VUI HỌC THÁNH KINH
NGÔN SỨ
I-SAI-A
Is 11,1-9
THÁNH KINH
1 Từ gốc tổ Gie-sê, sẽ đâm ra một nhánh nhỏ,
từ cội rễ ấy, sẽ mọc lên một mầm non.
2 Thần khí ĐỨC CHÚA sẽ ngự trên vị này:
thần khí khôn ngoan và minh mẫn,
thần khí mưu lược và dũng mãnh,
thần khí hiểu biết và kính sợ ĐỨC CHÚA.
3 Lòng kính sợ ĐỨC CHÚA làm cho Người hứng thú,
Người sẽ không xét xử theo dáng vẻ bên ngoài,
cũng không phán quyết theo lời kẻ khác nói,
4 nhưng xét xử công minh cho người thấp cổ bé miệng,
và phán quyết vô tư bênh kẻ nghèo trong xứ sở.
Lời Người nói là cây roi đánh vào xứ sở,
hơi miệng thở ra giết chết kẻ gian tà.
5 Đai thắt ngang lưng là đức công chính,
giải buộc bên sườn là đức tín thành.
6 Bấy giờ sói sẽ ở với chiên con, beo nằm bên dê nhỏ.
Bò tơ và sư tử non được nuôi chung với nhau,
một cậu bé sẽ chăn dắt chúng.
7 Bò cái kết thân cùng gấu cái,
con của chúng nằm chung một chỗ,
sư tử cũng ăn rơm như bò.
8 Bé thơ còn đang bú giỡn chơi bên hang rắn lục,
trẻ thơ vừa cai sữa thọc tay vào ổ rắn hổ mang.
9 Sẽ không còn ai tác hại và tàn phá
trên khắp núi thánh của Ta,
vì sự hiểu biết ĐỨC CHÚA sẽ tràn ngập đất này,
cũng như nước lấp đầy lòng biển.
1 But a shoot shall sprout from the stump of Jesse, and from his
roots a bud shall blossom.
2 The spirit of the LORD shall rest upon him: a spirit of wisdom and
of understanding, A spirit of counsel and of strength, a spirit of knowledge
and of fear of the LORD,3 and his delight shall be the fear of the
LORD. Not by appearance shall he judge, nor by hearsay shall he decide,4
But he shall judge the poor with justice, and decide aright for the land's
afflicted. He shall strike the ruthless with the rod of his mouth, and with the
breath of his lips he shall slay the wicked.
5 Justice shall be the band around his waist, and faithfulness a
belt upon his hips.
6 Then the wolf shall be a guest of the lamb, and the leopard shall
lie down with the kid; The calf and the young lion shall browse together, with
a little child to guide them.
7 The cow and the bear shall be neighbors, together their young
shall rest; the lion shall eat hay like the ox.
8 The baby shall play by the cobra's den, and the child lay his hand
on the adder's lair.
9 There shall be no harm or ruin on all my holy mountain; for the
earth shall be filled with knowledge of the LORD, as water covers the sea.
I. HÌNH TÔ
MÀU
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh Is 11,2
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
II. TRẮC
NGHIỆM
01. Thân phụ
của ngôn sứ I-sai-a là ai? (Is 1,1)
a. Ông Giu-đa.
b. Ông Bơ-ê-ri.
c. Ông A-mốc.
d. Ông Gia-cóp.
02. Vợ của ngôn
sứ là ai? (Is 8,3)
a. Một kỷ nữ.
b. Một nữ ngôn sứ.
c. Một thẩm phán.
d. Một người thợ dệt.
03. Đứa con
trai của ngôn sứ I-sai-a tên là gì? (Is 8,3)
a. Lô Am-mi.
b. Gít-rơ-en.
c. Ma-he Sa-lan Khát Bát.
d. Lô Ru-kha-ma.
04. Khi được
Đức Chúa kêu gọi, ông I-sai-a nhìn thấy : Một trong các thần Xê-ra-phim bay về
phía tôi, tay cầm một hòn than hồng người đã dùng cặp mà gắp từ trên bàn thờ.
Người đưa hòn than ấy chạm vào miệng tôi và nói câu gì? (Is 6-6-7)
a. “Đây,
cái này đã chạm đến môi ngươi,
ngươi đã
được tha lỗi và xá tội.”
b. “Đây,
cái này đã chạm đến môi ngươi,
ngươi hãy
hạch tội dân ô uế này.”
c. “Đây,
cái này đã chạm đến môi ngươi,
Ta sai
ngươi đến với dân này.”
d. “Đây,
cái này đã chạm đến môi ngươi,
Ta sẽ luôn
ở với ngươi.”
05. Khi được
Đức Chúa kêu gọi, ngôn sứ I-sai-a đã thưa thế nào? (Is 6,8)
a. “Dạ, con đây, lạy Chúa.”
b. “Dạ, con đây, xin sai con đi.”
c. “Dạ, con đây, con xin lắng nghe.”
d. “Dạ, con đây, con chờ ý Ngài.”
06. Thị kiến
ông I-sai-a, con ông A-mốc, đã được thấy, liên quan đến Giu-đa và
Giê-ru-sa-lem, thời các vua nào cai trị Giu-đa? (Is 1,1)
a. Vua Út-di-gia-hu và Giô-tham.
b. Vua A-khát và Khít-ki-gia.
c. Vua Hô-sê và Giê-hu.
d. Chỉ có a và b đúng.
07. Hãy hoàn thành câu: “Trong sa mạc, hãy mở một
con đường cho Đức Chúa, giữa đồng hoang, hãy vạch một con lộ thẳng băng ... ...
... .”. (Is 40,3)
a. Để Người đi.
b. Để mọi người cùng đi.
c. Cho Thiên Chúa chúng ta.
d. Cho mọi người, mọi dân tộc.
08. Hãy hoàn thành câu: “Này đây người thiếu nữ mang
thai, sinh hạ con trai, và ... ... ... ”. (Is 7,14)
a. Người là Đấng giải phóng.
b. Đặt tên là Em-ma-nu-en.
c. Người là Hoàng Tử bình an.
d. Thiên Chúa cứu độ.
09. Vì một trẻ thơ đã chào đời để cứu ta, một
người con đã được ban tặng cho ta. Người gánh vác quyền bính trên vai, danh
hiệu của Người là gì? (Is 9,5)
a. Cố Vấn kỳ diệu, Thần Linh dũng mãnh.
b. Người Cha muôn thuở.
c. Thủ Lãnh hoà bình.
d. Cả a, b và c đúng.
10. “Tất cả
chúng ta lạc lõng như chiên cừu, lang thang mỗi người một ngả. Nhưng ai đã đổ
trên đầu người tội lỗi của tất cả chúng ta?” (Is 53,6)
a. Người tôi trung.
b. Đức Chúa.
c. Các ngôn sứ.
d. Dân Ít-ra-en.
11. “Ai đã lớn
lên tựa chồi cây trước Nhan Thánh, như khúc rễ trên đất khô cằn. Người chẳng
còn dáng vẻ, chẳng còn oai phong đáng chúng ta ngắm nhìn, dung mạo chẳng còn gì
khiến chúng ta ưa thích.” (Is 53,2)
a. Con cái Ít-ra-en.
b. Các ngoại kiều.
c. Các ngôn sứ giả.
d. Người tôi trung.
12. Hãy hoàn thành câu: “Phúc thay người làm như thế, phúc thay phàm nhân nắm giữ điều này,
người giữ ngày sa-bát mà không vi phạm, ... ... ...”. (Is 56,2)
a. Sẽ đước Thiên Chúa cứu độ.
b. Chẳng hề đưa tay làm điều gian ác.
c. Sẽ được Đức Chúa chúc phúc.
d. Ngày sau sẽ được Thiên Chúa xót thương.
III. Ô CHỮ
Những
gợi ý
01. Thần khí Đức Chúa sẽ ngự trên vị này: thần
khí khôn ngoan và minh mẫn, thần khí mưu lược và dũng mãnh, thần khí hiểu biết
và kính sợ ai? (Is 11,2)
02. Xan-khê-ríp là vua nước nào đem binh tiến
đánh mọi thành kiên cố của Khít-ki-gia, vua Giu-đa, và đã chiếm được? (Is 36,1)
03. Thân phụ của ngôn sứ I-sai-a là ai? (Is
1,1)
04. Vua Ít-ra-en, cùng với vua A-ram là Rơ-xin,
lên đánh Giê-ru-sa-lem, tên là gì? (Is
7,1)
05. Đến muôn đời, hãy tin vào Đức Chúa: chính
Đức Chúa là gì bền vững ngàn năm? (Is
26,4)
06. Thời vua A-khát, vua A-ram là ai cùng với
vua Ít-ra-en tiến lên đánh Giê-ru-sa-lem? (Is 7,1)
07. Người gánh vác quyền bính trên vai, danh
hiệu của Người là Cố Vấn kỳ diệu, Thần Linh dũng mãnh, người Cha muôn thuở và
Thủ Lãnh thế nào? (Is 9,5)
08. Này đây người thiếu nữ mang thai, sinh hạ
con trai, và đặt tên là gì? (Is
7,14)
09. Đức Chúa kêu gọi ông I-sai-a làm ngôn sứ
vào năm vua nào băng hà? (Is 6,1)
10. Thân phụ của vua A-khát tên là gì? (Is 7,1)
11. Đường kẻ lành đi là đường ngay thẳng, lối
kẻ hiền theo là lối Chúa đã làm gì? (Is
26,7)
12. Khi được Đức Chúa kêu gọi, ngôn sứ nào đã
thưa : “Dạ, con đây, xin sai con đi.”? (Is 6,8)
13. Bò tơ và con gì được nuôi chung với nhau,
một cậu bé sẽ chăn dắt chúng? (Is
11,6)
14. Dân đang lần bước giữa đâu đã thấy một ánh
sáng huy hoàng? (Is 10,1)
15. Từ gốc tổ nào, sẽ đâm ra một nhánh nhỏ, từ
cội rễ ấy, sẽ mọc lên một mầm non? (Is
11,1)
16. Một trong các thần nào bay về phía I-sai-a,
tay cầm một hòn than hồng được gắp từ trên bàn thờ và chạm vào miệng ông? (Is
6,6-7)
17. Người con cùng với ông I-sai-a ra đón vua
A-khát ở cuối kênh dẫn nước của hồ trên để nói về việc vua A-ram và vua
Ít-ra-en lên đánh Giê-ru-sa-lem là vô ích, tên là gì? (Is 7,3-6)
18. “Chính Chúa Thượng sẽ ban cho các ngươi một
dấu: Này đây người thiếu nữ mang thai, sinh hạ con trai, và đặt tên là
Em-ma-nu-en.” Lời ngôn sứ I-sai-a nói với ai? (Is 7,1.14)
Hàng dọc :
Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU
THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
“Này đây người thiếu nữ mang thai,
sinh hạ con trai, và đặt tên là
Em-ma-nu-en.”
I-sai-a 7,14
Nguyễn Thái Hùng
2020
Lời giải
đáp
VUI HỌC
THÁNH KINH
NGÔN SỨ
I-SAI-A
Is 11,1-9
I. HÌNH TÔ
MÀU
* Chủ đề
Ngôn sứ I-sai-a
* Câu Thánh Kinh Is 11,2
“Thần khí
Đức Chúa sẽ ngự trên vị này:
thần khí
khôn ngoan và minh mẫn,
thần khí
mưu lược và dũng mãnh,
thần khí
hiểu biết và kính sợ Đức Chúa.”
II. TRẮC
NGHIỆM
01. c. Ông A-mốc (Is 1,1)
02. b. Một nữ ngôn sứ (Is 8,3)
03. c. Ma-he Sa-lan Khát Bát (Is 8,3)
04. a. “Đây, cái này đã chạm đến môi ngươi,
ngươi đã được tha lỗi và xá tội.” (Is 6-6-7)
05. “Dạ, con đây, xin sai con đi.” (Is 6,8)
06. d. Chỉ có a và b đúng. (Is 1,1)
07. c. Cho Thiên Chúa chúng ta (Is 40,3)
08. b. đặt tên là Em-ma-nu-en (Is 7,14)
09. d. Cả a, b và c đúng. (Is 9,5)
10. b. Đức Chúa (Is 53,6)
11. d. Người tôi trung (Is 53,2)
12. b. Chẳng hề đưa tay làm điều gian ác (Is
56,2)
III. Ô
CHỮ
01. Đức
Chúa (Is 11,2)
02. Át-sua (Is 36,1)
03. A-mốc (Is 1,1)
04. Pe-các (Is 7,1)
05. Núi Đá (Is 26,4)
06. Rơ-xin (Is 7,1)
07. Hoà
bình (Is 9,5)
08.
Em-ma-nu-en (Is 7,14)
09.
Út-di-gia-hu (Is 6,1)
10.
Giô-tham (Is 7,1)
11. San
bằng (Is 26,7)
12. I-sai-a (Is 6,8)
13. Sư tử
non (Is 11,6)
14. Tối tăm
(Is 10,1)
15. Gie-sê (Is 11,1)
16.
Xê-ra-phim (Is 6,6-7)
17. Sơ-a
Gia-súp (Is 7,3-6)
18. A-khát (Is 7,1.14)
Hàng dọc : Cuộc đời ngôn sứ I-sai-a
Nguyễn Thái Hùng
2020
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét