Trang

Thứ Tư, 24 tháng 3, 2021

VHTK 82 Câu Trắc Nghiệm Mùa Phuc Sinh B

 


Vui Học Thánh Kinh
Mùa Phuc Sinh B
 
Tham khảo
 
Chúa Nhật Phục Sinh  B : Tin mừng thánh Gioan 20,1-9
Chúa Nhật 2 Phục Sinh B : TIN mừng thánh Gioan 20,19-31
Chúa Nhật 3 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Luca 24,35-48
Chúa Nhật 4 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Gioan 10,11-18
Chúa Nhật 5 Phục Sinh B :  Tin mừng thánh Gioan 15,1-8
Chúa Nhật 6 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Gioan 15,9-17
Chúa Nhật 7 Phục Sinh B : Tin mừng thánh Gioan 17,11b-19
Lễ Chúa Thăng Thiên năm B : Tin mừng thánh Máccô 16,15-20
Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống : Tin mừng thánh Gioan 20,19-23
Lễ Chúa Ba Ngôi năm b : Tin mừng thánh Mátthêu 28,16-20
 
 
++++++++++++++++++++
 82 Câu Trắc Nghiệm
 
 
01Người ra mộ sáng sớm ngày thứ nhất trong tuần là ai? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Nicôđêmô.
 
02. Ai là người đã phát hiện ra tảng đá đã lăn khỏi mồ? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Gioan.
 
03. Lời bà Maria Mácdala nói với ông Phêrô là gì? (Ga 20,2)
a. Chúa đã sống lại rồi.
b. Chúa bảo các ông hãy đi Galilê và gặp thầy ở đó.
c. Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu.
d. Người ta đã cướp mất xác Chúa rồi.
 
04. Từ ngôi mộ trở về, bà Maria Mácdala đã gặp ai đầu tiên (Ga 20,2)
          a. Ông Gioan.
          b. Ông Simon Phêrô.
          c. Ông Tôma.
          d. Ông Giacôbê.
 
05. Ai cùng với ông Simôn Phêrô cùng chạy ra mộ Đức Giêsu? (Ga 20,3)
          a. Người môn đệ Đức Giêsu thương mến.
          b. Ông Mátthêu.
          c. Ông Tôma.
          d. Ông Giacôbê.
 
06. Ai là người đã bước vào mộ Chúa Giêsu đầu tiên? (Ga 20,6)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Simôn Phêrô.
d. Ông Gioan.
 
07. Ông Phêrô và Gioan khi tới ngôi mộ chôn Đức Giêsu đã nhìn thấy gì? (Ga 20,6-7)
a. Những tư tế.
b. Những băng vải.
c. Khăn che đầu Đức Giêsu.
d. Chỉ b và c đúng.
 
08. Theo Kinh Thánh, ai phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9) 
          a. Các thiên thần,
          b. Các tổ phụ.
          c. Ông Ađam.
          d. Đức Giêsu.
 
09. Theo điều gì, Đức Giêsu phải trỗi dậy từ cõi chết? (Ga 20,9)
          a. Lề Luật.
          b. Lời các sứ thần.
          c. Lời các ngôn sứ.
          d. Kinh Thánh.
 
10. Vào ngày thứ nhất trong tuần, ai đến với các môn đệ khi các cửa đều đóng kín, vì các ông sợ người Do-thái? (Ga 20,19) 
          a. Chúa Cha.
          b. Chúa Con.
          c. Chúa Thánh Thần.
          d. Đức Giêsu.
 
11. Khi đứng giữa các ông, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
a. Bình an cho anh em.
b. Anh em đừng sợ, Thầy đây.
c. Thầy đã trỗi dậy từ cõi chết.
d. Cả a, b và c đúng.
 
12. Như ai đã sai Thầy, thì Thầy cũng sai anh em? (Ga 20,21) 
          a. Chúa Cha.
          b. Chúa Con.
          c. Chúa Thánh Thần.
          d. Sứ thần Chúa.
 
13. Sau khi chúc bình an cho các môn đệ Đức Giêsu đã thổi hơi vào các ông và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
a. Sức mạnh của thần khí.
b. Sự khôn ngoan.
c. Thánh Thần.
d. Cả a, b và c đúng.
 
14. Khi thổi hơi ban Thánh Thần cho các ông, Đức Giêsu còn nói điều gì
          a. Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo.
          b. Phần Thầy, Thầy sẽ gửi cho anh em điều Cha Thầy đã hứa.
          c. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ.
          d. Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
 
15. Vị tông đồ nào đã vắng mặt trong lần hiện ra trước? (Ga 20,24)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Gioan.
c. Ông Giacôbê.
d. Ông Tôma.

16. Ông Tôma, vị tông đồ đã vắng mặt trong lần hiện ra thứ nhất của Đức Giêsu với các tông đồ, còn được gọi là gì?(Ga 20,24)
          a. Bôanêghê.
          b. Điđymô.
          c. Batôlômêô.
          d. Tađêô.
 
17. Đức Giêsu bảo ông Tôma hãy đặt bàn tay vào đâu? (Ga 20,27) 04. c. Cạnh sườn Người (Ga 20,27)
a. Những vết thương của Người.
b. Lỗ đinh của Người.
c. Cạnh sườn Người.
d. Cả a, b và c đúng.
 
18. Khi gặp được Đức Giêsu, ông Tôma đã thưa gì với Người? (Ga 20,28)
a. Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con.
b. Lạy Thầy, Thầy đã sống lại.
c. Lạy Thầy, con tin Thầy đã sống lại thật.
d. Thưa Thầy, con đã tin.
 
19. Hãy hoàn thành câu: “Vì đã thấy thầy, nên anh tin, … … … những người không thấy mà tin”. (Ga 20,29) 
          a. Phúc thay.
          b. Hạnh phúc cho.
          c. Khốn cho.
          d. Thật đau khổ.
 
20. Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là ai? (Ga 20,31) 
          a. Đấng Kitô.
          b. Ngôn sứ của Thiên Chúa.
          c. Sứ giả Tin mừng.
          d. Nhà truyền giáo.
 
21. Những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa, và để anh em tin mà được gì? (Ga 20,31)  
          a. Sự sống nhờ danh Người.
          b. Sự sống đời đời.
          c. Hạnh phúc Nước Trời.
          d. Sống lại trong ngày sau hết.
 
22. Khi thấy Đức Giêsu đứng giữa các ông và bảo: “Bình an cho anh em!”, các tông đồ có thái độ gì? (Lc 24,36)
a. Kinh hồn bạt vía.
b. Vui mừng hớn hở.
c. Hân hoan.
d. Lo sợ.
 
23. Để minh chứng mình không phải là ma, Đức Giêsu đã đưa tay chân cho các ông xem, Người còn xin họ của ăn, và các ông đã đưa cho Người cái gì để Người ăn? (Lc 24,40-43)
a. Một con cá nhỏ.
b. Một khúc cá nướng.
c. Một chiếc bánh.
d. Một ly rượu.
 
24. Khi còn ở với anh em, Đức Giêsu đã nói tất cả những sách gì chép về Người đều phải được ứng nghiệm? (Lc 24,44)
a. Các sách Ngôn Sứ.
b. Sách Luật Môsê.
c. Các Thánh Vịnh.
d. Cả a, b và c đúng.
 
25. Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu biết điều gì? (Lc 24,45)
          a. Lề Luật.
          b. Kinh Thánh.
          c. Tập tục Do thái.
          d. Các chân lý.
 
26. Có lời Kinh Thánh chép rằng: Ai phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, Người từ cõi chết sống lại? (Lc 24,46)
          a. Các ngôn sứ.
          b. Thủ lãnh Giôsuê.
          c. Đấng Kitô.
          d. Ông Phêrô.
 
27. Đức Giêsu đã mở trí cho các ông hiểu những điều gì Kinh Thánh đã chép về Người? (Lc 24,46)
a. Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại.
b. Đấng Kitô phải được vinh thăng.
c. Đấng Kitô bất tử.
d. Cả a, b và c đúng.
 
28. Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ mấy, Người từ cõi chết sống lại?(Lc 24,46)
          a. Ngày thứ nhất.
          b. Ngày thứ hai.
          c. Ngày thứ ba.
          d. Ngày thứ bảy.
 
29. Các môn đệ phải nhân danh Đức Giêsu mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ làm gì để được ơn tha tội? (Lc 24,47)
          a. Sám hối.
          b. Từ bỏ nếp sống cũ.
          c. Theo Chúa Kitô.
          d. Trở về với Thiên Chúa.
 
30. Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đức Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại, phải nhân danh Người mà rao giảng cho muôn dân, kêu gọi họ sám hối để được ơn gì? (Lc 24,47)
a. Tha tội.
b. Khôn ngoan.
c. Cứu rỗi.
d. Chết lành.
 
31. Ai chính là mục tử nhân lành? (Ga 10,11)
a. Thiên Chúa.
b. Đức Giêsu.
c. Ông Môsê.
d. Vua Đavít.
 
32. Mục tử nhân lành làm gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)
a. Bỏ chạy khi thấy sói đến.
b. Giết thịt những con chiên béo.
c. Hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên.
d. Cả a, b và c đúng.
 
33. Người mục tử nhân lành hy sinh điều gì cho đoàn chiên? (Ga 10,11)
          a. Của cải.
          b. Mạng sống.
          c. Nhà cửa.
          d. Ruộng vườn.
 
34. Kẻ làm thuê sẽ làm gì khi thấy sói đến? (Ga 10,12)
a. Bỏ chiên mà chạy.
b. Bảo vệ đoàn chiên.
c. Đánh đuổi sói.
d. Cả a, b và c đúng.
 
35. Người làm thuê không phải là gì nên khi thấy sói đến anh đã bỏ chiên mà chạy? (Ga 10,12)  
          a. Mục tử.
          b. Tư tế.
          c. Kinh sư.
          d. Chủ đàn chiên.
 
36. Ai là kẻ không thiết gì đến đoàn chiên, khi sói vồ lấy chiên và làm cho chiên tán loạn? (Ga 10,13)
          a. Người mục tử.
          b. Kẻ làm thuê.
          c. Các ngôn sứ.
          d. Các tư tế.
 
37. Vì sao Chúa Cha yêu mến Đức Giêsu? (Ga 10,17)
a. Vì Người hy sinh mạng sống mình để rồi lấy lại.
b. Vì Đức Giêsu nhập thể làm người.
c. Vì Người rao giảng Nước Thiên Chúa.
d. Vì Người làm nhiều phép lạ tôn vinh Thiên Chúa.
 
38. Quan hệ giữa người mục tử nhân lành và đoàn chiên thế nào? (x. Ga 10,11-18)
a. Người mục tử biết rõ đoàn chiên của mình.
b. Người mục tử hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên.
c. Đoàn chiên nghe biết tiếng của người mục tử.
d. Cả a, b và c đúng.
 
39. Trong dụ ngôn cây nho thật, ai là người trồng nho? (Ga 15,1)
a. Thiên Chúa.
b. Đức Giêsu.
c. Ông Noê.
d. Dân Ítraen.
 
40. Ai là cây nho thật? (Ga 15,1)
a. Dân Ítraen.
b. Các tông đồ.
c. Đức Giêsu.
d.Thiên Chúa.
 
41. Thiên Chúa, Cha Thầy, là người làm gì trong dụ ngôn Cây Nho Thật? (Ga 15,1)  
          a. Người làm thuê.
          b. Người trồng nho.
          c. Người quản lý vườn nho.
          d. Người hái nho.
 
42. Với những cành sinh hoa trái, Thiên Chúa làm gì cho nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2) 
          a. Vun sới.
          b. Cắt tỉa.
          c. Bón phân.
          d. Tưới nước.
 
43. Cành nào không gắn liền với Đức Giêsu (Thầy) thì hậu quả thế nào? (x. Ga 15,2-6)
a. Không sinh hoa trái.
b. Bị chặt đi.
c. Quăng vào lửa cho nó cháy đi.
d. Cả a, b và c đúng.
 
44. Với những cành nào sinh hoa trái, ai sẽ cắt tỉa để nó sinh nhiều hoa trái hơn? (Ga 15,2)
a. Đức Giêsu.
b. Thiên Chúa, Cha Thầy.
c. Các tông đồ.
d. Ông Phêrô.
 
45. Ai được tôn vinh vì anh em sinh nhiều hoa trái, và trở thành môn đệ Thầy? (Ga 15,8) 
          a. Chúa Cha.
          b. Chúa Con.
          c. Chúa Thánh Thần.
          d. Thiên Chúa Ba Ngôi.
 
46. Điều làm Chúa Cha được tôn vinh là gì? (Ga 15,8)
a. Anh em trở nên những người đáng yêu.
b. Anh em sinh nhiều hoa trái và trở nên môn đệ của Thầy.
c. Anh em hãy yêu mến nhau.
d. Cả a, b và c đúng.
 
47. Đức Giêsu kêu gọi các tông đồ hãy ở lại trong điều gì của ngài? (Ga 15,9)
a. Tình thương.
b. Sự thật.
c. Lòng tôn kính.
d. Chân lý.
 
48. Nếu anh em làm gì, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10)
a. Giữ các điều răn của Thầy.
b. Yêu mến Thầy.
c. Truyền rao những điều Thầy dạy cho muôn dân.
d. Rao giảng Tin mừng Nước Thiên Chúa.
 
49. Nếu anh em giữ các điều gì của Thầy, anh em sẽ ở lại trong tình thương của Thầy? (Ga 15,10) 
          a. Các lời Thầy giảng.
          b. Ý nghĩa các dụ ngôn của Thầy
          c. Điều răn.
          d. Các tập tục mà Thầy đã hướng dẫn.
 
50. Các điều ấy Thầy đã nói với anh em để anh em được hưởng điều gì? (Ga 15,11)   
          a. Hạnh phúc.
          b. Niềm vui.
          c. Sự bình an.
          d. Lòng quý trọng.
 
51. Điều răn của Đức Giêsu là thế nào? (Ga 15,12)
a. Mọi người phải được cứu độ.
b. Muôn dân phải được nghe Tin Mừng.
c. Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.
d. Cả a, b và c đúng.
 
52. Hãy hoàn thành câu: Không có tình thương nào cao cả hơn tình thương của … ... ... . (Ga 15,13)
a. Người đã chết trên thập giá.
b. Người hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên.
c. Người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình.
d. Người từ bỏ mọi sự để theo Chúa.
 
53. Điều Thầy truyền dạy anh em là gì? (Ga 15,17)
a. Hãy yêu thương nhau.
b. Hãy đi loan báo Tin Mừng.
c. Hãy rửa tội cho mọi người.
d. Cả a, b và c đúng.
 
54. Đối với nhau, Đức Giêsu đã truyền dạy các môn đệ điều gì? (Ga 15,17)
          a. Hãy quý trọng nhau.
          b. Hãy yêu thương mhau.
          c. Hãy phục vụ nhau.
          d. Hãy tha thứ cho nhau.
 
55. Ai đã truyền dạy các tông đồ: anh em hãy yêu thương nhau như thầy đã yêu thương anh em? (Ga 15,9-17)
          a. Ngôn sứ Môsê.
          b. Thánh Gioan.
          c. Thánh Phaolô.
          d. Đức Giêsu.
 
56. Khi Đức Giêsu còn ở với các môn đệ, Người đã làm gì họ trong Danh Cha mà Cha đã ban cho Người? (Ga 17,12)
a. Dạy dỗ.
b. Hướng dẫn.
c. Gìn giữ.
d. Chúc phúc.
 
57. Đức Giêsu đã làm gì để không một ai hư mất trừ đứa con hư hỏng? (Ga 17,12)
a. Dạy dỗ.
b. Canh giữ.
c. Cầu nguyện.
d. Ban nhiều dấu lạ.
 
58. Đức Giêsu đã canh giữ và không một ai trong các môn đệ phải hư mất, trừ đứa con hư hỏng, để ứng nghiệm lời gì? (Ga 17,12)
          a. Lời các tổ phụ.
          b. Lời ngôn sứ Isaia.
          c. Lời ngôn sứ Êlia.
          d. Kinh Thánh.
 
59. Trong lời cầu nguyện của Đức Giêsu, Người đã truyền lại cho các môn đệ lời của ai? (Ga 17,14)
a. Lời của Cha.
b. Lời của Giáo Hội.
c. Lời của các Ngôn sứ.
d. Lời của ông Môsê.
 
60. Ai đã ghét các môn đệ? (Ga 17,14)
a. Thế gian.
b. Vua chúa.
c. Ma quỷ.
d. Cả a, b và c đúng.
 
61. Đức Giêsu xin Cha làm gì cho các môn đệ khỏi ác thần? (Ga 17,15)
a. Gìn giữ.
b. Đe dọa ma quỷ.
c. Xua trừ ác thần.
d. Cầu nguyện.
 
62. Đức Giêsu không xin Cha cất các môn đệ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ khỏi ai? (Ga 17,15)
          a. Khỏi vua chúa thế gian.
          b. Khỏi ác thần.
          c. Khỏi những người tội lỗi.
          d. Khỏi kẻ cám dỗ.
 
63. Đức Giêsu xin thánh hiến chính mình, để nhờ sự thật, các môn đệ cũng được gì? (Ga 17,19) 
          a. Cứu độ.
          b. Hạnh phúc.
          c. Đầy tràn ân sủng.
          d. Thánh hiến.
 
64. Đức Giêsu đã truyền dạy những ai hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15-20)
a. Các tông đồ.
b. Những tư tế.
c. Các kitô hữu.
d. Dân Ítraen.
 
65. Chúa Giêsu căn dặn các tông đồ hãy đi khắp tứ phương thiên hạ loan báo điều gì cho mọi loài thụ tạo? (Mc 16,15)
          a. Niềm hạnh phúc.
          b. Tin mừng.
          c. Ơn cứu độ.
          d. Sự sống mới.
 
66. Những ai tin và chịu điều gì thì được cứu độ? (Mc 16,16)
          a. Sám hối.
          b. Phép rửa.
          c. Từ bỏ của cải.
          d. Từ bỏ gia đình.
 
67. Những ai tin và chịu phép rửa thì sẽ được gì? (Mc 16,16)
a. Thiên Chúa yêu thương.
b. Hưởng Nước Trời.
c. Cứu độ.
d. Đất làm gia nghiệp.
 
68. Những ai không tin thì sẽ bị điều gì? (Mc 16,16)
a. Bị kết án.
b. Loại trừ.
c. Ghét bỏ.
d. Cả a, b và c đúng.
 
69. Đây là những dấu lạ sẽ đi theo những người có lòng tin: nhân danh Thầy, họ sẽ làm được gì? (Mc 16,17-18)
a. Trừ được quỷ.
b. Nói được những tiếng mới lạ.
c. Làm cho những người bệnh được mạnh khỏe.
d. Cả a, b và c đúng.
 
70. Sau khi dặn dò các môn đệ, Chúa Giêsu được đưa đi đâu? (Mc 16,19)
a. Lên trời và ngự bên hữu Thiên Chúa.
b. Đi thăm những người công chính.
c. Xuống ngục tổ tông.
d. Cả a, b và c đúng.
 
71. Vào chiều ngày nào, Đức Giêsu đến đứng giữa các môn đệ và nói : “ Bình an cho anh em”?  (Ga 20,19)
a. Ngày thứ nhất trong tuần.
b. Ngày lễ Vượt Qua.
c. Ngày lễ Ngũ Tuần.
d. Ngày lễ sa bát.
 
72. Khi đứng giữa các tông đồ, Đức Giêsu đã nói gì? (Ga 20,19)
a. Bình an cho anh em.
b. Thầy đã sống lại rồi.
c. Anh em đừng sợ, Thầy đây.
d. Cả a, b và c đúng.
 
73. Vì sao cánh cửa nơi các môn đệ ở đều đóng kín? (Ga 20,19)
a. Vì các ông thất vọng.
b. Vì Thầy đã chết.
c. Vì sợ người Do thái.
d. Vị bị vua Hêrôđê lùng bắt.
 
74. Đức Giêsu thổi hơi vào các môn đệ và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì? (Ga 20,22)
a. Thánh Thần.
b. Sự hiểu biết.
c. Sự khôn ngoan.
d. Tin mừng Nước Thiên Chúa.
 
75. Khi nhận lấy Thánh Thần, các môn đệ có quyền gì? (Ga 20,23)
a. Tha tội cho ai, thì người ấy được tha.
b. Cầm giữ ai thì người ấy bị cầm giữ.
c. Kết án nhưng ai không tin theo mình.
d. Chỉ có a và b đúng.
 
76. Đức Giêsu hẹn gặp các môn đệ tại miền nào? (Mt 28,16)
a. Miền Galilê.
b. Miền Samaria.
c. Miền Giuđê.
d. Miền Thập tỉnh.
 
77. Ai đã hẹn gặp các môn đệ ở miền Galilê? (Mt 28,16)
          a. Ông Phêrô.
          b. Ông Gioan.
          c. Ông Giacôbê.
          d. Đức Giêsu.
 
78. Khi gặp Đức Giêsu các môn đệ có hành động gì? (Mt 28,17)
a. Bái lạy.
b. Tôn thờ.
c. Van xin.
d. Cả a, b và c đúng.
 
79. Đức Giêsu bảo các môn đệ Thầy đã được trao ban điều gì? (Mt 28,18)
a. Toàn quyền sự sống và cái chết.
b. Toàn quyền trên trời dưới đất.
c. Mọi quyền hành của vũ trụ.
d. Cả a, b và c đúng.
 
80. Đức Giêsu bảo các môn đệ hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh ai? (Mt 28,19)
a. Thiên Chúa hằng sống.
b. Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
c. Giavê, Thiên Chúa của Ítraen.
d. Cả a, b và c đúng.
 
81. Đức Giêsu bảo anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, dạy bảo họ điều gì? (Mt 28,20)
a. Những giới luật của Thiên Chúa.
b. Những điều sách luật dạy.
c. Mọi điều Thầy đã truyền cho anh em.
d. Cả a, b và c đúng.
 
82. Đức Giêsu hứa ở với các môn đệ mọi ngày cho đến khi nà? (Mt 28,20)
          a. Ngày mai.
          b. Lễ Phục sinh.
          c. Khi thời gian viên mãn.
          d. Tận thế.
 
 
Gb. Nguyễn Thái Hùng
++++++++++++++++++++
 
Lời giải đáp
82 Câu Trắc Nghiệm
 
01. b. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1)
02. b. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1)
03. c. Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu. (Ga 20,2)
04. b. Ông Simon Phêrô (Ga 20,2)
05. a. Người môn đệ Đức Giêsu thương mến (Ga 20,3)
06. c. Ông Phêrô (Ga 20,6)
07. d. Chỉ b và c đúng (Ga 20,6-7)
08. d. Đức Giêsu (Ga 20,9) 
09. d. Kinh Thánh (Ga 20,9)
10. d. Đức Giêsu (Ga 20,19) 
11. a. Bình an cho anh em (Ga 20,19)
12. a. Chúa Cha (Ga 20,21) 
13. c. Thánh Thần (Ga 20,22)
14. c. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ. (Ga 20,23)
15. d. Ông Tôma (Ga 20,24)
16. b. Điđymô (Ga 20,24)
17. c. Cạnh sườn Người (Ga 20,27)
18. a. Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con (Ga 20,28)
19. a. Phúc thay (Ga 20,29) 
20. a. Đấng Kitô (Ga 20,31) 
21. a. Sự sống nhờ danh Người (Ga 20,31)  
22. a. Kinh hồn bạt vía (Lc 24,36)
23. b. Một khúc cá nướng (Lc 24,40-43)
24. d. Cả a, b và c đúng (Lc 24,44)
25. b. Kinh Thánh. (Lc 24,45)
26. c. Đấng Kitô (Lc 24,46)
27. a. Đấng Kitô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại (Lc 24,46)
28. c. Ngày thứ ba. (Lc 24,46)
29. a. Sám hối. (Lc 24,47)
30. a. Tha tội (Lc 24,47)
31. b. Đức Giêsu (Tôi) (x. Ga 10,11)
32. c. Hy sinh mạng sống mình cho đoàn chiên (Ga 10,11)
33. b. Mạng sống. (Ga 10,11)
34. a. Bỏ chiên mà chạy (Ga 10,12)
35. a. Mục tử (Ga 10,12)  
36. b. Kẻ làm thuê (Ga 10,13)
37. a. Vì Người hy sinh mạng sống mình để rồi lấy lại (Ga 10,17)
38. d. Cả a, b và c đúng (x. Ga 10, 11-18)
39. a. Thiên Chúa (Cha Thầy) (Ga 15,1)
40. c. Đức Giêsu (Thầy)
41. b. Người trồng nho (Ga 15,1)  
42. b. Cắt tỉa (Ga 15,2) 
43. d. Cả a, b và c đúng (x. Ga 15,2-6)
44. b. Thiên Chúa, Cha Thầy (Ga 15,2)
45. a. Chúa Cha (Ga 15,8) 
46. b. Anh em sinh nhiều hoa trái và trở nên môn đệ của Thầy (Ga 15,8)
47. a. Tình thương (Ga 15,9)
48. a. Giữ các điều răn của Thầy (Ga 15,10)
49. c. Điều răn. (Ga 15,10) 
50. b. Niềm vui. (Ga 15,11)   
51. c. Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em (Ga 15,12)
52. c. Người đã hy sinh tính mạng vì bạn hữu của mình (Ga 15,13)
53. a. Hãy yêu thương nhau (Ga 15,17)
54. b. Hãy yêu thương mhau (Ga 15,17)
55. d. Đức Giêsu (Ga 15,9-17)
56. c. Gìn giữ (Ga 17,12)
57. b. Canh giữ (Ga 17,12)
58. d. Kinh Thánh (Ga 17,12)
59. a. Cha (Ga 17,14)
60. a. Thế gian (Ga 17,14)
61. a. Gìn giữ (Ga 17,15)
62. b. Khỏi ác thần. (Ga 17,15)
63. d. Thánh hiến (Ga 17,19) 
64. a. Các tông đồ (Mc 16,15-20)
65. b. Tin mừng (Mc 16,15)
66. b. Phép rửa (Mc 16,16)
67. c. Cứu độ (Mc 16,16)
68. a. Bị kết án (Mc 16,16)
69. d. Cả a, b và c đúng (Mc 16,17-18)
70. a. Lên trời và ngự bên hữu Thiên Chúa (Mc 16,19)
71. a. Ngày thứ nhất trong tuần (Ga 20,19)
72. a. Bình an cho anh em (Ga 20,19)
73. c. Vì sợ người Do thái (Ga 20,19)
74. a. Thánh Thần (Ga 20,22)
75. d. Chỉ có a và b đúng (Ga 20,23)
76. a. Miền Galilê (Mt 28,16)
77. d. Đức Giêsu (Mt 28,16)
78. a. Bái lạy (Mt 28,17)
79. b. Toàn quyền trên trời dưới đất (Mt 28,18)
80. b. Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần (Mt 28,19)
81. c. Mọi điều Thầy đã truyền cho anh em (Mt 28,20)
82. d. Tận thế (Mt 28,20)
         
Gb. Nguyễn Thái Hùng
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét