Trang

Thứ Ba, 30 tháng 4, 2019

1 VHTK 69b TIN MỪNG MÁCCÔ 395 Câu Trắc Nghiệm



Gb. Nguyễn Thái Hùng 
 
VUI HỌC THÁNH KINH 69b
TIN MỪNG MÁCCÔ
395 Câu Trắc Nghiệm
 
Các bạn thân mến, để hiểu biết và thêm lòng 
yêu mến Thánh Kinh, chúng ta cùng vui học 
qua những câu Hỏi Thưa - Trắc Nghiệm & Ô Chữ
TIN MỪNG MÁCCÔ. 
Mọi trích dẫn và tên riêng
đều dựa trên bản dịch Thánh Kinh 
của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ. 
Chúc các bạn có những giây phút vui và bổ ích.
 
 
01. Câu khởi đầu Tin mừng theo thánh Máccô là gì ? (Mc 1,1)
       a. Đây là gia phả Chúa Giêsu Kitô, con cháu vua Đavít, con cháu tổ phụ Ápraham.
       b. Khởi đầu Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa.
       c. Thưa ngài Thêôphilô đáng kính.
       d. Lúc khởi đầu đã có Ngôi Lời. Ngôi Lời vẫn hướng về Thiên Chúa, và Ngôi Lời là Thiên Chúa.
 
02. “Này Ta sai sứ giả của Ta đi trước mặt Con, người sẽ dọn đường cho Con”. Lời này được chép trong sách ngôn sứ nào ? (Mc 1,2)
       a. Sách ngôn sứ Dacaria.
       b. Sách ngôn sứ Isaia. 
       c. Sách ngôn sứ Đanien
       d. Sách ngôn sứ Giêrêmia.
 
03. Hãy hoàn thành câu : “Có tiếng người hô trong hoang địa : Hãy dọn sẵn con đường của Đức Chúa, .... .... ... .” (Mc 1,3)
       a. Sửa lối cho thẳng để Người đi.
       b. Đồi cao hãy san cho phẳng.
       c. Hố sâu hãy lấp cho đầy.
       d. Để Người ngự đến.
 
04. Ađã xuất hiện trong hoang địa, rao giảng kêu gọi người ta chịu phép rửa tỏ lòng sám hối để được ơn tha tội ? (Mc 1,4)
       a. Ngôn sứ Êlia.              b. Chúa Giêsu.
       c. Ông Môsê.                   d. Ông Gioan Tẩy Giả.
 
05. Ông Gioan Tẩy Giả đã xuất hiện trong hoang địa, rao giảng kêu gọi người ta chịu phép rửa tỏ lòng sám hối để được điều gì ? (Mc 1,4)
       a. Hạnh phúc đời đời. 
       b. Ơn tha tội.
       c. Vào Nước Thiên Chúa.
       d. Làm con cái Thiên Chúa.
 
06. Ông Gioan làm phép rửa cho dân chúng tại đâu ? (Mc 1,5)
       a. Biển Hồ Tibêria.         b. Hồ Silôác.
       c. Sông Giođan.              d. Hoang địa Giuđê.
 
07. Thức ăn của ông Gioan là gì ? (Mc 1,6)
       a. Cá biển.                        b. Châu chấu.
       c. Mật ong rừng.             d. Chỉ có b và c đúng. 

08. Ông Gioan mặc áo gì ? (Mc 1,6)
       a. Áo da beo.                   
       b. Áo da ngựa.
       c. Áo da cừu.                   
      d. Áo lông lạc đà.
 
09. Hãy hoàn thành câu : “Có Đấng quyền thế hơn tôi đang đến sau tôi, tôi không đáng cúi xuống cởi quai dép cho Người. Tôi thì tôi làm phép rửa cho anh em trong nước, còn Người, ... ... ... .” (Mc 1,7-8)
       a. Người sẽ thánh hóa anh em. 
       b. Người sẽ cho anh em biết toàn bộ sự thật.
       c. Người sẽ ban bình an cho anh em.
       d. Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong Thánh Thần.
 
10. “Có Đấng quyền thế hơn tôi đang đến sau tôi, tôi không đáng cúi xuống cởi quai dép cho Người. Tôi thì tôi làm phép rửa cho anh em trong nước, còn Người, Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong Thánh Thần.” Đây là lời của ai ? (Mc 1,7-8)
       a. Thánh Phêrô.               b. Thánh Phaolô.
       c. Chúa Giêsu.                 d. Ông Gioan Tẩy giả.
 
11. Ai làm phép rửa cho Chúa Giêsu ? (Mc 1,9)
       a. Chúa Cha.                    b. Thiên thần.
       c. Thánh Phêrô.               d. Ông Gioan Tẩy giả.

12. Vừa lên khỏi nước, Chúa Giêsu liền thấy các tầng trời xé ra, và thấy Thần Khí như chim gì ngự xuống trên mình ? (Mc 1,10)
       a. Chim bồ nông.            b. Chim bồ câu.
       c. Chim sẻ.                       d. Chim én.
 
13. Vừa lên khỏi nước, tiếng từ trời phán thế nào ? (Mc 1,11)
       a. “Đây là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người.”
       b. “Con là Con yêu dấu của Cha, Cha hài lòng về Con.”
       c. “Con là Con của Cha; ngày hôm nay, Cha đã sinh ra Con.”
       d. “Đây là Con Ta, người đã được Ta tuyển chọn, hãy vâng nghe lời Người !”
 
14. Ai đưa Chúa Giêsu vào hoang địa ? (Mc 1,12)
       a. Thần Khí.                    
       b. Ông Gioan.
       c. Ma quỷ.                        
       d. Chúa Cha. 
 
15. Chúa Giêsu ở trong hoang địa bao nhiêu ngày ? (Mc 1,13)
       a. Ba ngày.                       b. Bảy ngày.
       c. Mười hai ngày.            d. Bốn mươi ngày.

16. Trong hoang địa bốn mươi ngày, Chúa Giêsu làm gì ? (Mc 1,13)
       a. Ăn chay sám hối.
       b. Chịu Xa-tan cám dỗ.
       c. Nghỉ ngơi lại sức.
       d. Chỉ có a và b đúng. 
 
17. Sau khi ai bị nộp, Chúa Giêsu đến miền Galilê rao giảng Tin Mừng của Thiên Chúa ? (Mc 1,14)
       a. Ông Gioan.                  b. Ông Giuđa.
       c. Ông Dacaria.               d. Ông Saolê.
 
18. Sau khi ông Gioan bị nộp, Chúa Giêsu đến miền nào rao giảng Tin Mừng của Thiên Chúa ? (Mc 1,14)
       a. Miền Galilê.                b. Miền Samaria.
       c. Miền Giuđê.                d. Miền Thập Tỉnh.
 
19. “Thời kỳ đã mãn, và Triều Đại Thiên Chúa đã đến gần. Anh em hãy sám hối và tin vào Tin Mừng.” Đây là lời rao giảng của ai ? (Mc 1,15)
       a. Ông Gioan Tẩy giả.    b. Chúa Giêsu.
       c. Các môn đệ.                 d. Ông Phêrô.
 
20. Hãy hoàn thành câu : “Thời kỳ đã mãn, và Triều Đại Thiên Chúa đã đến gần. ... ... ... .”(Mc 1,15)
       a. Anh em hãy sám hối và tin vào Tin Mừng.
       b. Anh em hãy hối cải.
       c. Anh em hãy trở về cùng Thiên Chúa.
       d. Anh em hãy xé lòng chớ đừng xé áo.

21. Hai môn đệ được Chúa Giêsu kêu gọi đầu tiên là ai ? (Mc 1,16)
       a. Ông Giacôbê và ông Gioan.
       b. Ông Simôn và ông Anrê.
       c. Ông Simôn và ông Philípphê.
       d. Ông Philípphê và ông Anrê.
 
22. Ông Anrê làm nghề gì ? (Mc 1,16)
       a. Đánh cá.                       b. Trồng nho.
       c. Thu thuế.                     d. Chăn chiên.
 
23. Chúa Giêsu kêu gọi các môn đệ đầu tiên tại đâu ? (Mc 1,16)
       a. Ven sông Giođan.       b. Thành Giêrusalem.
       c. Trên núi Tabor.           d. Biển hồ Galilê.
 
24. Thân phụ ông Giacôbê và ông Gioan là ai ? (Mc 1,19)
       a. Ông Simôn.                 b. Ông Dêbêđê.
       c. Ông Dacaria.               d. Ông Anphê.
 
25. Hãy hoàn thành câu : “Các anh hãy theo tôi, tôi sẽ làm cho các anh thành ... ... ... .” (Mc 1,17)
       a. Những người nổi tiếng.
       b. Những ngôn sứ của Thiên Chúa.
       c. Những người loan báo Tin mừng.
       d. Những kẻ lưới người như lưới cá.
 
26. Những môn đệ đầu tiên được Chúa Giêsu kêu gọi là ai ? (Mc 1,6-19)
       a. Ông Philípphê và ông Lêvi.
       b. Ông Giacôbê và ông Gioan.
       c. Ông Simôn và ông Anrê.
       d. Chỉ có b và c đúng. 
 
27. Khi Chúa Giêsu kêu gọi ông Giacôbê và ông Gioan, hai ông này đang làm gì ? (Mc 1,19-20)
       a. Đang đánh cá ngoài biển.
       b. Đang ngồi đếm cá trên bờ.
       c. Đang gánh cá.
       d. Đang vá lưới ở trong thuyền.
 
28. Hãy hoàn thành câu : “Ông Giêsu Nadarét, chuyện chúng tôi can gì đến ông mà ông đến tiêu diệt chúng tôi ? Tôi biết ông là ai rồi : ... ... ... .” (Mc 1,24)
       a. Ông chính là Đấng cứu thế.
       b. Ông đích thực là Con Thiên Chúa.
       c. Ông chính là Thiên Chúa.
       d. Ông là Đấng Thánh của Thiên Chúa !
 
29. Tại hội đường thành nào, thần ô uế đã kêu lên “Tôi biết ông là ai rồi : ông là Đấng Thánh của Thiên Chúa !” ? (Mc 1,21-24)
       a. Thành Samaria.           b. Thành Nadarét.
       c. Thành Caphácnaum.   d. Thành Giêrusalem.
 
30. Tại thành Caphácnaum, Chúa Giêsu chữa lành một người bị quỷ ám vào ngày nào ? (Mc 1,21)
       a. Ngày lễ Vượt Qua.
       b. Ngày lễ Ngũ Tuần.
       c. Ngày sa-bát. 
       d. Ngày Thứ Nhất trong tuần.
 
31. Tại thành Caphácnaum, khi nghe Chúa Giêsu giảng dạy và chứng kiến việc chữa lành một người bị quỷ ám, dân chúng bàn tán thế nào ? (Mc 1,21-27)
       a. Giáo lý thì mới mẻ.
       b. Người dạy lại có uy quyền.
       c. Ra lệnh cho cả các thần ô uế buộc chúng phải tuân lệnh !
       d. Cả a, b và c đúng. 
 
32. Gia đình ông Simôn và Anrê cư ngụ tại thành nào ? (Mc 1,29)
       a. Thành Samaria.           b. Thành Nadarét.
       c. Thành Caphácnaum.   d. Thành Giêrusalem.
 
33. Tại Caphácnaum, Chúa Giêsu chữa cho bà mẹ vợ của ai khỏi bệnh ? (Mc 1,29-30)
       a. Ông Tôma.                  b. Ông Gioan.
       c. Ông Simôn.                 d. Ông Simêon.
 
34. Có những ai đi với Chúa Giêsu đến nhà nhạc mẫu ông Simôn ? (Mc 1,29)
       a. Ông Giacôbê.              b. Ông Gioan.
       c. Ông Dakêu.                 d. Chỉ có a và b đúng. 
 
35. Nhạc mẫu ông Simôn đang bị gì ? (Mc 1,30)
       a. Bị gãy tay.                    b. Bị mù.
       c. Bị phong hủi.              d. Đang lên cơn sốt.
 
36. Sáng sớm, lúc trời còn tối mịt, Chúa Giêsu đã dậy, đi ra một nơi hoang vắng để làm gì ? (Mc 1,35)
       a. Nghỉ ngơi.                   b. Cầu nguyện.
       c. Gặp gỡ dân chúng.     d. Giảng dạy
 
37. Sáng sớm, lúc trời còn tối mịt, Người đã dậy, đi ra một nơi hoang vắng và cầu nguyện ở đó. Ai và các bạn kéo nhau đi tìm ? (Mc 1,35-36)
       a. Ông Nicôđêmô.           b. Ông Simôn.
       c. Ông Tôma.                  d. Ông Lêvi.
 
38. Sau khi được chữa khỏi bệnh, Chúa Giêsu bảo người bị phong hủi hãy đi trình diện với ai để làm chứng cho người ta biết mình đã sạch ? (Mc 1,44)
       a. Ông Môsê.                   b. Tư tế.
       c. Tổ phụ Ápraham.        d. Tư tế Aharon.

39. Chúa Giêsu chữa người bại liệt, có bốn người khiêng, tại thành nào ? (Mc 2,1-3)
       a. Thành Samaria.           b. Thành Giêrikhô.
       c. Thành Caphácnaum.   d. Thành Giêrusalem.
 
40. Khi nhìn thấy người bại liệt được thả xuống từ mái nhà, Chúa Giêsu liền nói gì ? (Mc 2,5)
       a. Này con, con đã được tha tội rồi.
       b. Này con, con đã lành bệnh.
       c. Này con, con hãy về bình an.
       d. Này con, con hãy đứng dậy và đi về nhà.
 
41. Khi nghe Chúa Giêsu nói “Này con, con đã được tha tội rồi”, những ai nghĩ thầm trong bụng Người nói phạm thượng ? (Mc 2,5-7) 
       a. Các thượng tế.             
       b. Nhóm Xađốc.
       c. Các kinh sư.                
       d. Các kỳ mục.

 
42. Các kinh sư nghĩ ai có quyền ta tội ? (Mc 2,5-7)
       a. Ông Môsê.                   b. Các ngôn sứ.
       c. Các thiên thần.            d. Thiên Chúa.
 
43. Hãy hoàn thành câu : Chúa Giêsu bảo người bại liệt “Ta truyền cho con : Hãy đứng dậy, ... ... ... .” (Mc 2,10-11)
       a. Vác lấy chõng của con mà đi về nhà ! 
       b. Đức tin của con đã cứu chữa con.
       c. Con hãy về bình an.
       d. Con hãy về bình an. Từ nay đừng phạm tội nữa.
 
44. Khi chứng kiến việc Chúa Giêsu chữa người bại liệt, mọi người đều sửng sốt và tôn vinh ai ? (Mc 2,12)
       a. Tôn vinh Chúa Giêsu.
       b. Tôn vinh Thiên Chúa.
       c. Tôn vinh người bại liệt.
       d. Tôn vinh 4 người khiêng.
 
45. Tại trạm thu thuế, Chúa Giêsu kêu gọi ai đi theo Người ? (Mc 2,13-14)
       a. Ông Dacaria.               b. Ông Lêvi.
       c. Ông Gioan.                  d. Ông Tôma.
 
46. Thân phụ của ông Lêvi là ai ? (Mc 2,13-14)
       a. Ông Dêbêđê.               b. Ông Anphê.
       c. Ông Giacôbê.              d. Ông Gioan. 
 
47. Câu Chúa Giêsu nói với ông Lêvi là gì ? (Mc 2,14)
       a. Anh hãy theo tôi.
       b. Anh hãy theo tôi. Tôi sẽ làm cho anh hạnh phúc.
       c. Hãy dến mà xem.
       d. Anh hãy theo tôi. Tôi sẽ làm cho anh trở thành kẻ lưới người.
 
48. Người khoẻ mạnh không cần thầy thuốc, người đau ốm mới cần. Tôi không đến để kêu gọi người công chính, mà để kêu gọi ai ? (Mc 2,17)
       a. Kêu gọi những người ăn năn sám hối.
       b. Kêu gọi con chiên lạc nhà Ítraen.
       c. Kêu gọi những ai tìm kiếm Nước Trời.
       d. Kêu gọi người tội lỗi.
 
49. Người ta nói với Chúa Giêsu, môn đệ của ai ăn chay sao môn đệ của Thầy không ăn chay ? (Mc 2,18)
       a. Môn đệ ông Gioan.
       b. Môn đệ người Pharisêu.
       c. Môn đệ Chúa Giêsu.
       d. Chỉ có a và b đúng. 
 
50. Hãy hoàn thành câu : “Không ai đổ rượu mới vào bầu da cũ, vì như vậy, rượu sẽ làm nứt bầu, thế là rượu cũng mất mà bầu cũng hư. Nhưng rượu mới, ... ... ... !” (Mc 2,22)
       a. Phải được dùng trước. 
       b. Phải đãi khách trước.
       c. Phải cất giữ lâu năm.
       d. Bầu cũng phải mới.


51. Các môn đệ Chúa Giêsu bứt lúa vào ngày nào ? (Mc 2,23)
       a. Ngày lễ Vượt Qua.
       b. Ngày lễ Ngũ Tuần.
       c. Ngày sa-bát.
       d. Ngày Thứ Nhất trong tuần.
 
52. Ai nói với Chúa Giêsu : “Ông coi, ngày sa-bát mà họ làm gì kia? Điều ấy đâu được phép!”? (Mc 2,24)
       a. Người Pharisêu.          b. Người Xađốc.
       c. Người Samaria.           d. Các thượng tế.
 
53. Dưới thời thượng tế nào, ông Đavít vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến, rồi còn cho cả thuộc hạ ăn nữa ? (Mc 2,26)
       a. Thượng tế Caipha.      b. Thượng tế Hêli.
       c. Thượng tế Dacaria.     d. Thượng tế Abiatha.
 
54. Dưới thời thượng tế Abiatha, ai vào nhà Thiên Chúa, ăn bánh tiến, rồi còn cho cả thuộc hạ ăn nữa. Thứ bánh này không ai được phép ăn ngoại trừ tư tế ? (Mc 2,25-26)
       a. Ông Môsê.                   b. Ông Đavít.
       c. Ông Dacaria.               d. Ông Giônathan.
 
55. Hãy hoàn thành câu : “Ngày sa-bát được tạo nên cho con người, chứ không phải con người cho ngày sa-bát. Bởi đó ... ... ... .” (Mc 2,27-28)
       a. Ngày sa-bát, ngày Thiên Chúa nghỉ ngơi.
       b. Mọi người phải giữ ngày sa-bát.
       c. Con Người làm chủ luôn cả ngày sa-bát.
       d. Mọi người hãy nghỉ ngơi ngày sa-bát.
 
56. Ai nói với dân chúng “Ngày sa-bát, được phép làm điều lành hay điều dữ, cứu mạng người hay giết đi?” ? (Mc 3,4)
       a. Ông trưởng hội đường.     b. Thượng tế Caipha.
       c. Tư tế Dacaria.                    d. Chúa Giêsu.
 
57. Hãy hoàn thành câu : “Ngày sa-bát, được phép làm điều lành hay điều dữ, ... ... ... ? (Mc 3,4)
       a. Được tuân giữ hay vi phạm luật Chúa ?
       b. Được thương xót hay đầy đọa ?
       c. Cứu mạng người hay giết đi ?
       d. Được tha thứ hay trừng phạt ?
 
58. Khi chứng kiến việc Chúa Giêsu chữa người bị bại tay trong ngày sa-bát, nhóm Pharisêu bàn tính với ai để tìm cách giết Chúa Giêsu ? (Mc 3,1-6)
       a. Các thượng tế.             b. Người Xađốc.
       c. Phe Hêrôđê.                 d. Binh lính La mã.
 
59. Chúa Giêsu nói ngày gì, được phép làm điều lành hay điều dữ, cứu mạng người hay giết đi ? (Mc 3,4)
       a. Ngày lễ Vượt Qua.     
       b. Ngày lễ Ngũ Tuần.

       c. Ngày sa-bát.
       d. Ngày Thứ Nhất trong tuần.

60. Chúa Giêsu cùng với các môn đệ của Người lánh về phía Biển Hồ. Dân chúng từ đâu lũ lượt đến với Người ? (Mc 3,7-8)
       a. Từ miền Galilê, từ miền Giuđê, từ Giêrusalem.
       b. Từ xứ Iđumê, từ vùng bên kia sông Giođan.
       c. Từ vùng phụ cận hai thành Tia và Xiđôn.
       d. Cả a, b và c đúng. 
 
61. Các thần ô uế, hễ thấy Chúa Giêsu, thì sấp mình dưới chân Người và kêu lên thế nào ? (Mc 3,11)
       a. “Lạy Chúa Giêsu, xin cứu tôi!”
       b. “Ông là Con Thiên Chúa!”.
       c. “Ông chính thật là Thiên Chúa.”
       d. “Ông là Đấng Cứu Thế.”
 
62. Chúa Giêsu lập Nhóm Mười Hai, để làm gì ?(Mc 3,14)
       a. Để các ông ở với Người.
       b. Để Người sai các ông đi rao giảng.
       c. Để các ông được hạnh phúc.
       d. Chỉ có a và b đúng. 
 
63. Chúa Giêsu lập Nhóm Mười Hai, để các ông ở với Người và để Người sai các ông đi rao giảng, với quyền gì ? (Mc 3,14-15)
       a. Quyền tha tội.              b. Quyền chữa lành bệnh.
       c. Quyền trừ quỷ.            d. Cả a, b và c đúng. 

64. Chúa Giêsu lập Nhóm Mười Hai và đặt tên cho ông Simôn là gì ? (Mc 3,16)
       a. Tađêô.                          b. Đyđymô.
       c. Giôna.                          d. Phêrô.
 
65. Nhóm Mười Hai là những ai ? (Mc 3,16-19)
       a. Ông Simôn còn gọi là Phêrô, ông Giacôbê con ông Dêbêđê, và ông Gioan em ông, ông Anrê.
       b. Ông Philípphê, Batôlômêô, Mátthêu, Tôma.
       c. Ông Giacôbê con ông Anphê, Tađêô, Simôn và Giuđa Ítcariốt.
       d. Cả a, b và c đúng. 
 
66. Chúa Giêsu gọi ai là con của thiên lôi ? (Mc 3,17)
       a. Ông Simôn và ông Anrê.
       b. Ông Giacôbê và ông Gioan con ông Dêbêđê.
       c. Ông Philípphê và Batôlômêô.
       d. Ông Mátthêu và ông Tôma.
 
67. Ông Anphê là thân phụ của tông đồ nào ? (Mc 3,18)
       a. Tông đồ Batôlômêô.   b. Tông đồ Giacôbê.
       c. Tông đồ Gioan.           d. Tông đồ Tôma.
 
68. Ai là người thuộc nhóm quá khích trong Nhóm Mười Hai ? (Mc 3,19)
       a. Ông Giuđa.                  b. Ông Mátthêu.
       c. Ông Tôma.                  d. Ông Simôn.

69. Kẻ nộp Chúa Giêsu là ai ? (Mc 3,19)
       a. Ông Giuđa.                  b. Ông Mátthêu.
       c. Ông Tôma.                  d. Ông Simôn.
 
70. Theo Tin mừng Máccô, tông đồ Anrê được xếp đứng vị trí thứ mấy ? (Mc 3,18)
       a. Thứ ba.                        b. Thứ tư.
       c. Thứ năm.                     d. Thứ sáu.
 
71. Theo Tin mừng Máccô, vị trí thứ bảy là ai ? (Mc 3,18)
       a. Ông Giuđa.                  b. Ông Mátthêu.
       c. Ông Tôma.                  d. Ông Simôn.
 
72. Có những tông đồ nào bắt đầu bằng mẫu tự G ? (Mc 3,13-19)
       Ông Giacôbê và ông Gioan con ông Dêbêđê, ông Giacôbê con ông Anphê và Giuđa Ítcariốt.
 
73. Tông đồ nào có 9 mẫu tự ? (Mc 3,18)
       Tông đồ Philípphê, Batôlômêô.
 
74. Tông đồ nào có hai cặp mẫu tự trùng nhau ? (Mc 3,18)
       Tông đồ Philípphê.
 
75. Tông đồ nào có các mẫu tự đọc từ cuối lên ? (Mc 3,)
       Tông đồ Tôma.

76. Tông đồ nào có 3 mẫu tự trùng nhau? (Mc 3,18)
       Tông đồ Philípphê, Batôlômêô.
 
77. Thân nhân Chúa Giêsu đi bắt Người về vì họ nghĩ Người bị gì ? (Mc 3,20-21)
       a. Bị hành hung.              b. Bị mưu sát.
       c. Bị mất trí.                     d. Bị quỷ ám.
 
78. Các kinh sư từ đâu xuống thì lại nói rằng Chúa Giêsu bị quỷ vương Bêendêbun ám và Người dựa thế quỷ vương mà trừ quỷ ? (Mc 3,22)
       a. Từ Giêrikhô.                b. Từ Giêrusalem.
       c. Từ Bêlem.                    d. Từ Samaria.
 
79. Ai từ Giêrusalem xuống thì lại nói rằng Chúa Giêsu bị quỷ vương Bêendêbun ám và Người dựa thế quỷ vương mà trừ quỷ ? (Mc 3,22)
       a. Các binh lính.              b. Các thượng tế.
       c. Các kinh sư.                d. Những người ngoại kiều.
 
80. Xatan làm sao trừ Xatan được ? Nước nào tự chia rẽ, nước ấy không thể bền; nhà nào tự chia rẽ, thì thế nào ? (Mc 3,24-25)
       a. Nhà ấy sẽ tan tành.
       b. Nhà ấy không thể vững.
       c. Nhà ấy sẽ sụp đổ.
       d. Nhà ấy sẽ bị diệt vong.

81. Mọi tội của con cái loài người, kể cả tội nói phạm thượng, và nói phạm thượng nhiều đến mấy đi nữa, thì cũng còn được tha. Nhưng ai nói phạm đến ai, thì chẳng đời nào được tha, mà còn mắc tội muôn đời ? (Mc 3,28-29)
       a. Đến Thiên Chúa.         b. Đến Chúa Giêsu.
       c. Đến Thánh Thần.        d. Đến Hội Thánh.
 
82. Hãy hoàn thành câu : “Đây là mẹ tôi, đây là anh em tôi. Ai thi hành ý muốn của Thiên Chúa, ... ... ... .” (Mc 3,34-35)
       a. Người ấy được hạnh phúc Nước Trời.
       b. Người ấy được gọi là con Thiên Chúa.
       c. Người ấy được Nước Trời làm gia nghiệp.
       d. Người ấy là anh em chị em tôi, là mẹ tôi.
 
83. Dụ ngôn Người gieo giống được Chúa Giêsu giảng dạy tại đâu ? (Mc 4,1)
       a. Thành Giêrusalem.     b. Ven Biển Hồ.
       c. Thành Giêrikhô.          d. Thành Samaria.
 
84. Những hạt giống được gieo rơi xuống vệ đường bị gì ? (Mc 4,4)
       a. Người ta chà đạp.               b. Con sóc ăn mất.
       c. Chim chóc đến ăn mất.      d. Cả a, b và c đúng. 
 
85. Những hạt rơi ở đâu, chỗ không có nhiều đất; nó mọc ngay, vì đất không sâu; nhưng khi nắng lên, nó liền bị cháy, và vì thiếu rễ nên bị chết khô ? (Mc 4,5-6)
       a. Rơi xuống vệ đường.         b. Rơi trên sỏi đá.
       c. Rơi nhằm đất tốt.               d. Rơi vào bụi gai.
 
86. Hạt rơi vào đâu bị bóp nghẹt, không sinh hoa kết quả ? (Mc 4,7)
       a. Rơi xuống vệ đường.         b. Rơi trên sỏi đá.
       c. Rơi nhằm đất tốt.               d. Rơi vào bụi gai.
 
87. Những hạt lại rơi nhằm đất tốt, nó mọc và lớn lên, sinh hoa kết quả được bao nhiêu ? (Mc 4,8)
       a. Hạt thì được ba mươi.
       b. Hạt thì được sáu mươi.
       c. Hạt thì được một trăm.
       d. Cả a, b và c đúng. 
 
88. Chúa Giêsu nói với các môn đệ điều gì đã được ban cho anh em ; còn với những người kia là những kẻ ở ngoài, thì cái gì cũng phải dùng dụ ngôn ? (Mc 4,11)
       a. Sự cứu rỗi.
       b. Hạnh phúc Nước Trời.
       c. Ơn gọi làm con Thiên Chúa.
       d. Mầu nhiệm Nước Thiên Chúa.
 
89. Những kẻ ở đâu, nơi lời đã gieo xuống, là những kẻ vừa nghe thì Xa-tan liền đến cất lời đã gieo nơi họ ? (Mc 4,15)
       a. Bên vệ đường.             b. Trên sỏi đá.
       c. Trong đất tốt.              d. Vào bụi gai.
 
90. Những kẻ được gieo ở đâu là những kẻ khi nghe lời thì liền vui vẻ đón nhận, nhưng họ không đâm rễ mà là những kẻ nông nổi nhất thời; sau đó, khi gặp gian nan hay bị ngược đãi vì lời, họ vấp ngã ngay ? (Mc 4,16-17)
       a. Bên vệ đường.             b. Trên sỏi đá.
       c. Trong đất tốt.              d. Vào bụi gai.
 
91. Những kẻ được gieo vào đâu : là những kẻ đã nghe lời, nhưng những nỗi lo lắng sự đời, bả vinh hoa phú quý cùng những đam mê khác xâm chiếm lòng họ, bóp nghẹt lời khiến lời không sinh hoa kết quả gì ? (Mc 4,18-19)
       a. Bên vệ đường.             b. Trên sỏi đá.
       c. Trong đất tốt.              d. Vào bụi gai.
 
92. Những người được gieo vào đất tốt thì thế nào ? (Mc 4,20)
       a. Những người nghe lời.      b. Đón nhận.
       c. Sinh hoa kết quả.               d. Cả a, b và c đúng. 
 
 93. Chẳng có gì che giấu mà không phải là để được tỏ bày, chẳng có gì bí ẩn mà không phải thế nào ? (Mc 4,22)
       a. Cho mọi người cùng biết.
       b. Bị mọi người khám phá.
       c. Bí mật.
       d. Là để đưa ra ánh sáng.
 
94. Anh em đong đấu nào, thì ai cũng sẽ đong đấu ấy cho anh em, và còn cho anh em hơn nữa ? (Mc 4,24)
       a. Chúa Thánh Thần       b. Chúa Giêsu 
       c. Thiên Chúa.                 d. Đấng cứu thế.
 
95. Ai đã có, thì được cho thêm; còn ai không có, thì thế nào ? (Mc 4,25)
       a. Ngay cái đang có cũng sẽ bị lấy mất.
       b. Sẽ được dư dật.
       c. Sẽ không mất phần thưởng đâu.
       d. Sẽ không bị thiếu thốn.
 
96. Chuyện Nước Thiên Chúa thì cũng tựa như chuyện một người vãi hạt giống xuống đất. Đêm hay ngày, người ấy có ngủ hay thức, thì hạt giống vẫn nẩy mầm và mọc lên, bằng cách nào, thì người ấy không biết. Đất tự động sinh ra hoa màu: trước hết cây lúa mọc lên, rồi trổ đòng đòng, và sau cùng thành bông lúa nặng trĩu hạt. Lúa vừa chín, người ấy đem liềm hái ra gặt, vì đã đến mùa. Đây là dụ ngôn gì ? (Mc 4,26-29)
       a. Dụ ngôn người gieo giống.
       b. Dụ ngôn mùa gặt.
       c. Dụ ngôn Nước Trời.
       d. Dụ ngôn hạt giống tự mọc lên.
 
97. Nước Thiên Chúa giống như hạt gì, lúc gieo xuống đất, nó là loại hạt nhỏ nhất trên mặt đất. Nhưng khi gieo rồi, thì nó mọc lên lớn hơn mọi thứ rau cỏ, cành lá xum xuê, đến nỗi chim trời có thể làm tổ dưới bóng ? (Mc 4,31-32)
       a. Hạt lúa.                        b. Hạt đậu.
       c. Hạt chà là.                    d. Hạt cải.
 
98. Một trận cuồng phong nổi lên, sóng ập vào thuyền, đến nỗi thuyền đầy nước, trong khi đó, Chúa Giêsu đang làm gì ? (Mc 4,37-38)
       a. Đang cầu nguyện.       b. Đang ngủ.
       c. Đang giải thích ý nghĩa các dụ ngôn cho các môn đệ.
       d. Đang đi trên mặt biển.
 
99. Tại đâu, Chúa Giêsu chữa ngươi bị quỷ ám và cho nhập vào đàn heo ? (Mc 5,1)
       a. Tại Ghêrasa.                b. Tại Bêtania.
       c. Tại Bếtxaiđa.               d. Tại Samaria.
 
100. Tại Ghêrasa, khi thấy Chúa Giêsu ở đàng xa, người bị thần ô uế ám liền chạy đến làm gì ? (Mc 5,6)
        a. Hành hung Chúa Giêsu.
       b. Nhục mạ Chúa Giêsu.
       c. Bái lạy Chúa Giêsu.
       d. Xua đuổi Chúa Giêsu.

GB NGUYỄN THÁI HÙNG

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét