Người Pharisêu. 
      d. Các người Xađốc.

160. Hãy hoàn thành câu: “Người khoẻ mạnh không cần thầy thuốc, ... ... ... .” (Mt 9,12)
      a. Những ai thân mang bệnh tật mới cần thầy thuốc.
      b. Nhưng người bệnh tật phải đến với các tư tế.
      c. Người đau ốm mới cần.
      d. Những người bệnh tật phải dâng lễ vật.

161. Hãy hoàn thành câu: Hãy về học cho biết ý nghĩa của câu này: “Ta muốn lòng nhân chứ đâu cần lễ tế. Vì tôi không đến để kêu gọi người công chính,  ... ... ... .” (Mt 9,13)
      a. Mà nâng đỡ những người đau yếu.
      b. Mà để kêu gọi người tội lỗi.
      c. Mà chữa lành mọi tật nguyền.
      d. Mà để tha tội cho con người.

162. Các môn đệ của ai đến hỏi Chúa Giêsu: “Tại sao chúng tôi và các người Pharisêu ăn chay, mà môn đệ ông lại không ăn chay?”? (Mt 9,14)
      a. Các môn đệ của ông Gamaliên.
      b. Các môn đệ của ông Gioan.
      c. Các môn đệ phái Xađốc.
      d. Các người Pharisêu.

163. Người ta cũng không đổ rượu mới vào bầu da cũ, vì như vậy, bầu sẽ bị nứt: rượu chảy ra và bầu cũng hư. Nhưng rượu mới thì đổ vào đâu để giữ được cả hai? (Mt 9,17)
      a. Bình da.
      b. Bầu mới.
      c. Chai mới.
      d. Lọ mới.

164. “Con gái tôi vừa mới chết. Nhưng xin Ngài đến đặt tay lên cháu, là nó sẽ sống.” Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu? (Mt 9,18)
      a. Viên đại đội trưởng.
      b. Người phụ nữ Canaan.
      c. Một vị thủ lãnh.
      d. Một người Lêvi.

165. “Tôi chỉ cần sờ được vào áo của Người thôi là sẽ được cứu!” Đây là suy nghĩ của ai? (Mt 9,21)
      a. Người bị bệnh phong cùi.
      b. Người đàn bà bị băng huyết.
      c. Người bị bệnh bại liệt.
      d. Người bị mù.

166. “Này con, cứ yên tâm, lòng tin của con đã cứu chữa con.” Đây là lời của Chúa Giêsu nói với ai? (Mt 9,22)
      a. Người bị bệnh phong cùi.
      b. Người đàn bà bị băng huyết.
      c. Người bị bệnh bại liệt.
      d. Người bị mù.

167. “Lạy Con Vua Đavít, xin thương xót chúng tôi!” Đây là lời của ai nói với Chúa Giêsu? (Mt 9,27)
      a. Người bị bệnh phong cùi.
      b. Người đàn bà bị băng huyết.
      c. Người bị bệnh bại liệt.
      d. Hai người bị mù.

168. Hãy hoàn thành câu: “Lúa chín đầy đồng, mà thợ gặt lại ít. Vậy anh em ... ... ... .” (Mt 9,38)
      a. Hãy ra gặt lúa về.
      b. Cùng mọi người ra gặt lúa về.
      c. Hãy xin chủ mùa gặt sai thợ ra gặt lúa về.
      d. Cùng với chủ ra gặt lúa về.

169. Chúa Giêsu gọi mười hai môn đệ lại, để ban cho các ông quyền trên các thần ô uế, để các ông làm gì? (Mt 10,1)
      a. Trừ các thần ô uế.
      b. Chữa hết các bệnh hoạn tật nguyền.
      c. Làm cho sóng biển yên lặng.
      d. Chỉ có a và b đúng.

170. Đứng đầu danh sách mười hai Tông Đồ là ai? (Mt 10,2)
      a. Ông Simôn.
      b. Ông Simêôn.
      c. Ông Anrê.
      d. Ông Giuđa.

171. Ông Mátthêu làm nghề gì? (Mt 10,3)
      a. Trồng nho.
      b. Thu thuế.
      c. Đánh cá.
      d. Chăn chiên.

172. Ông Anphê là thân phụ của ai? (Mt 10,3)
      a. Ông Simôn.
      b. Ông Giacôbê.
      c. Ông Philípphê.
      d. Ông Tôma.

173. Ông Simôn thuộc nhóm nào? (Mt 10,4)
      a. Nhóm Hêrôđê.
      b. Nhóm Xađốc.
      c. Nhóm Quá Khích.
      d. Nhóm Essênêô.

174. Chúa Giêsu sai mười hai ông ấy đi và chỉ thị rằng: Tốt hơn là hãy đến với các con chiên lạc nhà Ítraen. Dọc đường hãy rao giảng thế nào? (Mt 10,5-7)
      a. Hãy sám hối và tin vào Tin mừng.
      b. Nước Trời đã đến gần.
      c. Triều đại Thiên Chúa đã đến gần.
      d. Đấng giải thoát đã đến.

175. Chúa Giêsu ban cho các môn đệ quyền gì khi sai các ông đi rao giảng?(Mt 10,1.8)
      a. Chữa lành người đau yếu, làm cho kẻ chết sống lại.
      b. Cho người phong hủi được sạch bệnh.
      c. Khử trừ ma quỷ.  
      d. Cả a, b và c đúng.

176. Đâu là chỉ thị đừng kiếm những gì khi đi rao giảng? (Mt 10,9)
      a. Đừng kiếm tiền giắt lưng.
      b. Đừng kiếm vàng bạc.
      c. Đừng kiếm quyền lực.
      d. Chỉ có a và b đúng.

177. Đi đường đừng mang theo những thứ gì? (Mt 10,10)
      a. Đừng mang bao bị.
      b. Đừng mặc hai áo.
      c. Đừng đi dép hay cầm gậy.
      d. Cả a, b và c đúng.

178. Khi vào nhà nào, anh em hãy làm gì? (Mt 10,13)
      a. Anh em hãy vui vẻ với mọi người.
      b. Anh em hãy cầu nguyện với mọi người,
      c. Chào chúc bình an cho nhà ấy.
      d. Anh em hãy chữa lành bệnh tật cho mọi người.

179. Trong Ngày phán xét, đất nào còn được xử khoan hồng hơn những thành không đón tiếp anh em? (Mt 10,14-15)
      a. Đất Gômôra.
      b. Đất Xơđôm.
      c. Đất Ai cập.
      d. Chỉ có a và b đúng.

180. Thầy sai anh em đi như chiên đi vào giữa bầy sói. Vậy anh em phải khôn như rắn và đơn sơ như gì? (Mt 10,16)
      a. Chiên non.
      b. Bồ câu.
      c. Chim sẻ.
      d. Cừu tơ.

181. Khi người ta nộp anh em, thì anh em đừng lo phải nói làm sao hay phải nói gì, vì trong giờ đó, ai sẽ cho anh em biết phải nói gì? (Mt 10,19)
      a. Hội Thánh.
      b. Chúa Giêsu.
      c. Thiên Chúa.
      d. Cả a, b và c đúng.

182. Vì danh Thầy, anh em sẽ bị mọi người thù ghét. Nhưng kẻ nào bền chí đến cùng, kẻ ấy thế nào? (Mt 10,22)
      a. Kẻ ấy sẽ được hạnh phúc Nước Trời.
      b. Kẻ ấy sẽ được phần thưởng trên trời.
      c. Kẻ ấy sẽ được Đất Hứa làm gia nghiệp.
      d. Kẻ ấy sẽ được cứu thoát.

183. Trò không hơn thầy, tớ không hơn chủ. Trò được như thầy, tớ được như chủ, đã là khá lắm rồi. Chủ nhà mà người ta còn gọi là gì, huống chi là người nhà? (Mt 10,24-25) 
a. Átmôđaiô.
      b. Baan Dơvúp
      c. Bêendêbun.
      d. Đagôn.

184. Anh em đừng sợ những kẻ giết thân xác mà không giết được linh hồn. Đúng hơn, anh em hãy sợ Đấng có thể tiêu diệt cả hồn lẫn xác trong đâu? (Mt 10,28)
      a. Trong tội lỗi.
      b. Trong mê muội.
      c. Trong hoả ngục.
      d. Trong ngục tối.

185. Hai con chim sẻ chỉ bán được bao nhiêu tiền? (Mt 10,29)
      a. Một hào.
      b. Hai hào.
      c. Hai xu.
      d. Một quan tiền.

186. Những ai làm gì thì không xứng với Thầy? (Mt 10,37)
      a. Yêu con trai.
      b. Yêu con gái.
      c. Yêu cha yêu mẹ.
      d. Cả a, b và c đúng.

187. Ai không vác điều gì của mình mà theo Thầy, thì không xứng với Thầy? (Mt 10,38)
      a. Kiếp người.
      b. Đau khổ.
      c. Thập giá.
      d. Bách hại.

188. Ai giữ lấy mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai liều mất mạng sống mình vì Thầy, thì thế nào? (Mt 10,39)
      a. Sẽ có sự sống đời đời.
      b. Sẽ được hưởng phúc Nước Trời.
      c. Sẽ được sự sống vĩnh cửu.
      d. Sẽ tìm thấy được.

189. Ai cho một trong những kẻ bé nhỏ này uống, dù chỉ một chén nước lã thôi, vì kẻ ấy là môn đệ của Thầy, thì Thầy bảo thật anh em, người đó sẽ không mất điều gì? (Mt 10,42)
      a. Không mất phúc lành của Thiên Chúa.
      b. Không mất hạnh phúc Nước Trời.
      c. Không mất sự sống vĩnh cửu.
      d. Không mất phần thưởng đâu.

190. Ai đang ngồi tù, nghe biết những việc Đức Kitô làm, liền sai môn đệ đến hỏi Người rằng: “Thưa Thầy, Thầy có thật là Đấng phải đến không, hay là chúng tôi còn phải đợi ai khác?”? (Mt 11,2-3)
      a. Ông Dacaria.
      b. Ông Giôna.
      c. Ông Gioan.
      d. Ông Phêrô.

191. Người mù xem thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết sống lại, kẻ nghèo được gì? (Mt 11,5)
      a. Phúc Nước Trời.
      b. Đất Hứa làm gia nghiệp.
      c. Nghe Tin Mừng.
      d. Làm con Thiên Chúa.

192. Ai là người Kinh Thánh đã nói tới khi chép rằng: Này Ta sai sứ giả của Ta đi trước mặt Con, người sẽ dọn đường cho Con đến? (Mt 11,7.10)
      a. Ông Giôna.
      b. Ông Êlisa.
      c. Ông Dacaria.
      d. Ông Gioan.

193. Ai đã nói ông Gioan chính là Êlia, người phải đến? (Mt 11,4-14)
      a. Ông Dacaria.
      b. Ông Simêôn.
      c. Ông Philatô.
      d. Đức Giêsu.

194. Ông Gioan đến, không ăn không uống, thì thiên hạ bảo ông là gì?(Mt 11,18)
      a. Ông ta là con người chân thật.
      b. Ông ta đã được thánh hiến.
      c. Ông ta bị quỷ ám.
      d. Ông ta là người của Thiên Chúa.

195. Đức Giêsu quở trách các thành nào đã chứng kiến phần lớn các phép lạ Người làm mà không sám hối? (Mt 11,20-24)
      a. Thành Khoradin.
      b. Thành Bếtxaiđa.
      c. Thành Caphácnaum.
      d. Cả a, b và c đúng.

196. Đến ngày phán xét, thành nào còn được xử khoan hồng hơn các thành Khoradin và thành Bếtxaiđa? (Mt 11,22)
      a. Thành Giêrusalem.
      b. Thành Xiđôn.
      c. Thành Tia.
      d. Chỉ có b và c đúng.

7. Đến ngày phán xét, đất nào còn được xử khoan hồng hơn Caphácnaum? (Mt 11,24)
      a. Đất Xơđôm.
      b. Đất Gômôra.
      c. Đất Ai cập.
      d. Chỉ có a và c đúng.

198. Hãy hoàn thành câu: “Lạy Cha là Chúa Tể trời đất, con xin ngợi khen Cha, vì Cha đã giấu không cho bậc khôn ngoan thông thái biết những điều này, nhưng lại mặc khải cho những người bé mọn. Vâng, lạy Cha, ... ... ... .” (Mt 11,25-26)
      a. Vì đó là hợp ý Cha.
      b. Vì đó là điều đẹp ý Cha.
      c. Vì đó là điều Cha muốn.
      d. Vì đó là điều đẹp ý Chúng Ta.

199. Hãy hoàn thành câu: “Tất cả những ai đang vất vả mang gánh nặng nề, hãy đến cùng tôi, tôi sẽ ... ... ... .” (Mt 11,28)
      a. Cho uống mạch nước trường sinh.
      b. Dẫn đến đồng cỏ xanh tươi.
      c. Cho nghỉ ngơi bồi dưỡng.
      d. Bồi dưỡng cả tâm hồn và thân xác.

200. Hãy hoàn thành câu: “Anh em hãy mang lấy ách của tôi, và hãy học với tôi, vì tôi ... ... ... .” (Mt 11,29)    
a. Là đường, là sự thật và là sự sống.
      b. Có lòng hiền hậu và khiêm nhường.
      c. Là Bánh Hằng Sống từ trời xuống.
      d. La Mạch nước trường sinh.

201. Vào ngày nào, Đức Giêsu đi băng qua một cánh đồng lúa; các môn đệ thấy đói và bắt đầu bứt lúa ăn? (Mt 12,1)
      a. Ngày Lễ Vượt Qua.
      b. Ngày sabát.
      c. Ngày Lễ Ngũ Tuần.
      d. Ngày thứ nhất trong tuần.

202. Những người nào nói với Đức Giêsu: “Ông coi, các môn đệ ông làm điều không được phép làm ngày sa-bát!”? (Mt 12,2)
      a. Người Samari.
      b. Người Hêrôđê.
      c. Người Xađốc.
      d. Người Pharisêu.

203. Ai cùng thuộc hạ đói bụng, vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến. Thứ bánh này, họ không được phép ăn, chỉ có tư tế mới được ăn mà thôi? (Mt 12,3-4)
      a. Ông Salomôn.
      b. Ông Đavít.
      c. Ông Simêôn.
      d. Ông Abiatha.

204. Khi chứng kiến việc Chúa Giêsu chữa người bị bại tay trong ngày sa-bát, ai bàn bạc để tìm cách giết Người? (Mt 12,9-14)
      a. Người Samari.
      b. Người Hêrôđê.
      c. Người Xađốc.
      d. Người Pharisêu.

205. “Đây là người Tôi Trung Ta đã tuyển chọn, đây là người Ta yêu dấu: Ta hài lòng về Người. Ta cho Thần Khí Ta ngự trên Người. Người sẽ loan báo công lý trước muôn dân.” Đây là lời ngôn sứ nào? (Mt 12,18)
      a. Ngôn sứ Êlia.
      b. Ngôn sứ Isaia.
      c. Ngôn sứ Dacaria.
      d. Ngôn sứ Mikha.

206. Khi chứng kiến việc Chúa Giêsu chữa một người bị quỷ ám vừa mù lại vừa câm, khiến anh nói và thấy được. Tất cả dân chúng đều sửng sốt và nói gì? (Mt 12,22-23)
a. Ông này chẳng phải là Con vua Đavít sao?
      b. Ông này chẳng phải là con ông Giuse sao?
      c. Ông này chẳng phải là con bà Maria sao?
      d. Ông này chẳng phải là Thiên Chúa sao?

207. “Ông này trừ được quỷ chỉ là nhờ dựa thế quỷ vương Bêendêbun.” Câu này là của ai? (Mt 12,24)
      a. Những người Samari.
      b. Những người Hêrôđê.
      c. Những người Xađốc.
      d. Những người Pharisêu.

208. Ai nói phạm đến Con Người thì được tha; nhưng ai nói phạm đến ai sẽ chẳng được tha, cả đời này lẫn đời sau? (Mt 12,32)
      a. Giavê.
      b. Chúa Giêsu.
      c. Thánh Thần.
      d. Cả a, b và c đúng.

209. Cây mà tốt thì quả cũng tốt; cây mà sâu thì quả cũng sâu, vì thế nào? (Mt 12,33)
      a. Cây nào sinh giống đó.
      b. Xem quả thì biết cây.
      c. Mọi cây đều thế.
      d. Cha nào con nấy.

210. Những ai đến với Chúa Giêsu và nói :Thưa Thầy, chúng tôi muốn thấy Thầy làm một dấu lạ.”? (Mt 12,38)
      a. Mấy kinh sư.
      b. Mấy người Pharisêu.
      c. Các tư tế thành Giêrusalem.
      d. Chỉ có a và b đúng.

211. Ngôn sứ nào đã ở trong bụng kình ngư ba ngày ba đêm? (Mt 12,40)
      a. Ngôn sứ Gioan.
      b. Ngôn sứ Giôna.
      c. Ngôn sứ Dacaria.
      d. Ngôn sứ Mikha.

212. Trong cuộc phán xét, dân thành nào sẽ trỗi dậy cùng với thế hệ này và sẽ kết án họ, vì xưa dân ấy đã sám hối khi nghe ông Giôna rao giảng? (Mt 12,41)
      a. Dân thành Galilê.
      b. Dân thành Babylon.
      c. Dân thành Xôđôm.
      d. Dân thành Ninivê.

213. Hãy hoàn thành câu: “Đây là mẹ tôi, đây là anh em tôi. Vì phàm ai thi hành ý muốn của Cha tôi, Đấng ngự trên trời, ... ... ... .”? (Mt 12,49-50)
      a. Người ấy là anh em với tôi.
      b. Người ấy thực là anh chị em với nhau.
      c. Người ấy là anh chị em tôi, là mẹ tôi.
      d. Người ấy là dân thánh của Thiên Chúa.

214. Chúa Giêsu dùng dụ ngôn mà nói với dân chúng nhiều điều tại đâu? (Mt 13,1-3)
      a. Hội đường thành Caphácnaum.
      b. Trên Núi Sọ.
      c. Ven Biển Hồ.
      d. Đền thờ Giêrusalem.

215. Người gieo giống đi gieo, có những hạt rơi xuống vệ đường, thì thế nào? (Mt 13,4)
      a. Bị người ta chà đạp.
      b. Bị nghiền nát bởi lừa ngựa.
      c. Chim chóc đến ăn mất.
      d. Chuột bọ ăn mất.

216. Những hạt rơi ở đâu, chỗ đất không có nhiều; nó mọc ngay, vì đất không sâu; nhưng khi nắng lên, nó liền bị cháy, và vì thiếu rễ nên bị chết khô? (Mt 13,5-6)
      a. Trong sa mạc.
      b. Trên vệ đường.
      c. Trên nơi sỏi đá.
      d. Bên bờ giếng.

217. Những hạt rơi vào đâu thì bị chết nghẹt? (Mt 13,7)
      a. Rơi trên sỏi đá.
      b. Rơi trên ruộng đồng.
      c. Rơi vào bụi gai.
      d. Rơi vào vườn nho.

218. Những hạt lại rơi nhằm đất tốt, nên sinh hoa kết quả thế nào? (Mt 13,8)
      a. Hạt được ba chục.
      b. Hạt được sáu chục.
      c. Hạt được gấp trăm.
      d. Cả a, b và c đúng.

219. Hễ ai nghe lời rao giảng Nước Trời mà không hiểu, thì quỷ dữ đến cướp đi điều đã gieo trong lòng người ấy: đó là kẻ đã được gieo ở đâu? (Mt 13,19)
      a. Trên nơi sỏi đá.
      b. Bên vệ đường.
      c. Trong bụi gai.
      d. Trên đất tốt.

220. Còn kẻ được gieo ở đâu, là kẻ nghe Lời và liền vui vẻ đón nhận. Nhưng nó không đâm rễ mà là kẻ nhất thời: khi gặp gian nan hay bị ngược đãi vì Lời, nó vấp ngã ngay? (Mt 13,20-21)
      a. Trên nơi sỏi đá.
      b. Bên vệ đường.
      c. Trong bụi gai.
      d. Trên đất tốt.

221. Kẻ được gieo vào đâu, là kẻ nghe Lời, nhưng nỗi lo lắng sự đời, và bả vinh hoa phú quý bóp nghẹt, khiến Lời không sinh hoa kết quả gì? (Mt 13,22)
      a. Trên nơi sỏi đá.
      b. Bên vệ đường.
      c. Vào bụi gai.
      d. Trên đất tốt.

222. Kẻ được gieo trên đất tốt, là kẻ thế nào thì tất nhiên sinh hoa kết quả và làm ra, kẻ được gấp trăm, kẻ được sáu chục, kẻ được ba chục? (Mt 13,23)
      a. Kẻ thực hành Lời Thiên Chúa.
      b. Kẻ nghe Lời và hiểu.
      c. Kẻ tuân giữ các huấn lệnh của Đức Chúa.
      d. Kẻ sống và thực hành Lời Chúa dạy.

223. Điều gì ví như chuyện người kia gieo giống tốt trong ruộng mình. Khi mọi người đang ngủ, thì kẻ thù của ông đến gieo thêm cỏ lùng vào giữa lúa, rồi đi mất? (Mt 13,24-25)
      a. Kho tàng.
      b. Nước Trời.
      c. Đất Hứa.
      d. Hội Thánh.

224. Đến ngày mùa, cỏ lùng được gom lại, bó thành bó để làm gì? (Mt 13,30)
      a. Để làm thức ăn cho lò, lừa.
      b. Để làm phân bón.
      c. Để đốt đi.
      d. Để trộn với đất làm nhà.

225. Nước Trời cũng giống như chuyện gì người nọ lấy gieo trong ruộng mình. Tuy nó là loại nhỏ nhất trong tất cả các hạt giống, nhưng khi lớn lên, thì lại là thứ lớn nhất; nó trở thành cây, đến nỗi chim trời tới làm tổ trên cành được? (Mt 13,31)
      a. Chuyện cỏ lùng.
      b. Chuyện hạt cải.
      c. Chuyện người gieo giống.
      d. Chuyện cây dâu.

226. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, kẻ gieo hạt giống tốt là ai? (Mt 13,37)
      a. Con Người.
      b. Các tông đồ.
      c. Các thiên thần.
      d. Ông chủ.

227. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, ruộng là gì? (Mt 13,38)
      a. Đất Hứa.
      b. Kho tàng.
      c. Thế gian.
      d. Dân ngoại.

228. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, hạt giống tốt là ai? (Mt 13,38)
      a. Con cái thế gian.
      b. Con cái Nước Trời.
      c. Con cái Ác Thần.
      d. Dân Ítraen.

229. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, cỏ lùng là ai? (Mt 13,38)
      a. Con cái thế gian.
      b. Con cái Nước Trời.
      c. Con cái Ác Thần.
      d. Dân ngoại.

230. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, kẻ thù gieo cỏ lùng là ai? (Mt 13,39)
      a. Dân ngoại.
      b. Ma quỷ.
      c. Người Pharisêu.
      d. Người tội lỗi.

231. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, mùa gặt là gì? (Mt 13,39)
      a. Ngày thứ nhất trong tuần.
      b. Ngày tận thế.
      c. Ngày Chúa Phục Sinh.
      d. Ngày lễ Ngũ Tuần.

232. Trong dụ ngôn Cỏ Lùng, thợ gặt là ai? (Mt 13,39)
      a. Các ngôn sứ.
      b. Các tông đồ.
      c. Các tư tế.
      d. Các thiên thần.

233. Vào ngày tận thế, Ai sẽ sai các thiên thần của Người tập trung mọi kẻ làm gương mù gương xấu và mọi kẻ làm điều gian ác, mà tống ra khỏi Nước của Người? (Mt 13,40-41)
      a. Thiên Chúa.
      b. Con Người.
      c. Chúa Giêsu Kitô.
      d. Các tông đồ của Chúa Giêsu.

234. Vào ngày tận thế, Con Người sẽ sai các thiên thần của Người tập trung ai, mà tống ra khỏi Nước của Người? (Mt 13,40-41)
      a. Mọi kẻ làm gương mù gương xấu.
      b. Mọi kẻ làm điều gian ác.
      c. Mọi kẻ thương xót người khác.
      d. Chỉ có a và b đúng.

235. Vào ngày tận thế, mọi kẻ làm gương mù gương xấu và mọi kẻ làm điều gian ác thì thế nào? (Mt 13,41-42)
      a. Chúng sẽ được phần thưởng bội hậu.
      b. Chúng sẽ phải chịu tăm tối muôn đời.
      c. Chúng sẽ phải khóc lóc nghiến răng.
      d. Chúng sẽ phải đau khổ muôn đời.

236. Vào ngày tận thế, người công chính sẽ trở nên thế nào trong Nước của Cha họ? (Mt 13,43)
      a. Thuộc hàng vinh dự.
      b. Được mọi người ca tụng.
      c. Chói lọi như mặt trời.
      d. Hãnh diện giữa muôn người.

237. Nước Trời giống như chuyện kho báu chôn giấu ở đâu? (Mt 13,44)
      a. Ngoài vườn.
      b. Trong ruộng.
      c. Trong ngân hàng.
      d. Bên bờ giếng.

238. Nước Trời lại cũng giống như chuyện ai đi tìm ngọc đẹp? (Mt 13,45)
      a. Nữ hoàng.
      b. Một ông vua.
      c. Một thương gia.
      d. Hoàng tử.

239. Trong dụ ngôn Chiếc Lưới, đến ngày nào, các thiên thần sẽ xuất hiện và tách biệt kẻ xấu ra khỏi hàng ngũ người công chính, rồi quăng chúng vào lò lửa? (Mt 13,49-50)
      a. Ngày Chúa Phục sinh.
      b. Ngày lễ Đền Tội.
      c. Ngày tận thế.
      d. Ngày Chúa Giáng sinh.

240. Tại quê nhà Nadarét, người ta nói Chúa Giêsu là con của ai? (Mt 13,55)
      a. Con bác thợ.
      b. Con bà Maria.
      c. Con Thiên Chúa.
      d. Chỉ có a và b đúng.

241. Người ta nói những ai là anh em của Chúa Giêsu? (Mt 13,55)
      a. Ông Giacôbê, Giôxếp.
      b. Ông Simôn và Giuđa.
      c. Ông Dacaria và Simêôn.
      d. Chỉ có a và b đúng.

242. Ai nghe danh tiếng Chúa Giêsu, thì nói với những kẻ hầu cận rằng: “Đó chính là ông Gioan Tẩy Giả; ông đã từ cõi chết trỗi dậy, nên mới có quyền năng làm phép lạ.”? (Mt 14,1)
      a. Vua Philípphê.
      b. Tổng trấn Philatô.
      c. Tiểu vương Hêrôđê.
      d. Thượng tế Caipha.

243. Vua Hêrôđê đã bắt trói ông Gioan và tống ngục vì ai? (Mt 14,3)
      a. Thượng tế Caipha.
      b. Tổng trấn Philatô.
      c. Bà Hêrôđia.
      d. Vua Philípphê.

244. Vua Hêrôđê đã bắt trói ông Gioan và tống ngục vì câu nói gì? (Mt 14,4)
      a. “Bà ấy là người tội lỗi.”
      b. “Ngài không được phép lấy bà ấy.”
      c. “Bà ấy là chị dâu của ngài.”
      d. “Bà ấy là dân ngoại.”

245. Ai đã ra lệnh chém đầu ông Gioan Tẩy giả? (Mt 14,10)
      a. Thượng tế Caipha.
      b. Tổng trấn Philatô.
      c. Vua Hêrôđê.
      d. Vua Philípphê.

246. Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ nhất, Chúa Giêsu dùng bao nhiêu cái bánh và bao nhiêu con cá? (Mt 14,17)
      a. Năm cái bánh và năm con cá.
      b. Năm cái bánh và bảy con cá.
      c. Năm cái bánh và hai con cá.
      d. Bảy cái bánh và năm con cá.

247. Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ nhất, sau khi ăn uống no nê, người ta thu lại được bao nhiêu giỏ đầy? (Mt 14,20)
      a. Năm giỏ đầy.
      b. Bảy giỏ đầy.
      c. Mười giỏ đầy.
      d. Mười hai giỏ đầy.

248. Sau khi cho dân chúng ăn uống no nê và giải tán họ, Chúa Giêsu làm gì? (Mt 14,23)
      a. Đi qua bờ bên kia với các tông đồ.
      b. Chúa Giêsu trở lại thành Caphácnaum.
      c. Chữa 10 người bị bệnh phong cùi.
      d. Chúa Giêsu lên núi một mình mà cầu nguyện.

249. Vào khoảng canh mấy, Chúa Giêsu đi trên mặt biển mà đến với các môn đệ? (Mt 14,24)
      a. Canh một.
      b. Canh hai.
      c. Canh ba.
      d. Canh tư.

250. Ai xin với Chúa Giêsu đi trên mặt nước đến với Ngài? (Mt 14,28)
      a. Ông Gioan.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Tôma.
      d. Ông Phaolô.

251. Sau khi giải tán dân chúng, qua biển rồi, Chúa Giêsu và các môn đệ lên đất liền, vào đâu? (Mt 14,34)
      a. Thành Caphácnaum.
      b. Vào Ghennêxarét.
      c. Vào Samaria.
      d. Vào thành Giêrusalem.

252. Những ai đến gặp Chúa Giêsu và nói rằng: “Sao môn đệ ông vi phạm truyền thống của tiền nhân, không chịu rửa tay khi dùng bữa?”? (Mt 15,1-2)
      a. Mấy người Pharisêu.
      b. Mấy kinh sư.
      c. Mấy người Samari.
      d. Chỉ có a và b đúng.

253. Chúa Giêsu nói các ông dựa vào truyền thống của các ông mà vi phạm điều gì? (Mt 15,3)
      a. Lời giáo huấn của Môsê,
      b. Điều răn của Thiên Chúa.
      c. Lời các ngôn sứ.
      d. Lề Luật và các ngôn sứ.

254. Ngươi hãy thờ cha kính mẹ; kẻ nào nguyền rủa cha mẹ, thì phải bị gì? (Mt 15,5)
      a. Bị giam tù.
      b. Bị xử tử.
      c. Bị chém đầu.
      d. Bị trục xuất khỏi cộng đoàn

255. “Dân này tôn kính Ta bằng môi bằng miệng, còn lòng chúng thì lại xa Ta. Chúng có thờ phượng Ta thì cũng vô ích, vì giáo lý chúng giảng dạy chỉ là giới luật phàm nhân”. Đây là lời ngôn sứ nào? (Mt 15,8-9)
      a. Ngôn sứMalakhi.
      b. Ngôn sứ Êlisa.
      c. Ngôn sứ Isaia.
      d. Ngôn sứ Dacaria.

256. Mù mà lại dắt mù, cả hai sẽ thế nào? (Mt 15,14)
      a. Sẽ phải chết.
      b. Sẽ đụng với mọi người.
      c. Sẽ lăn cù xuống hố.
      d. Sẽ được người chỉ đường.

257. Những cái gì từ miệng xuất ra, là phát xuất tự lòng, chính những cái ấy mới làm cho con người ra ô uế. Đó là những gì? (Mt 15,18-19)
      a. Những ý định gian tà, những tội giết người.
      b. Ngoại tình, tà dâm, trộm cắp.
      c. Làm chứng gian và vu khống.
      d. Chỉ có a và b đúng.

258. Chúa Giêsu lui về đâu thì gặp người đàn bà Canaan xin chữa cho con gái mình? (Mt 15,21)
      a. Miền Tia và Xiđôn.
      b. Miền Samari.
      c. Miền Galilê.
      d. Miền Giuđê.

259. Người đàn bà Canaan kêu xin Chúa Giêsu thế nào? (Mt 15,22)
      a. “Lạy Ngài là con vua Đavít, xin cứu giúp con tôi với!”
      b. “Lạy Đấng Thánh của Thiên Chúa, xin dủ lòng thương tôi!”
      c. “Thưa Ngài, xin dủ lòng thương tôi!”
      d. “Lạy Ngài là con vua Đavít, xin dủ lòng thương tôi! Đứa con gái tôi bị quỷ ám khổ sở lắm!”

260. Lời Chúa Giêsu trả lời người đàn bà Canaan thế nào? (Mt 15,28)
      a. “Này bà, bà cứ về đi. Con bà được mạnh khẻo.”
      b. “Này bà, cứ tin thì sẽ được.”
      c. “Này bà, lòng tin của bà mạnh thật. Bà muốn sao thì sẽ được vậy.”
      d. “Này bà, con bà được bình an và khỏi bệnh.”

261. Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ hai, Chúa Giêsu dùng bao nhiêu chiếc bánh? (Mt 15,34
      a. Hai chiếc bánh.
      b. Năm chiếc bánh.
      c. Bảy chiếc bánh.
      d. Mười hai chiếc bánh.

262. Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ hai, sau khi ăn uống no nê, người ta thu lại được bao nhiêu thúng đầy? (Mt 15,37)
      a. Hai thúng đầy.
      b. Năm thúng đầy.
      c. Bảy thúng đầy.
      d. Mười hai thúng đầy.

263. Trong lần hoá bánh ra nhiều lần thứ hai, sau khi giải tán đám đông, Chúa Giêsu lên thuyền, sang đâu? (Mt 15,39)
      a. Thành Giêrusalem.
      b. Miền Magađan.
      c. Miền Samari.
      d. Miền Giuđê.

264. Những ai đến gần Chúa Giêsu và xin Ngài một dấu lạ từ trời? (Mt 16,1)
      a. Những người thuộc phái Pharisêu.
      b. Những người thuộc phái Xađốc.
      c. Những người thuộc phái Hêrôđê.
      d. Chỉ có a và b đúng.

265. Chúa Giêsu gọi những người đòi dấu lạ này là gì? (Mt 16,4)
      a. Thế hệ gian ác và ngoại tình.
      b. Thế hệ vô cảm và ngoại tình.
      c. Thế hệ gian ác và trộm cắp.
      d. Chỉ có b và c đúng.

266. Dấu lạ Chúa Giêsu nói là dấu lạ gì? (Mt 16,4)
      a. Dấu lạ ngón tay viết trên tường.
      b. Dấu lạ thành Xơđôm bị thiêu hủy.
      c. Dấu lạ ông Giôna.
      d. Dấu lạ con rắn đồng.

267. Tại đâu, ông Simôn Phêrô thưa: “Thầy là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống.”? (Mt 16,13.16)
      a. Tại thành Giêrusalem.
      b. Tại đồi Gôngôtha.
      c. Tại Xêdarê Philípphê.
      d. Tại Caphácnaum.

268.  Khi Chúa Giêsu hỏi các môn đệ rằng: “Người ta nói Con Người là ai?” Các môn đệ trả lời thế nào? (Mt 16,13-14)
      a. Người lại cho là ông Giêrêmia.
      b. Kẻ thì bảo là ông Êlia.
      c. Kẻ thì nói là ông Gioan Tẩy Giả.
      d. Cả a, b và c đúng.

269. “Thầy là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa hằng sống.” Câu này là của ai? (Mt 16,16)
      a. Ông Tôma. 
      b. Ông Giacôbê. 
      c. Ông Simôn Phêrô. 
      d. Ông Gioan. 

270. Tại Xêdarê Philípphê, Chúa Giêsu cấm ngặt các môn đệ không được nói cho ai biết Người là ai? (Mt 16,20)
      a. Vua dân Do thái.
      b. Đấng Kitô.
      c. Thượng Đế muôn dân.
      d. Đấng Tạo Hóa.

271. Chúa Giêsu trao quyền cho ai chìa khóa Nước Trời? (Mt 16,19)
      a. Ông Tôma. 
      b. Ông Giacôbê. 
      c. Ông Simôn Phêrô. 
      d. Ông Gioan. 

272. Chúa Giêsu phải đi đâu, chịu nhiều đau khổ do các kỳ mục, các thượng tế và kinh sư gây ra, rồi bị giết chết, và ngày thứ ba sẽ sống lại? (Mt 16,22)
      a. Bê lem.
      b. Gôngôtha.
      c. Giêrusalem.
      d. Núi Ô liu.

273. Chúa Giêsu Kitô lên Giêrusalem, phải chịu nhiều đau khổ do ai gây ra? (Mt 16,22)
      a. Các kỳ mục.
      b. Các thượng tế.
      c. Các kinh sư.
      d. Chỉ có a và b đúng.

274. “Xin Thiên Chúa thương đừng để Thầy gặp phải chuyện ấy!” Ai nói câu này với Chúa Giêsu? (Mt 16,22)
      a. Ông Tôma.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Phaolô.
      d. Ông Giuđa.

275. “Xa-tan, lui lại đàng sau Thầy!” Lời Chúa Giêsu nói với ai? (Mt 16,23)
      a. Ông Tôma.
      b. Ông Phêrô.
      c. Ông Phaolô.
      d. Ông Giuđa.

276. Ai muốn theo Thầy, phải từ bỏ chính mình, vác cái gì mà theo? (Mt 16,24)
      a. Vác gánh nặng mình.
      b. Vác gia nghuệp mình.
      c. Vác thập giá mình.
      d. Vác của cải mình.

277. Ai muốn cứu mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai liều mất mạng sống mình vì Thầy, thì sẽ thế nào? (Mt 16,25)
      a. Sẽ được hạnh phúc Nước Trời.
      b. Sẽ được phần thưởng lớn lao ở trên trời.
      c. Sẽ được cứu độ.
      d. Sẽ tìm được mạng sống ấy.

278. Những môn đệ nào được chứng kiến việc Chúa Giêsu hiển dung? (Mt 17,1)
      a. Ông Phêrô.
      b. Ông Gioan.
      c. Ông Giacôbê.
      d. Cả a, b và c đúng.

279. Những người đến đàm đạo với Chúa Giêsu là ai? (Mt 17,3)
      a. Ông Nicôđêmô.
      b. Ông Êlia.
      c. Ông Môsê.
      d. Chỉ có b và c đúng.

280. “Lạy Ngài, chúng con ở đây, thật là hay! Nếu Ngài muốn, con xin dựng tại đây ba cái lều, một cho Ngài, một cho ông Môsê, và một cho ông Êlia.” Đây là lời của ai? (Mt 17,4)
      a. Ông Gioan.
      b. Ông Giacôbê.
      c. Ông Phêrô.
      d. Ông Tôma.

281. “Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người. Các ngươi hãy vâng nghe lời Người!” Khi nghe câu này, các môn đệ có thái độ thế nào? (Mt 17,5-6)  
a. Sửng sốt.
      b. Vui mừng.
      c. Ngạc nhiên.
      d. Kinh hoàng.

282. Hãy hoàn thành câu: “Vậy sao ... ... ... lại nói ông Êlia phải đến trước?” (Mt 17,10)
      a. Các kinh sư.
      b. Các ngôn sứ.
      c. Dân Ítraen.
      d. Sách Thánh.

283. Trước khi chữa đứa bé bị bệnh động kinh, Chúa Giêsu gọi thế hệ này là gì? (Mt 17,17)
      a. Thế hệ gian ác và ngoại tình.
      b. Thế hệ dửng dưng và hưởng thụ.
      c. Thế hệ cứng lòng không chịu tin và gian tà!
      d. Thế hệ trộm cắp và thờ ngẫu tượng.

284. Nếu anh em có lòng tin lớn bằng hạt cải thôi, thì dù anh em có bảo cái gì ‘rời khỏi đây, qua bên kia!’ nó cũng sẽ qua? (Mt 17,20)
      a. Cây dâu này.
      b. Núi này.
      c. Tảng đá này.
      d. Bông huệ này.

285. Khi đang ở đâu, Chúa Giêsu tiên báo cuộc Thương Khó lần thứ hai? (Mt 17,22)
      a. Thành Giêrusalem.
      b. Miền Galilê.
      c. Miền Samari.
      d. Thành Xêdarê Philípphê.

286. Chúa Giêsu bảo ai ra biển thả câu, bắt cá, lấy tiền để nộp thuế cho Đền Thờ? (Mt 17,26-27)
      a. Ông Gioan.
      b. Ông Phaolô.
      c. Ông Phêrô.
      d. Ông Tôma.

287. Khi mở miệng con cá câu được, ông Phêrô thấy đồng tiền mấy quan? (Mt 17,27)
      a. Một quan.
      b. Hai quan.
      c. Ba quan.
      d. Bốn quan.

288. Khi các môn đệ hỏi ‘Ai là người lớn nhất trong Nước Trời’, Chúa Giêsu nói : Nếu anh em không trở nên như trẻ nhỏ thì thế nào? (Mt 18,1-3)
      a. Thì chẳng được phần thưởng đâu.
      b. Thì chẳng được hưởng phúc thiên đàng.
      c. Thì sẽ chẳng được vào Nước Trời.
      d. Thì chẳng được cứu độ.

289. Ai tự hạ, coi mình như em nhỏ này, người ấy sẽ là gì? (Mt 18,4)
      a. Người lớn nhất Nước Trời.
      b. Người nhỏ nhất Nước Trời.
      c. Người bé mọn nhất Nước Trời.
      d. Người hạnh phúc nhất Nước Trời.

290. Ai làm cớ cho một trong những kẻ bé mọn đang tin Thầy đây phải sa ngã, thì thế nào? (Mt 18,6)
      a. Bị lửa thiêu đời đời.
      b. Phải ăn năn khóc lóc.
      c. Phải vào chốn tối tăm muôn đời.
      d. Thà treo cối đá lớn vào cổ nó mà xô cho chìm xuống đáy biển còn hơn.

291. Nếu tay hoặc chân anh làm cớ cho anh sa ngã, thì hãy chặt mà ném đi; thà cụt tay cụt chân mà được vào cõi sống, còn hơn là có đủ hai tay hai chân mà bị ném vào đâu? (Mt 18,8)
      a. Vào cõi âm ti.
      b. Vào lửa đời đời.
      c. Vào chốn tối tăm.
      d. Vào hỏa ngục muôn đời.

292. Nếu mắt anh làm cớ cho anh sa ngã, thì hãy móc mà ném đi; thà chột mắt mà được vào cõi sống, còn hơn là có đủ hai mắt mà bị ném vào đâu? (Mt 18,9)
      a. Vào cõi âm ti.
      b. Vào lửa đời đời.
      c. Vào chốn tối tăm.
      d. Vào lửa hỏa ngục.

293. Với những kẻ bé mọn, Chúa Giêsu cho biết ai ở trên trời không ngừng chiêm ngưỡng nhan Cha Thầy, Đấng ngự trên trời? (Mt 18,10)
      a. Cha mẹ của họ.
      b. Các thiên thần của họ.
      c. Các ngôn sứ của Thiên Chúa.
      d. Các thánh Anh Hài.

294. Nếu người anh em của anh trót phạm tội, thì anh hãy đi sửa lỗi nó,nếu nó không nghe, Hội Thánh nó cũng không nghe, thì hãy kể nó như là ai? (Mt 18,15-17)
      a. Như một người ngoại.
      b. Như một người thu thuế. 
      c. Như một người tội lỗi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

295. Hãy hoàn thành câu: “Thầy còn bảo thật anh em: nếu ở dưới đất, hai người trong anh em hợp lời cầu xin bất cứ điều gì, thì Cha Thầy, Đấng ngự trên trời, ... ... ... .” (Mt 18,19)
      a. Sẽ chúc lành cho anh em.
      b. Sẽ ban cho.
      c. Sẽ ban phần thưởng cho anh em.
      d. Sẽ nhớ đến anh em.

296. Ở đâu có hai ba người họp lại nhân danh Thầy, thì thế nào? (Mt 18,20)
      a. Thì có Thầy ở đấy, giữa họ.
      b. Thì Thầy sẽ chúc lành cho họ.
      c. Thì sẽ được Thiên Chúa khấng nhận.
      d. Thì bình an sẽ ngự trị giữa anh em.

297. Ai hỏi Chúa Giêsu: ‘Thưa Thầy, nếu anh em con cứ xúc phạm đến con, thì con phải tha đến mấy lần?’ (Mt 18,21)
      a. Ông Gioan.
      b. Ông Phaolô.
      c. Ông Phêrô.
      d. Ông Tôma.

298. Chúa Giêsu bảo ông Phêrô phải tha thứ đến bao nhiêu? (Mt 18,22)
      a. Đến bảy lần bảy.
      b. Đến bảy mươi lần.
      c. Đến bảy bảy lần.
      d. Đến bảy mươi lần bảy.

299. Tên mắc nợ không biết thương xót mắc nợ chủ bao nhiêu? (Mt 18,24)
      a. Mười yến vàng.
      b. Một trăm yến vàng.
      c. Một ngàn yến vàng.
      d. Mười ngàn yến vàng.

300. Kẻ mắc nợ vua mười ngàn yến vàng có thái độ gì trước mặt tôn chủ? (Mt 18,26)
      a. Kêu than ỉ ôi.
      b. Sấp mình xuống bái lạy.
      c. Khóc lóc inh ỏi.
      d. Kêu cứu xin tha.

301. Khi thấy thái độ và lời cầu xin của kẻ mắc nợ vua mười ngàn yến vàng, tôn chủ có thái độ gì cho y về và tha luôn món nợ? (Mt 18,27)
      a. Vui mừng.
      b. Chạnh lòng thương.
      c. Băn khoăn.
      d. Lo lắng.

302. Bạn đồng liêu mắc nợ tên đầy tớ ấy bao nhiêu? (Mt 18,28)
      a. Mười quan tiền.
      b. Một trăm quan tiền.
      c. Năm trăm quan tiền.
      d. Một ngàn quan tiền.

303. Tên đầy tớ có hành động gì với bạn đồng liêu? (Mt 18,27-30)
      a. Túm lấy.
      b. Bóp cổ.
      c. Tống vào ngục.
      d. Cả a, b và c đúng.

304. Ai đã hỏi Chúa Giêsu: ‘Thưa Thầy, có được phép rẫy vợ mình vì bất cứ lý do nào không?’? (Mt 19,3)
      a. Người Xađốc.
      b. Người Pharisêu.
      c. Người Hêrôđê.
      d. Người Êxêni.

305. Hãy hoàn thành câu: “Thuở ban đầu, Đấng Tạo Hoá đã làm ra con người có nam có nữ. Vì thế, người ta sẽ lìa cha mẹ mà gắn bó với vợ mình, và ... ... ... .” (Mt 19,4-5)
      a. Con người không được phân ly.
      b. Cả hai sẽ được hạnh phúc.
      c. Cả hai sẽ thành một xương một thịt.
      d. Con cái sẽ được phúc lành.

306. Hãy hoàn thành câu: “Sự gì Thiên Chúa đã phối hợp, ... ... ... .” (Mt 19,6)
      a. Loài người không được ly dị.
      b. Loài người không được phân ly.
      c. Loài người phải sống hạnh phúc.
      d. Loài người được Chúa chúc lành.

307. Vì điều gì ông Môsê cho phép các ông rẫy vợ? (Mt 19,8)
      a. Vì các ông trung thành với Đức Chúa.
      b. Vì các ông tuân giữ Lề Luật của Thiên Chúa.
      c. Vì các ông lòng chai dạ đá.
      d. Vì các ông là con Đức Chúa.

308. Cứ để trẻ em đến với Chúa Giêsu, đừng ngăn cấm chúng, vì điều gì là của những ai giống như chúng? (Mt 19,14)
      a. Thiên Đàng.
      b. Nước Trời.
      c. Đất Hứa.
      d. Hạnh phúc.

309. Khi được hỏi phải làm điều tốt gì để được hưởng sự sống đời đời, Chúa Giêsu bảo không được làm gì? (Mt 19,16-18)
      a. Ngươi không được giết người.
      b. Ngươi không được ngoại tình.
      c. Ngươi không được trộm cắp. Ngươi không được làm chứng gian.
      d. Cả a, b và c đúng.

310. Khi được hỏi phải làm điều tốt gì để được hưởng sự sống đời đời, Chúa Giêsu bảo phải làm gì? (Mt 19,16-19)
      a. Ngươi phải thờ cha kính mẹ.
      b. Ngươi phải yêu đồng loại như yêu chính mình.
      c. Ngươi phải thờ phượng Thiên Chúa trên hết mọi sự.
      d. Chỉ có a và b đúng.

311. Khi được mời gọi bán hết tất cả tài sản và đem cho người nghèo, người thanh niên buồn rầu bỏ đi. Vì sao?(Mt 19,21)
      a. Vì anh ta có cha mẹ già.
      b. Vì anh ta có gia đình, vợ con.
      c. Vì anh ta có nhiều của cải.
      d. Vì anh ta có nhiều đàn chiên và ruộng vườn.

312. Con gì chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào Nước Thiên Chúa? (Mt 19,24)
      a. Con dê.
      b. Con chiên.
      c. Con lạc đà.
      d. Con heo.

313. Ai đã hỏi Chúa Giêsu: “Thầy coi, phần chúng con, chúng con đã bỏ mọi sự mà theo Thầy. Vậy chúng con sẽ được gì.”? (Mt 19,27)
      a. Ông Gioan.
      b. Ông Phaolô.
      c. Ông Phêrô.
      d. Ông Tôma.

314. Ông chủ vườn nho mướn thợ làm trong vườn của mình mỗi ngày được bao nhiêu quan tiền? (Mt 20,2)
      a. Một quan tiền.
      b. Hai quan tiền.
      c. Ba quan tiền.
      d. Bốn quan tiền.

315. Những người vào làm vườn nho cuối cùng vào giờ thứ mấy? (Mt 20,6)
      a. Giờ thứ ba.
      b. Giờ thứ sáu.
      c. Giờ thứ chín.
      d. Giờ mười một.

316. Khi tiên báo cuộc Thương Khó lần thứ ba, Chúa Giêsu nói Người sẽ bị nộp cho dân ngoại làm gì? (Mt 20,19)
      a. Đóng đinh vào thập giá.
      b. Nhạo báng.
      c. Đánh đòn.
      d. Cả a, b và c đúng.

317. Ai đến xin cùng Chúa Giêsu: “Xin Thầy truyền cho hai con tôi đây, một người ngồi bên hữu, một người bên tả Thầy trong Nước Thầy.”? (Mt 20,21)
      a. Bà mẹ của các con ông Dêbêđê.
      b. Thân phụ ông Gioan và Giacôbê.
      c. Nhạc mẫu ông Phêrô và Anrê.
      d. Thân phụ ông Ruphô va Alêxanđê.

318. Ai muốn làm lớn giữa anh em, thì phải làm gì? (Mt 20,26)
      a. Làm người hiểu biết anh em.
      b. Làm người lãnh đạo anh em.
      c. Làm người phục vụ anh em.
      d. Làm người bảo vệ anh em.

319. Ai muốn làm đầu anh em thì phải làmgì? (Mt 20,27)
      a. Làm đầy tớ anh em.
      b. Làm lãnh đạo anh em.
      c. Làm bảo vệ anh em.
      d. Làm chủ nhân anh em.

320. Ai đến không phải để được người ta phục vụ, nhưng là để phục vụ và hiến dâng mạng sống làm giá chuộc muôn người? (Mt 20,28)
      a. Ông Gioan Tẩy Giả.
      b. Con Người.
      c. Ông Môsê.
      d. Đấng Cứu Thế.

321. “Lạy Ngài, lạy Con vua Đavít, xin dủ lòng thương chúng tôi!” Đây là lời của ai? (Mt 20,30)
      a. Hai người mù tại Giêrikhô.
      b. Những người phung hủi.
      c. Những người bị quỉ ám tại Ghêrasa.
      d. Người phụ nữ Canaan.

322. Khi tới làng nào, Chúa Giêsu sai hai môn đệ và bảo: “Các anh đi vào làng trước mặt kia, và sẽ thấy ngay một con lừa mẹ đang cột sẵn đó, có con lừa con bên cạnh. Các anh cởi dây ra và dắt về cho Thầy.”? (Mt 21,1-2)
      a. Làng Bếtphaghê.
      b. Làng Bêtania.
      c. Làng Bêlem.
      d. Làng Mácđala.

323. Khi Chúa Giêsu vào thành Giêrusalem, dân chúng reo hò vang dậy thế nào? (Mt 21,9)
      a. Hoan hô Con vua Đavít!
      b. Chúc tụng Đấng ngự đến nhân danh Đức Chúa!
      c. Hoan hô trên các tầng trời.
      d. Cả a, b và c đúng.

324. Khi Chúa Giêsu vào Giêrusalem, cả thành thế nào? (Mt 21,10)
      a. Náo động.
      b. Xôn xao.
      c. Kinh ngạc.
      d. Vui mừng.

325. Khi Chúa Giêsu vào Giêrusalem, cả thành náo động, thiên hạ hỏi nhau và dân chúng trả lời thế nào? (Mt 21,10-11)
      a. Ngôn sứ Giêsu.
      b. Người Nadarét.
      c. Xứ Galilê đấy.
      d. Cả a, b và c đúng.

326. Khi Chúa Giêsu vào Đền Thờ, Người đã làm gì? (Mt 21,12)
      a. Đuổi tất cả những người đang mua bán trong Đền Thờ.
      b. Lật bàn của những người đổi bạc.
      c. Xô ghế của những kẻ bán bồ câu.
      d. Cả a, b và c đúng.

327. Hãy hoàn thành câu: “Nhà Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện, thế mà các ngươi lại biến thành ... ... .. .” (Mt 21,13
      a. Chợ búa.
      b. Sào huyệt của bọn cướp.
      c. Đền thờ ngẫu tượng.
      d. Hang chiên bò.

328. Khi nghe lũ trẻ hô : “Hoan hô Con vua Đavít!” thì ai đã tức tối và nói với Người : “Ông có nghe chúng nói gì không?”? (Mt 21,15-16)
      a. Các thượng tế.
      b. Các kinh sư.
      c. Các thầy Lêvi.
      d. Chỉ có a và b đúng. 

329. Sau khi Chúa Giêsu ra khỏi thành, Người đến làng nào và qua đêm tại đó? (Mt 21,17)
      a. Làng Bếtphaghê.
      b. Làng Bêtania.
      c. Làng Bêlem.
      d. Làng Mácđala.

330. “Từ nay, không bao giờ mày có trái nữa!” Lời Chúa Giêsu nói về cây gì? (Mt 21,19)
      a. Cây cải.
      b. Cây vả.
      c. Cây lựu.
      d. Cây vải.

331. Khi nghe lời “Từ nay, không bao giờ mày có trái nữa!”, cây vả thế nào? (Mt 21,19)
      a. Cây vả dần dần khô héo.
      b. Cây vả liền rụng lá.
      c. Cây vả chết khô ngay lập tức.
      d. Cây vả liền sinh quả.

332. Tất cả những gì anh em lấy lòng tin mà xin khi cầu nguyện, thì thế nào? (Mt 21,22)
      a. Anh em sẽ hạnh phúc.
      b. Anh em sẽ được nhận lãnh.
      c. Anh em sẽ được.
      d. Anh em sẽ được thấy.

333. Khi thấy Chúa Giêsu giảng dạy trong Đền Thờ, ai đã hỏi Người : “Ông lấy quyền nào mà làm các điều ấy? Ai đã cho ông quyền ấy?”? (Mt 21,23)
      a. Các thượng tế.
      b. Các kỳ mục.
      c. Các thầy Lêvi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

334. Trong Dụ ngôn Hai Người Con, người con thứ nhất trả lời không đi, nhưng rồi lại đi. Vì sao? (Mt 21,28-30)
      a. Vì nó sợ hãi.
      b. Vì nó hối hận.
      c. Vì nó yêu mến cha.
      d. Vì nó là trưởng nam.

335. Trong Dụ ngôn Hai Người Con, Chúa Giêsu bảo ai sẽ vào Nước Thiên Chúa trước các ông? (Mt 21,31)
      a. Những người thu thuế.
      b. Những cô gái điếm.
      c. Những thầy Lêvi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

336. Ai đã đến chỉ đường công chính cho các ông, mà các ông không tin ông ấy; còn những người thu thuế và những cô gái điếm lại tin? (Mt 21,32)
      a. Ông Môsê.
      b. Ông Êlia.
      c. Ông Gioan.
      d. Đấng Kitô.

337. “Có gia chủ kia trồng được một vườn nho; chung quanh vườn, ông rào giậu; trong vườn, ông khoét bồn đạp nho, và xây một tháp canh.” Đây là dụ ngôn gì? (Mt 21,33...)
      a. Dụ ngôn Cây Nho Thật.
      b. Dụ ngôn Thợ Làm Vườn Nho.
      c. Dụ ngôn Những Người Làm Vườn Nho Sát Nhân.
      d. Dụ ngôn Những Tá Điền Sát Nhân.

338. Gần đến mùa gì, ông chủ sai đầy tớ đến gặp các tá điền để thu hoa lợi? (Mt 21,34)
      a. Mùa hái lựu.
      b. Mùa hái vả.
      c. Mùa hái nho.
      d. Mùa thu hoạch.

339. Với các đầy tớ đến thu hoa lợi, bọn tá điền đã làm gì? (Mt 21,35)
      a. Đánh người này.
      b. Giết người kia.
      c. Ném đá người nọ.
      d. Cả a, b và c đúng.

340. Khi người con trai gia chủ đến, bọn tá điền đã giết và đoạt lấy điều gì của nó? (Mt 21,37-38)
      a. Phần thưởng.
      b. Đất hứa.
      c. Gia tài.
      d. Tiền bạc.

341. Với những tá điền sát nhân, ông chủ sẽ làm gì bọn chúng? (Mt 21,41)
      a. Khen ngợi.
      b. Tru diệt.
      c. Quở trách.
      d. Đuổi việc.

342. Khi nghe Chúa Giêsu kể Dụ ngôn Những Tá Điền Sát Nhân, những ai hiểu là Ngài nói về họ?  (Mt 21,45)
      a. Người Pharisêu.
      b. Các thượng tế.
      c. Những người tội lỗi.
      d. Chỉ có a và b đúng.

Còn tiếp ... 

Gb. Nguyễn Thái Hùng




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét