VUI HỌC THÁNH KINH
NGÔN SỨ DA-CA-RI-ADc 9,9-10
THÁNH KINH
Đấng Mê-si-a
9 Nào thiếu nữ Xi-on, hãy vui mừng hoan hỷ!
Hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, hãy vui sướng reo hò!
Vì kìa Đức Vua của ngươi đang đến với ngươi:
Người là Đấng Chính Trực, Đấng Toàn Thắng,
khiêm tốn ngồi trên lưng lừa,
một con lừa con vẫn còn theo mẹ.
10 Người sẽ quét sạch chiến xa khỏi Ép-ra-im
và chiến mã khỏi Giê-ru-sa-lem;
cung nỏ chiến tranh sẽ bị Người bẻ gãy,
và Người sẽ công bố hoà bình cho muôn dân.
Người thống trị từ biển này qua biển nọ,
từ sông Cả đến tận cùng cõi đất.
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TRẮC NGHIỆM
01. Thân phụ của ngôn sứ Da-ca-ri-a tên là gì? (Dc 1,1)
a. Be-réc-gia.
b. Giơ-hô-xa-đắc.
c. Si-mê-on.
d. Da-ca-ri-a.
02. Dưới triều vua nào, có lời Đức Chúa đến với ngôn sứ Da-ca-ri-a: “Đức Chúa bừng bừng nổi giận với cha ông các ngươi. Ngươi hãy bảo chúng: Đức Chúa các đạo binh phán thế này: Hãy trở lại với Ta và Ta sẽ trở lại với các ngươi, Đức Chúa các đạo binh phán? (Dc 1,2-3)
a. Triều vua Hê-rô-đê.
b. Triều vua Đa-ri-ô.
c. Triều vua Bên-sát-xa.
d. Triều vua Ky-rô.
03. Thị kiến nào không phải của ngôn sứ Da-ca-ri-a? (Dc 1-2)
a. Thị kiến Các kỵ mã.
b. Thị kiến Sừng và thợ rèn.
c. Thị kiến Người đo.
d. Thị kiến Giỏ trái cây mùa hạ.
04. Trong thị kiến Cuốn Sách Bay, những ai bị nguyền rủa?(Dc 5,1-4)
a. Bất cứ ai trộm cắp.
b. Bất cứ ai thề gian.
c. Bất cứ ai thờ ngẫu tượng.
d. Chỉ có a và b đúng.
05. Thị khiến nào không phải cuả ngôn sứ Da-ca-ri-a? (Dc 4-5)
a. Thị kiến cái chén.
b. Thị kiến chân đèn và những cây ô-liu.
c. Thị kiến người đàn bà trong cái thùng.
d. Thị kiến cuốn sách bay.
06. Một vương miện, rồi đội lên đầu Giê-su-a, con của ai,người được Đức Chúa các đạo binh phán thế này: Đây, một người mệnh danh là “chồi non”; từ nơi nó ở, nó sẽ đâm chồi? (Dc 6,11-12)
a. Thượng tế Ê-li.
b. Thượng tế Da-ca-ri-a.
c. Thượng tế Giơ-hô-xa-đắc.
d. Thượng tế Si-mê-on.
07. Dân lưu đầy chẳng thèm lưu ý; chúng đã quay lưng phản nghịch; chúng đã làm cho tai chúng ra nặng để khỏi phải nghe; lòng chai cứng như kim cương để khỏi vâng giữ Lề Luật và lời dạy bảo mà Đức Chúa các đạo binh đã gửi đến nhờ thần khí của Người, qua trung gian các ngôn sứ thời xưa. Đó là những gì? (Dc 7,8-12)
a. Hãy xét xử thật công minh, hãy lấy lòng nhân ái và thương xót mà xử sự với nhau.
b. Đừng áp bức người goá bụa và trẻ mồ côi, người ngoại kiều và kẻ nghèo hèn.
c. Chớ để lòng mưu điều ác hại nhau.
d. Cả a, b và c đúng.
08. Để được Đức Chúa nghĩ lại mà giáng phúc cho Giê-ru-sa-lem và cho nhà Giu-đa, dân phải thi hành những gì? (Dc 8,14-17)
a. Hãy nói thật với nhau; nơi cổng thành của các ngươi, hãy theo lẽ thật, lẽ công minh và sự ôn hoà mà xét xử.
b. Chớ để lòng mưu điều ác hại nhau.
c. Đừng ưa chuộng thề gian.
d. Cả a, b và c đúng.
09. Nào thiếu nữ Xi-on, hãy vui mừng hoan hỷ!
Hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, hãy vui sướng reo hò!
Vì kìa Đức Vua của ngươi đang đến với ngươi:
Người là gì, khiêm tốn ngồi trên lưng lừa,
một con lừa con vẫn còn theo mẹ? (Dc 9,9)
a. Đấng Chính Trực.
b. Đấng Toàn Thắng.
c. Hoàng Tử Hòa Bình.
d. Chỉ có a và b đúng.
10. Các mục tử vô tích sự đã bỏ mặc đàn chiên, họ sẽ bị gì? (Dc 11,17)
a. Gươm sẽ chặt đứt tay, sẽ chọc mắt phải của nó.
b. Cánh tay của nó sẽ khô đét.
c. Mắt phải của nó sẽ mù loà.
d. Cả a, b và c đúng.
11. Ngôn sứ Da-ca-ri-a đã dùng hai cây gậy, gọi là gì, để chăn dắt bầy chiên mà bọn lái buôn tính đem làm thịt? (Dc 11,7)
a. Gậy “Ân huệ”và “Liên kết”.
b. Gậy “Yêu thương”và “Nhẫn nại”.
c. Gậy “Hy sinh”và “Tình nghĩa”.
d. Gậy “Âu yếm”và “Quãng đại”.
12. Bọn lái buôn chiên dê tính công chăn dắt bầy chiên cho ngôn sứ Da-ca-ri-a là bao nhiêu tiền? (Dc 11,11-12)
a. Mười hai đồng bạc.
b. Ba mươi đồng bạc.
c. Bốn mươi đồng bạc.
d. Bảy mươi hai đồng bạc.
III. Ô CHỮ
Những gợi ý
01. Tháng tám năm thứ hai triều Đa-ri-ô, Đức Chúa kêu gọi ai làm ngôn sứ cho Ngài? (Dc 1,1)
02. Trong thị kiến Người Đo: thành nào được đo? (Dc 2,5-9)
03. Trong thị kiến Cuốn Sách Bay, bất cứ ai làm điều gì sẽ bị nguyền rủa? (Dc 5,3)
04. Nào thiếu nữ Xi-on, hãy vui mừng hoan hỷ!
Hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, hãy vui sướng reo hò!
Vì kìa ai của ngươi đang đến với ngươi:
Người là Đấng Chính Trực, Đấng Toàn Thắng,
khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một con lừa con vẫn còn theo mẹ? (Dc 9,9)
05. Các mục tử vô tích sự đã bỏ mặc đàn chiên, cánh tay của nó sẽ bị thế nào? (Dc 11,17)
06. Bọn lái buôn chiên dê tính công chăn dắt bầy chiên cho ngôn sứ Da-ca-ri-a là bao nhiêu đồng bạc? (Dc 11,11-12)
07. Để được Đức Chúa nghĩ lại mà giáng phúc cho Giê-ru-sa-lem và cho nhà Giu-đa, các ngươi đừng ưa chuộng điều gì? (Dc 8,14.17)
08. Cây gậy mà ngôn sứ Da-ca-ri-a đã dùng để chăn dắt bầy chiên mà bọn lái buôn tính đem làm thịt, gọi là gậy gì? (Dc 11,7)
09. Đức Chúa sẽ đổ ơn xuống cho nhà Đa-vít và dân cư Giê-ru-sa-lem, giúp chúng biết sống đẹp lòng Đức Chúa và tha thiết làm gì? (Dc 12,10)
10. Một vương miện, rồi đội lên đầu Giê-su-a, con của ai, người được Đức Chúa các đạo binh phán thế này: Đây, một người mệnh danh là “chồi non”; từ nơi nó ở, nó sẽ đâm chồi? (Dc 6,11-12)
11. Trong thị kiến Chân Đèn và Những Cây Ô-liu : Bảy ngọn đèn kia là bảy cái gì của Đức Chúa, đang rảo khắp cõi đất? (Dc 4,1-5)
12. Thượng tế nào được cởi áo dơ bẩn, mặc cho lễ phục huy hoàngvà đội lên đầu mũ tế thanh sạch? (Dc 3,1-4)
13. Thần sứ của Đức Chúa lên tiếng nói: Ngài không thương Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa cho đến mãi bao giờ? Ngài thịnh nộ với chúng nay đã bao nhiêu năm? (Dc 1,12)
14. Các ngươi sẽ trốn thoát như đã trốn thoát cơn động đất thời ai làm vua nước Giu-đa? (Dc 14,5)
15. Hãy đánh mục tử, thì đàn chiên sẽ thế nào? (Dc 13,7)
16. Thị kiến Người Đàn Bà Trong Cái Thùng là của ngôn sứ nào? (Dc 5,5-11)
17. Ngày ấy, chúng sẽ ngước nhìn lên Đức Chúa. Chúng sẽ khóc than Đấng chúng đã đâm thâu, như người ta khóc than ai? (Dc 12,9-10)
18. Thân phụ của ngôn sứ Da-ca-ri-a tên là gì? (Dc 1,1)
19. Dưới triều vua nào, có lời Đức Chúa đến với ngôn sứ Da-ca-ri-a: “ Ngươi hãy bảo chúng: Hãy trở lại với Ta và Ta sẽ trở lại với các ngươi, Đức Chúa các đạo binh phán”? (Dc 1,2-3)
20. Có lời Đức Chúa phán với Da-ca-ri-a rằng: Ai đã đặt nền móng cho Đền Thờ này và cũng chính tay nó sẽ hoàn tất? (Dc 4,8-9)
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
“Ta (Đức Chúa) sẽ đổ ơn xuống cho nhà Đa-vít
và dân cư Giê-ru-sa-lem, giúp chúng biết sống đẹp lòng Ta và tha thiết cầu nguyện.”
(Dc 12,10)
Nguyễn Thái Hùng
2020
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
NGÔN SỨ DA-CA-RI-A
Dc 9,9-10
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Ngôn sứ Da-ca-ri-a
* Câu Thánh Kinh Đức Chúa 9,9
“Nào thiếu nữ Xi-on, hãy vui mừng hoan hỷ!
Hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, hãy vui sướng reo hò!
Vì kìa Đức Vua của ngươi đang đến với ngươi:
Người là Đấng Chính Trực, Đấng Toàn Thắng,
khiêm tốn ngồi trên lưng lừa,
một con lừa con vẫn còn theo mẹ.”
II. TRẮC NGHIỆM
01. a. Be-réc-gia (Dc 1,1)
02. b. Triều vua Đa-ri-ô (Dc 1,2-3)
03. d. Thị kiến Giỏ trái cây mùa hạ (Dc 1-2)
04. d. Chỉ có a và b đúng. (Dc 5,1-4)
05. a. Thị kiến cái chén (Dc 4-5)
06. c. Thượng tế Giơ-hô-xa-đắc (Dc 6,11-12)
07. d. Cả a, b và c đúng. (Dc 7,8-12)
08. d. Cả a, b và c đúng. (Dc 8,14-17)
09. d. Chỉ có a và b đúng. (Dc 9,9)
10. d. Cả a, b và c đúng. (Dc 11,17)
11. a. Gậy “Ân huệ”và “Liên kết” (Dc 11,7)
12. b. Ba mươi đồng bạc (Dc 11,11-12)
III. Ô CHỮ
01. Da-ca-ri-a (Dc 1,1)
02. Giê-ru-sa-lem (Dc 2,5-9)
03. Trộm cắp (Dc 5,3)
04. Đức Vua (Dc 9,9)
05. Khô đét (Dc 11,17)
06. Ba mươi (Dc 11,11-12)
07. Thề gian (Dc 8,14.17)
08. Ân huệ (Dc 11,7)
09. Cầu nguyện (Dc 12,10)
10. Giơ-hô-xa-đắc (Dc 6,11-12)
11. Con mắt (Dc 4,1-5)
12. Giê-su-a (Dc 3,1-4)
13. Bảy mươi (Dc 1,12)
14. Út-di-gia (Dc 14,5)
15. Tan tác (Dc 13,7)
16. Da-ca-ri-a (Dc 5,5-11)
17. Đứa con một (Dc 12,9-10)
18. Be-réc-gia (Dc 1,1)
19. Đa-ri-ô (Dc 1,2-3)
20. Dơ-rúp-ba-ven (Dc 4,8-9)
Hàng dọc : Cuộc Đời Ngôn Sứ Da-ca-ri-a
Nguyễn Thái Hùng
2020
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét