Vui Học Giáo Lý 531 Câu Hỏi Thưa XT & RL 1
Vui Học Giáo Lý
531 Câu Hỏi Thưa
XƯNG TỘI & RƯỚC LỄ
được biên soạn theo sách Giáo Lý của Gp. Banmêthuột
531 CÂU HỎI THƯA
Phần I :
Tôi Tin Kính Chúa Giêsu Kitô, Con Một Thiên Chúa
01. Hỏi: Thiên Chúa là Cha yêu thương, Ngài nói với chúng ta qua những ai?
- Thưa: Qua các tổ phụ, qua các ngôn sứ và qua Con Một là Chúa Giêsu.
02. Hỏi: Những lời Thiên Chúa nói với chúng ta được ghi lại trong đâu?
- Thưa: Trong Kinh Thánh.
03. Hỏi: Chúng ta chăm đọc Kinh Thánh để làm gì?
- Thưa: Để nhận biết Thiên Chúa và để yêu mến Thiên Chúa.
04. Hỏi: Chúng ta nên chăm đọc Kinh Thánh để nhận biết và làm gì với Thiên Chúa?
- Thưa: Để yêu mến Thiên Chúa.
531 Câu Hỏi Thưa
XƯNG TỘI & RƯỚC LỄ
được biên soạn theo sách Giáo Lý của Gp. Banmêthuột
531 CÂU HỎI THƯA
- XƯNG TỘI & RƯỚC LỄ 1
Phần I :
Tôi Tin Kính Chúa Giêsu Kitô, Con Một Thiên Chúa
01. Hỏi: Thiên Chúa là Cha yêu thương, Ngài nói với chúng ta qua những ai?
- Thưa: Qua các tổ phụ, qua các ngôn sứ và qua Con Một là Chúa Giêsu.
02. Hỏi: Những lời Thiên Chúa nói với chúng ta được ghi lại trong đâu?
- Thưa: Trong Kinh Thánh.
03. Hỏi: Chúng ta chăm đọc Kinh Thánh để làm gì?
- Thưa: Để nhận biết Thiên Chúa và để yêu mến Thiên Chúa.
04. Hỏi: Chúng ta nên chăm đọc Kinh Thánh để nhận biết và làm gì với Thiên Chúa?
- Thưa: Để yêu mến Thiên Chúa.
05. Hỏi: Thiên Chúa nói cho chúng ta biết qua thiên nhiên, qua các tổ phụ, các ngôn sứ, và nhất là qua ai của Ngài?
- Thưa: Qua Con Một của Ngài.
06. Hỏi: Con Một của Thiên Chúa là ai?
- Thưa: Chúa Giêsu.
07. Hỏi: Chúng ta nên chăm đọc Kinh Thánh để nhận biết
và yêu mến ai?
- Thưa: Yêu mến Thiên Chúa.
08. Hỏi: Thiên Chúa là Đấng nào?
- Thưa: Thiên Chúa là Đấng duy nhất, thánh thiện, quyền năng và yêu thương vô cùng.
09. Hỏi: Thiên Chúa là Đấng thế nào nên mắt chúng ta không thể nhìn thấy được?
- Thưa: Thiên Chúa là Đấng thiêng liêng.
10. Hỏi: Thiên Chúa là Đấng duy nhất, thánh thiện, quyền năng và gì vô cùng?
- Thưa: Yêu thương vô cùng.
11. Hỏi: Ai ở khắp mọi nơi?
- Thưa: Thiên Chúa.
12. Hỏi: Ai nhìn thấy chúng ta rõ ràng và còn biết cả những ý nghĩ thầm kín của chúng ta?
- Thưa: Thiên Chúa.
13. Hỏi: Trời đất muôn vật do ai dựng nên mà có?
- Thưa: Thiên Chúa.
14. Hỏi: Ai chỉ phán một lời thì liền có mọi sự?
- Thưa: Thiên Chúa.
15. Hỏi: Thiên Chúa là Cha yêu thương muốn thông ban sự gì của Ngài cho muôn loài muôn vật?
- Thưa: Sự tốt lành.
16. Hỏi: Chúng ta phải cùng nhau làm việc để cho cái gì được tốt đẹp hơn để tỏ lòng biết ơn Thiên Chúa?
- Thưa: Trái đất.
17. Hỏi: Chúng ta cùng nhau làm việc để cho trái đất này tốt đẹp hơn để tỏ lòng biết ơn ai?
- Thưa: Biết ơn Thiên Chúa.
18. Hỏi: Con người được dựng nên giống hình ảnh ai?
- Thưa: Thiên Chúa.
19. Hỏi: Con người giống hình ảnh Thiên Chúa nghĩa là con người có khả năng gì?
- Thưa: Có khả năng nhận biết, yêu mến Thiên Chúa và yêu thương mọi người.
20. Hỏi: Thiên Chúa dựng nên chúng ta để làm gì?
- Thưa: Để được làm con Thiên Chúa và được sống hạnh phúc với Ngài.
21. Hỏi: Con người giống hình ảnh Thiên Chúa nghĩa là con người có khả năng nhận biết, yêu mến Thiên Chúa và làm gì với mọi người?
- Thưa: Yêu thương mọi người.
22. Hỏi: Thiên Chúa dựng nên chúng ta để chúng ta được làm con Thiên Chúa và được sống thế nào với Ngài?
- Thưa: Hạnh phúc với Ngài.
23. Hỏi: Ai luôn ở với chúng ta, gìn giữ và ban mọi ơn lành hồn xác cho chúng ta?
- Thưa: Thiên Chúa.
24. Hỏi: Thiên thần là loài nào?
- Thưa: Thiên thần là loài thiêng liêng.
25. Hỏi: Thiên thần do ai tạo dựng?
- Thưa: Thiên Chúa tạo dựng.
26. Hỏi: Thiên Chúa dựng nên thiên thần để làm gì?
- Thưa: Để thờ phượng Thiên Chúa và giúp đỡ loài người.
27. Hỏi: Thiên thần giúp đỡ loài người chúng ta thế nào?
- Thưa: Thiên thần bảo vệ và chuyển cầu cho chúng ta.
28. Hỏi: Ma quỷ là ai?
- Thưa: Những thiên thần phản nghịch.
29. Hỏi: Ma quỷ là những thiên thần phản nghịch nên phải sống thế nào?
- Thưa: Phải xa cách Thiên Chúa đời đời.
30. Hỏi: Ai cám dỗ chúng ta phạm tội?
- Thưa: Ma quỷ.
31. Hỏi: Ma quỷ cám dỗ chúng ta phạm tội để làm gì?
- Thưa: Để cho chúng ta xa cách Thiên Chúa.
32. Hỏi: Ma quỷ cám dỗ chúng ta phạm tội để làm cho chúng ta xa cách ai?
- Thưa: Xa cách Thiên Chúa.
33. Hỏi: Ma quỷ cám dỗ tổ tông loài người phạm tội không vâng lời ai?
- Thưa: Thiên Chúa.
34. Hỏi: Ai đã cám dỗ tổ tông loài người phạm tội không vâng lời Thiên Chúa?
- Thưa: Ma quỷ.
35. Hỏi: Tội tổ tông gây ra những thiệt hại nào?
- Thưa: Làm cho loài người mất tình nghĩa với Thiên Chúa, chia rẽ với nhau, phải đau khổ và phải chết.
36. Hỏi: Tội tổ tông làm cho loài người mất tình nghĩa với ai?
- Thưa: Thiên Chúa.
37. Hỏi: Tội tổ tông gây thiệt hại gì cho loài người chúng ta?
- Thưa: Loài người chia rẽ với nhau, phải đau khổ và phải chết.
38. Hỏi: Sau khi tổ tông phạm tội, Thiên Chúa đối xử với loài người thế nào?
- Thưa: Thiên Chúa vẫn yêu thương loài người.
39. Hỏi: Sau khi tổ tông phạm tội, Thiên Chúa vẫn yêu thương loài người và hứa ban ai?
- Thưa: Đấng Cứu Thế.
40. Hỏi: Ai đã chọn ông Ápraham để lập một dân riêng dọn đường cho Đấng Cứu Thế đến?
- Thưa: Thiên Chúa.
41. Hỏi: Thiên Chúa đã chọn ông Ápraham để lập một dân riêng dọn đường cho ai đến?
- Thưa: Đấng Cứu Thế đến.
42. Hỏi: Thiên Chúa đã chọn ai để lập một dân riêng dọn đường cho Đấng Cứu Thế đến?
- Thưa: Ông Ápraham.
43. Hỏi: Ông Ápraham nêu gương gì cho chúng ta?
- Thưa: Ông luôn lắng nghe lời Chúa và làm theo lời Chúa dạy.
44. Hỏi: Ông Ápraham đáp lại lời Thiên Chúa thế nào?
- Thưa: Ông mau mắn vâng lời Chúa và hoàn toàn tin tưởng nơi Ngài.
45. Hỏi: Ai luôn mau mắn vâng lời và hoàn toàn tin tưởng nơi Chúa?
- Thưa: Tổ phụ Ápraham.
46. Hỏi: Thiên Chúa đã chọn dân nào là con cháu ông Ápraham làm dân riêng của Ngài?
- Thưa: Dân Ítraen.
47. Hỏi: Thiên Chúa đã chọn dân Ítraen là con cháu của ai làm dân riêng của Ngài?
- Thưa: Ông Ápraham.
48. Hỏi: Thiên Chúa đã chọn dân riêng Ngài như thế nào?
- Thưa: Thiên Chúa đã giải thoát dân Ítraen khỏi nô lệ Ai cập và ký giao ước với dân Ítraen tại núi Xinai.
49. Hỏi: Thiên Chúa đã giải thoát dân Ítraen khỏi nô lệ ở đâu?
- Thưa: Ai cập.
50. Hỏi: Khi ký giao ước, Thiên Chúa truyền dạy dân Ítraen điều gì?
- Thưa: Mười Điều Răn.
51. Hỏi: Mười Điều Răn tóm lại trong hai điều nào?
- Thưa: Kính mến Thiên Chúa trên hết mọi sự và yêu người như mình ta vậy.
52. Hỏi: Mười Điều Răn được tóm trong hai điều này: một là kính mến ai trên hết mọi sự?
- Thưa: Thiên Chúa.
53. Hỏi: Mười Điều Răn được tóm trong hai điều này: một là kính mến Thiên Chúa trên hết mọi sự, hai là làm gì như mình ta vậy?
- Thưa: Yêu người.
54. Hỏi: Thiên Chúa đã giải thoát dân Ítraen khỏi Ai cập và ký giao ước với họ tại núi nào?
- Thưa: Núi Xinai.
Phần II: Chúa Giêsu Cứu Chuộc
55. Hỏi: Chúa Giêsu sinh ra ở làng nào?
- Thưa: Làng Bê lem.
56. Hỏi: Làng Bê lem, nơi Chúa Giêsu sinh ra, thuộc miền nào?
- Thưa: Miền Giuđê.
57. Hỏi: Chúa Giêsu sinh ra ở nước nào?
- Thưa: Nước Do thái.
58. Hỏi: Cha nuôi của Chúa Giêsu là ai?
- Thưa: Thánh Giuse.
59. Hỏi: Đức Maria mang thai Chúa Giêsu nhờ quyền năng của ai?
- Thưa: Chúa Thánh Thần.
60. Hỏi: Chúa Giêsu là con Thiên Chúa xuống thế làm người để làm gì?
- Thưa: Để cứu chuộc chúng ta.
61. Hỏi: Ai vừa là Thiên Chúa thật, vừa là con người thật?
- Thưa: Chúa Giêsu.
62. Hỏi: Chúa Giêsu lớn lên ở làng nào?
- Thưa: Làng Nadarét.
63. Hỏi: Làng Nadarét thuộc miền nào?
- Thưa: Miền Galilê.
64. Hỏi: Ở Nadarét, Chúa Giêsu sống thế nào?
- Thưa: Chúa Giêsu luôn vâng lời cha mẹ và hằng làm đẹp lòng Thiên Chúa.
65. Hỏi: Ở Nadarét, Chúa Giêsu luôn vâng lời cha mẹ và hằng làm đẹp lòng ai?
- Thưa: Thiên Chúa.
66. Hỏi: Ở Nadarét, ai luôn vâng lời cha mẹ và hằng làm đẹp lòng Thiên Chúa?
- Thưa: Chúa Giêsu.
67. Hỏi: Noi gương Chúa Giêsu, chúng ta sống thế nào trong gia đình?
- Thưa: Chúng ta yêu mến, vâng lời ông bà, cha mẹ và yêu thương, giúp đỡ mọi người.
68. Hỏi: Noi gương Chúa Giêsu, chúng ta phải sống thế nào ở trường học và nơi lối xóm?
- Thưa: Chúng ta chăm chỉ học hành, kính trọng thầy cô, yêu thương và giúp đỡ mọi người.
69. Hỏi: Noi gương Chúa Giêsu, với lối xóm, chúng ta phải làm gì?
- Thưa: Chúng ta phải yêu thương mọi người và giúp đỡ mọi người.
70. Hỏi: Khi được bao nhiêu tuổi, Chúa Giêsu bắt đầu đi rao giảng Tin Mừng Nước Thiên Chúa?
- Thưa: Được 30 tuổi.
71. Hỏi: Khi được 30 tuổi, ai bắt đầu đi rao giảng Tin Mừng Nước Thiên Chúa?
- Thưa: Chúa Giêsu.
72. Hỏi: Khởi đầu rao giảng Tin mừng, Chúa Giêsu mời gọi chúng ta điều gì?
- Thưa: Hãy sám hối và tin vào Tin mừng.
73. Hỏi: Khi rao giảng Tin mừng, Chúa Giêsu mời gọi chúng ta tin vào điều gì?
- Thưa: Tin vào Tin mừng.
74. Hỏi: Khi rao giảng Tin mừng, Chúa Giêsu mời gọi chúng ta hãy làm gì?
- Thưa: Sám hối.
75. Hỏi: Khi bắt đầu đi rao giảng, Chúa Giêsu đến sông nào để chịu phép rửa?
- Thưa: Sông Giođan.
76. Hỏi: Chúa Giêsu đi vào đâu để ăn chay cầu nguyện?
- Thưa: Hoang địa.
77. Hỏi: Chúa Giêsu đi vào hoang địa ăn chay cầu nguyện bao nhiêu đêm ngày?
- Thưa: 40 đêm ngày.
78. Hỏi: Khi bắt đầu đi rao giảng Tin mừng, Chúa Giêsu đã làm gì?
- Thưa: Chúa Giêsu đến sông Giođan chịu phép rửa của ông Gioan, rồi vào hoang địa ăn chay cầu nguyện 40 đêm ngày.
79. Hỏi: Ai làm phép lạ mời gọi chúng ta tin vào Ngài là Đấng Cứu Thế?
- Thưa: Chúa Giêsu.
80. Hỏi: Những phép lạ Chúa Giêsu làm chứng tỏ Ngài là Con Thiên Chúa được ai sai đến?
- Thưa: Được Chúa Cha sai đến.
81. Hỏi: Cùng với lời rao giảng, Chúa Giêsu đã làm nhiều việc gì?
- Thưa: Làm nhiều phép lạ.
82. Hỏi: Những phép lạ Chúa Giêsu làm chứng tỏ Ngài là ai?
- Thưa:
Con Thiên Chúa.
83. Hỏi: Những phép lạ Chúa Giêsu làm chứng tỏ điều gì?
- Thưa: Ngài là Con Thiên Chúa, được Chúa Cha sai đến.
84. Hỏi: Qua các phép lạ, Chúa Giêsu mời gọi chúng ta điều gì?
- Thưa: Tin vào Ngài là Đấng Cứu Thế.
85. Hỏi: Khi đi rao giảng, Chúa Giêsu đã chọn bao nhiêu người làm tông đồ?
- Thưa: 12 người.
86. Hỏi: Chúa Giêsu đặt ai đứng đầu các tông đồ?
- Thưa: Ông Phêrô.
87. Hỏi: Khi đi rao giảng, Chúa Giêsu đã chọn 12 người làm gì?
- Thưa: Tông đồ.
88. Hỏi: Chúa Giêsu chọn các tông đồ để sai các ông đi làm gì?
- Thưa: Rao giảng Tin mừng.
89. Hỏi: Chúa Giêsu chọn các tông đồ để làm gì?
- Thưa: Để sai các ông đi rao giảng Tin mừng và đặt làm nền móng Hội Thánh.
90. Hỏi: Chúa Giêsu cầu nguyện để nhận ra ý của ai?
- Thưa: Ý của Chúa Cha.
91. Hỏi: Ai sống gắn bó với Chúa Cha qua việc cầu nguyện không ngừng?
- Thưa: Chúa Giêsu.
92. Hỏi: Noi gương cầu nguyện của Chúa Giêsu, hằng ngày chúng ta hướng lòng lên ai vừa thưa chuyện và lắng nghe Ngài dạy bảo?
- Thưa: Thiên Chúa.
93. Hỏi: Ai cầu nguyện để nhận ra ý Chúa Cha và thi hành thánh ý Cha Ngài?
- Thưa: Chúa Giêsu.
94. Hỏi: Chúa Giêsu làm gì mọi lúc, mọi nơi, nhất là trước những công việc quan trọng?
- Thưa: Cầu nguyện.
95. Hỏi: Noi gương cầu nguyện của Chúa Giêsu, hằng ngày chúng ta nên làm gì?
- Thưa: Thường xuyên hướng lòng lên cùng Chúa, thưa chuyện với Chúa và lắng nghe Ngài dạy dỗ.
96. Hỏi: Chúa Giêsu cầu nguyện để làm gì?
- Thưa: Để nhận ra ý Chúa Cha và thi hành thánh ý Cha Ngài.
97. Hỏi: Chúa Giêsu dạy chúng ta cầu nguyện bằng kinh nào?
- Thưa: Kinh Lạy Cha.
98. Hỏi: Ai dạy chúng ta cầu nguyện bằng Kinh Lạy Cha?
- Thưa: Chúa Giêsu.
99. Hỏi: Chúa Giêsu dạy chúng ta làm gì với tâm tình đơn sơ, tin tưởng và yêu mến như người con thưa chuyện với cha mình?
- Thưa: Cầu nguyện.
100. Hỏi: Chúng ta xin cho Danh Cha thế nào?
- Thưa: Cả sáng.
101. Hỏi: Chúng ta xin cho Ý Cha thế nào?
- Thưa: Được thể hiện.
102. Hỏi: Chúng ta xin cho Nước Cha thế nào?
- Thưa: Được trị đến.
103. Hỏi: Chúng ta xin cho Danh Cha cả sáng, Nước Cha trị đến, Ý Cha thể hiện ở đâu?
- Thưa: Dưới đất cũng như trên trời.
104. Hỏi: Chúng ta xin Cha điều gì hằng ngày?
- Thưa: Lương thực.
105. Hỏi: Chúng ta xin Cha tha thứ điều gì?
- Thưa: Tội lỗi.
106. Hỏi: Chúng ta xin Cha đừng để chúng ta sa vào điều gì?
- Thưa: Sa chước cám dỗ.
107. Hỏi: Chúng ta xin Cha cứu chúng ta khỏi sự gì?
- Thưa: Khỏi mọi sự dữ.
108. Hỏi: Chúa Giêsu dạy chúng ta cầu nguyện với những tâm tình gì như người con thưa chuyện với cha mình?
- Thưa: Đơn sơ, yêu mến và tin tưởng.
109. Hỏi: Mỗi sáng thức dậy hay mỗi tối trước khi đi ngủ, chúng ta phải làm gì với Chúa?
- Thưa: Cầu nguyện.
110. Hỏi: Mỗi sáng thức dậy, chúng ta làm gì để tạ ơn Chúa cho chúng ta được qua đêm bình an?
- Thưa: Dấu thánh giá.
111. Hỏi: Mỗi sáng thức dậy, chúng ta làm dấu thánh giá, tạ ơn Chúa cho chúng ta điều gì?
- Thưa: Được qua đêm bình an.
112. Hỏi: Mỗi sáng thức dậy, chúng ta làm dấu thánh giá, và dâng gì cho Chúa?
- Thưa: Dâng ngày mới.
113. Hỏi: Mỗi tối trước khi đi ngủ, chúng ta cầu nguyện thế nào?
- Thưa: Tạ ơn Chúa về những ơn Chúa ban trong ngày, xin Chúa thứ tha mọi tội lỗi và phó dâng hồn xác trong tay Chúa.
114. Hỏi: Mỗi tối trước khi đi ngủ, chúng ta làm dấu thánh giá, tạ ơn Chúa về những điều gì?
- Thưa: Ơn Chúa ban trong ngày.
115. Hỏi: Mỗi tối trước khi đi ngủ, chúng ta làm dấu thánh giá, xin Chúa tha thứ mọi điều gì?
- Thưa: Mọi tội lỗi
116. Hỏi: Trước và sau bữa ăn, chúng ta làm gì cầu nguyện với Chúa?
- Thưa: Dấu thánh giá.
117. Hỏi: Trước bữa ăn, chúng ta làm dấu thánh giá, xin Chúa làm gì cho của ăn?
- Thưa: Xin Chúa chúc lành cho của ăn.
118. Hỏi: Sau bữa ăn, chúng ta làm dấu thánh giá, để làm gì?
- Thưa: Cảm ơn Chúa đã nuôi sống chúng ta.
119. Hỏi: Khi làm việc và học hành, chúng ta cầu nguyện thế nào?
- Thưa: Chúng ta làm dấu thánh giá, xin Chúa Thánh Thần soi sáng để biết làm mọi sự đẹp ý Chúa.
120. Hỏi: Khi làm việc và học hành, chúng ta xin ai soi sáng để biết làm mọi sự đẹp ý Chúa?
- Thưa: Chúa Thánh Thần.
121. Hỏi: Bữa Tiệc Ly là bữa ăn cuối cùng Chúa Giêsu mừng lễ gì với các Tông đồ trước ngày Ngài chịu chết?
- Thưa: Lễ Vượt Qua
122. Hỏi: Trong Bữa Tiệc Ly, Chúa Giêsu đã làm những gì?
- Thưa: Rửa chân cho các Tông đồ, ban lệnh truyền yêu thương và lập Bí tích Thánh Thể.
123. Hỏi: Chúa Giêsu lập Bí tích Thánh Thể khi nào?
- Thưa: Khi Chúa ăn Bữa Tiệc Ly với các Tông đồ.
124. Hỏi: Chúa Giêsu lập Bí tích gì để ban Mình và Máu Thánh Ngài làm của ăn nuôi linh hồn chúng ta?
- Thưa: Bí tích Thánh Thể.
125. Hỏi: Trong Bữa Tiệc Ly, Chúa Giêsu ban lệnh truyền gì cho các Tông đồ?
- Thưa: Lệnh truyền yêu thương.
126. Hỏi: Trong Bữa Tiệc Ly, Chúa Giêsu ban lệnh truyền yêu thương thế nào?
- Thưa: Anh em hãy thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.
127. Hỏi: Chúa Giêsu rửa chân cho các tông đồ lúc nào?
- Thưa: Lúc ăn Bữa Tiệc Ly.
128. Hỏi: Trong Bữa Tiệc Ly, Chúa Giêsu đã rửa chân cho ai?
- Thưa: Các Tông đồ.
129. Hỏi: Ai chịu chết để cứu chuộc loài người chúng ta?
- Thưa: Chúa Giêsu
130. Hỏi: Chúa Giêsu chết vào ngày thứ sáu áp lễ gì?
- Thưa: Lễ Vượt Qua.
131. Hỏi: Chúa Giêsu chết dưới thời quan tổng trấn nào?
- Thưa: Tổng trấn Philatô.
132. Hỏi: Chúa Giêsu chịu gì và chết trên cây thập giá?
- Thưa: Chịu đóng đinh và chết trên cây thập giá.
133. Hỏi: Chúa Giêsu chịu chết để làm gì?
- Thưa: Để cứu chuộc mọi người chúng ta.
134. Hỏi: Chúa Giêsu chịu chết thế nào? Ở đâu?
- Thưa: Chúa Giêsu chịu đóng đinh và chết trên thập giá, tại Đồi Sọ.
135. Hỏi: Ai chết được ba ngày thì phục sinh?
- Thưa: Chúa Giêsu.
136. Hỏi: Sau khi chết được ba ngày, điều gì xảy ra cho Chúa Giêsu?
- Thưa: Chúa đã phục sinh.
137. Hỏi: Sau khi Chúa Giêsu chết được bao nhiêu ngày thì Ngài phục sinh?
- Thưa: Ba ngày.
138. Hỏi: Sau khi phục sinh, ai hiện ra với các môn đệ nhiều lần, an ủi và dạy dỗ họ?
- Thưa: Chúa Giêsu.
139. Hỏi: Tin vào Chúa Giêsu phục sinh, chúng ta từ bỏ những gì?
- Thưa: Từ bỏ thói hư tật xấu.
140. Hỏi: Tin vào Chúa Giêsu phục sinh, chúng ta từ bỏ thói hư tật xấu và sống gắn bó hơn với ai?
- Thưa: Chúa Giêsu.
141. Hỏi: Sau khi phục sinh, Chúa Giêsu làm gì?
- Thưa: Chúa Giêsu hiện ra với các môn đệ nhiều lần, an ủi và dạy dỗ họ.
142. Hỏi: Tin vào Chúa Giêsu phục sinh, chúng ta sống thế nào?
- Thưa: Chúng ta từ bỏ các thói hư tật xấu và sống gắn bó hơn với Chúa Giêsu.
143. Hỏi: Chúa Giêsu chết và phục sinh để làm gì cho chúng ta?
- Thưa: Để giải thoát chúng ta khỏi tội lỗi, ban cho chúng ta đời sống mới và làm con Chúa.
144. Hỏi: Ai đã chịu chết và phục sinh để giải thoát chúng ta khỏi tội lỗi?
- Thưa: Chúa Giêsu.
145. Hỏi: Chúa Giêsu chết và phục sinh để giải thoát chúng ta khỏi tội lỗi và ban cho chúng ta điều gì?
- Thưa: Sự sống mới.
146. Hỏi: Chúng ta nhận được sự sống mới khi chúng ta tin vào ai và chịu phép rửa?
- Thưa: Chúa Giêsu.
147. Hỏi: Chúng ta nhận được sự sống mới khi chúng ta tin vào Chúa Giêsu và chịu điều gì?
- Thưa: Chịu Phép rửa tội.
148. Hỏi: Để sự sống mới ngày càng lớn lên trong chúng ta, chúng ta phải sống gắn bó với ai?
- Thưa: Chúa Giêsu.
149. Hỏi: Chúng ta phải làm gì để sự sống mới ngày càng lớn lên trong chúng ta?
- Thưa: Chúng ta phải sống gắn bó với Chúa Giêsu và sống theo lời Chúa dạy.
150. Hỏi: Sau khi phục sinh bao nhiêu ngày, Chúa Giêsu lên trời ngự bên hữu Chúa Cha?
- Thưa: 40 ngày.
151. Hỏi: Chúa Giêsu lên trời ngự bên hữu ai?
- Thưa: Chúa Cha
152. Hỏi: Chúa Giêsu lên trời, Ngài vẫn ở với chúng ta mọi ngày cho đến bao giờ?
- Thưa: Tận thế.
153. Hỏi: Ngày tận thế, ai sẽ lại đến để phán xét kẻ sống và kẻ chết?
- Thưa: Chúa Giêsu.
154. Hỏi: Ngày tận thế, Chúa Giêsu sẽ lại đến để phán xét những ai?
- Thưa: Kẻ sống và kẻ chết.
155. Hỏi: Ngày tận thế, Chúa Giêsu sẽ lại đến để phán xét kẻ sống, kẻ chết và hoàn tất chương trình gì của Chúa Cha?
- Thưa: Chương trình yêu thương của Chúa Cha.
156. Hỏi: Ngày tận thế, Chúa Giêsu lại đến để làm gì?
- Thưa: Để phán xét kẻ sống, kẻ chết và hoàn tất chương trình yêu thương của Chúa Cha.
Phần III: Chúa Thánh Thần Thánh Hóa
157. Hỏi: Chúa Thánh Thần là Thiên Chúa ngôi nào?
- Thưa: Ngôi Ba.
158. Hỏi: Chúa Thánh Thần vốn được gọi là Đấng ban điều gì?
- Thưa: Đấng ban Sự Sống.
159. Hỏi: Những hình ảnh thường dùng để chỉ Chúa Thánh Thần như: nước, lửa, chim bồ câu, việc xức dầu … được sách nào sử dụng?
- Thưa: Kinh Thánh.
160. Hỏi: Ai còn được gọi là Thần Khí Sự Thật?
- Thưa: Chúa Thánh Thần.
161. Hỏi: Ai bởi Chúa Cha và Chúa Con mà ra?
- Thưa: Chúa Thánh Thần.
162. Hỏi: Chúa Thánh Thần là Thiên Chúa Ngôi Ba. Ngài bởi ai mà ra?
- Thưa: Chúa Cha và Chúa Con mà ra.
163. Hỏi: Chúa Thánh Thần còn được gọi là gì?
- Thưa: Thần Khí Sự Thật, Đấng Bảo Trợ và Đấng Ban Sự Sống.
164. Hỏi: Kinh Thánh thường dùng những hình ảnh nào về Chúa Thánh Thần?
- Thưa: Chim bồ câu, lửa, nước, việc xức dầu...
165. Hỏi: Khởi đầu, chúng ta nhận được Chúa Thánh Thần khi lãnh Bí tích gì?
- Thưa: Bí tích Rửa Tội.
166. Hỏi: Chúng ta lãnh nhận được dồi dào Chúa Thánh Thần khi lãnh Bí tích gì?
- Thưa: Bí tích Thêm sức.
167. Hỏi: Chúa Thánh Thần kết hợp chúng ta nên một với ai?
- Thưa: Với Chúa Giêsu.
168. Hỏi: Chúa Thánh Thần hướng dẫn chúng ta sống thế nào?
- Thưa: Sống mến Chúa yêu người như Chúa dạy.
169. Hỏi: Khi lãnh Bí tích Thêm Sức, chúng ta lãnh nhận Đấng nào?
- Thưa: Chúa Thánh Thần.
170. Hỏi: Với Chúa Thánh Thần, chúng ta phải sống thế nào?
- Thưa: Luôn yêu mến Chúa Thánh Thần và mau mắn nghe theo Ngài thúc đẩy.
171. Hỏi: Chúng ta luôn nhớ mình là gì của Chúa Thánh Thần?
- Thưa: Đền Thờ Chúa Thánh Thần.
172. Hỏi: Chúa Thánh Thần làm gì cho chúng ta?
- Thưa: Kết hợp chúng ta nên một với Chúa Giêsu và hướng dẫn chúng ta sống mến Chúa yêu người như Chúa dạy.
173. Hỏi: Trước khi về trời, Chúa Giêsu đã truyền cho các môn đệ điều gì?
- Thưa: Hãy đi giảng dạy muôn dân làm phép rửa cho họ.
174. Hỏi: Chúa Giêsu đã truyền dạy cho các môn đệ hãy đi giảng dạy muôn dân làm gì cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần?
- Thưa: Làm Phép Rửa.
175. Hỏi: Hội Thánh tuyên xưng một Thiên Chúa mà Ngài có Ba Ngôi: Ngôi thứ nhất là Đấng nào?
- Thưa: Ngôi thứ nhất Chúa Cha.
176. Hỏi: Ai tuyên xưng một Thiên Chúa mà Ngài có Ba Ngôi?
- Thưa: Hội Thánh.
177. Hỏi: Ai đã truyền dạy cho các môn đệ hãy đi giảng dạy muôn dân?
- Thưa: Chúa Giêsu.
178. Hỏi: Hội Thánh tuyên xưng một Thiên Chúa mà Ngài có Ba Ngôi: Ngôi thứ ba là Đấng nào?
- Thưa: Chúa Thánh Thần.
179. Hỏi: Ba Ngôi Thiên Chúa làm gì cho chúng ta?
- Thưa: Yêu thương chúng ta, dựng nên chúng ta, chăm sóc, cứu chuộc, và làm cho chúng ta trở nên con cái Chúa.
180. Hỏi: Ba Ngôi Thiên Chúa rất yêu thương, đã dựng nên, chăm sóc, cứu chuộc và làm cho chúng ta trở nên gì?
- Thưa: Con cái Chúa.
181. Hỏi: Mục đích các công việc của Ba Ngôi Thiên Chúa là dẫn chúng ta vào hưởng cuộc sống hạnh phúc đời đời của ai?
- Thưa: Của Ba Ngôi Thiên Chúa.
182. Hỏi: Mục đích các công việc của Ba Ngôi Thiên Chúa là để dẫn chúng ta vào cuộc sống thế nào đời đời của chính Ba Ngôi Thiên Chúa?
- Thưa: Sống hạnh phúc.
183. Hỏi: Với chúng ta, Ba Ngôi Thiên Chúa thì thế nào?
- Thưa: Rất yêu thương.
184. Hỏi: Hằng ngày chúng ta nên làm gì để đáp lại tình yêu thương của Ba Ngôi Thiên Chúa?
- Thưa: Nên thường xuyên cầu nguyện với Ba Ngôi Thiên Chúa và cố gắng làm mọi việc vì yêu mến Ngài.
185. Hỏi: Hằng ngày chúng ta nên thường xuyên làm gì với Ba Ngôi Thiên Chúa?
- Thưa: Cầu nguyện.
186. Hỏi: Hằng ngày chúng ta nên thường xuyên cầu nguyện với Ba Ngôi Thiên Chúa và cố gắng làm mọi việc vì điều gì?
- Thưa: Yêu mến Ngài.
Những Câu Thánh Kinh
187. Hỏi: “Thiên Chúa yêu thế gian đến nỗi đã ban Con Một, để ai tin vào Con của Người thì khỏi phải chết, nhưng được sống muôn đời.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Gioan.(Ga 3,16)
188. Hỏi: “Chúa chúng ta thật là cao cả, uy lực vô biên, trí tuệ khôn lường!” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Thánh vịnh. (Tv 147,5)
189. Hỏi: “Lúc khởi đầu, Thiên Chúa sáng tạo trời đất.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Sáng thế. (St 1,1)
190. Hỏi: “Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh mình.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Sáng thế. (St 1,27)
191. Hỏi: “Tôi đây là Raphaen, một trong bảy thiên sứ luôn hầu cận và vào chầu trước nhan vinh hiển của Đức Chúa.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tôbia. (Tb 12,15)
192. Hỏi: “Còn trái trên cây ở giữa vườn, Thiên Chúa đã bảo: “Các ngươi không được ăn, không được động tới, kẻo phải chết.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Sáng thế. (St 3,3)
193. Hỏi: “Đức Chúa phán với ông Ápram: “Hãy rời bỏ xứ sở, họ hàng và nhà cha ngươi, mà đi tới đất Ta sẽ chỉ cho ngươi.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Sáng thế. (St 12,1)
194. Hỏi: “Nếu các ngươi thực sự nghe tiếng Ta và giữ giao ước của Ta, thì giữa hết mọi dân, các ngươi sẽ là sở hữu riêng của Ta.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Xuất hành. (Xh 19,5a)
195. Hỏi: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đavít, Người là Đấng Kitô Đức Chúa.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Luca. (Lc 2,11)
196. Hỏi: “Đức Giêsu ngày càng thêm khôn ngoan, thêm cao lớn và thêm ân nghĩa đối với Thiên Chúa và người ta.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Luca. (Lc 2,52)
197. Hỏi: “Anh em hãy sám hối và tin vào Tin Mừng.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Máccô. (Mc 1,15b)
198. Hỏi: “Chúa Giêsu thức dậy, ngăm đe gió, và truyền cho biển: “Im đi! Câm đi!” Gió liền tắt, và biển lặng như tờ.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Máccô. (Mc 4,39)
199. Hỏi: “Chúa Giêsu lập Nhóm Mười Hai, để các ông ở với Người và để Người sai các ông đi rao giảng.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Máccô. (Mc 3,14)
200. Hỏi: “Sáng sớm, lúc trời còn tối mịt, Chúa Giêsu đã dậy, đi ra một nơi hoang vắng và cầu nguyện ở đó.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Máccô. (Mc 1,35)
201. Hỏi: “Vậy, anh em hãy cầu nguyện như thế này: “Lạy Cha chúng con là Đấng ngự trên trời, xin làm cho danh thánh Cha vinh hiển.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Mátthêu. (Mt 6,9)
202. Hỏi: “Ngày lại ngày, con xin chúc tụng Chúa và ca ngợi Thánh Danh muôn thuở muôn đời.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Thánh vịnh. (Tv 145,2)
203. Hỏi: “Anh em hãy yêu thương nhau như Thầy đã yêu thương anh em.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Gioan. (Ga 13,34b)
204. Hỏi: “Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Luca. (Lc 23,34)
205. Hỏi: “Sau khi sống lại vào lúc tảng sáng ngày thứ nhất trong tuần, Đức Giêsu hiện ra trước tiên với bà Maria Mácđala.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Máccô. (Mc 16,9)
206. Hỏi: “Anh em cũng vậy, hãy coi mình như đã chết đối với tội lỗi, nhưng nay lại sống cho Thiên Chúa, trong Đức Kitô Giêsu.” Câu này được trích từ thư nào của thánh Phaolô?
- Thưa: Trích từ thư Rôma. (Rm 6,11)
207. Hỏi: “Đức Giêsu, Đấng vừa lìa bỏ các ông và được rước lên trời, cũng sẽ ngự đến y như các ông đã thấy Người lên trời.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Công vụ Tông đồ. (Cv 1,11)
208. Hỏi: “Đấng Bảo Trợ là Thánh Thần Chúa Cha sẽ sai đến nhân danh Thầy, Đấng đó sẽ dạy anh em mọi điều.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Gioan. (Ga 14,26a)
209. Hỏi: “Họ thấy xuất hiện những hình lưỡi giống như lưỡi lửa tản ra đậu xuống từng người một. Và ai nấy đều được tràn đầy ơn Thánh Thần.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Công vụ Tông đồ. (Cv 2,3-4a)
210. Hỏi: “Anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.” Câu này được trích từ sách Thánh Kinh nào?
- Thưa: Trích từ sách Tin mừng thánh Mátthêu. (Mt 28,19)
211. Hỏi: “Trong Đức Kitô, từ cõi trời, Người đã thi ân giáng phúc cho ta hưởng muôn vàn ơn phúc của Thánh Thần.” Câu này được trích từ thư nào của thánh Phaolô?
- Thưa: Trích từ thư Êphêxô. (Ep 4,3a)
Gb. Nguyễn Thái Hùng
2022
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét