Vui
Học Thánh Kinh
147
Câu Trắc Nghiệm
Những
Phụ Nữ Trong Thánh Kinh
01. Người phụ nữ được Kinh Thánh nhắc tới lần
đầu tiên là ai ? (St 3,20).
a. Bà Evà.
b. Bà Maria.
c. Bà Xara.
d. Bà Anna.
02. Người đàn ông bị dụ dỗ
ăn trái cấm bởi ai ? (St 3,1-24 ).
a.
Bà Evà.
b. Con rắn.
c. Ma quỷ.
d. Người đàn bà.
03. Bà
được gọi là mẹ của chúng sinh là ai ? (St 3,1-24).
a. Bà Evà.
b. Bà Maria.
c. Bà Xara.
d. Bà Sơva.
04. Hai
người vợ của ông Laméc thuộc dòng dõi ông Cain là ai ? (St 4,17-24).
a. Bà Ađa & Xila.
b. Bà Dinpa & Binha.
c. Bà Xara & Haga.
d. Bà Maria & Mácta.
05. Vợ
ông Laméc, người sinh ra ông Giavan, Ông tổ các người ở lều và nuôi gia súc là
ai ? (St 4,17-24).
a. Bà Ađa.
b. Bà Xila.
c. Bà Xara.
d. Bà Sơva.
06. Vợ
ông Laméc, người sinh ra ông Giuvan, ông tổ người chơi đàn thổi sáo là ai ? (St 4,17-24).
a. Bà Ađa.
b. Binha.
c. Bà Xara.
d. Bà Xila.
07. Vợ
ông Laméc, người sinh ra ông Tuvan, Ông tổ các người thợ rèn đồng và sắt là ai
? (St 4,17-24).
a. Bà Ađa.
b. Bà Binha.
c. Bà Xara.
d. Bà Xila.
08. Vợ
ông Nakho, em ông Ápram là ai ? (St 11,10-32).
a. Bà Ađa.
b. Bà Myriam.
c. Bà Minca.
d. Bà Rêbêca.
09. Hai
cô con gái của ông Haran, em ông Ápram là ai ? (St 11,10-32).
a. Bà Ađa & Xila.
b. Bà Ôhôla & Ôhôliva.
c. Bà Xara & Haga.
d. Bà Minca & Gítca.
10. Vợ
hai ông Nakho, em ông Ápram là ai ? (St 22,20-24).
a. Bà Ađa.
b. Bà Rưuma.
c. Bà Minca.
d. Bà Cơtura.
11. Con
gái ông Ítmaen, con ông Ápraham và cũng là vợ ông Êxau là ai ? (St
28,6-9).
a. Cô Makhalát.
b. Cô Átnát.
c. Cô Léa.
d. Cô Maria.
12. Vợ ông Êxau, con gái ông Êlon người Canaan
là ai ? (St 36,1-5).
a. Bà Ađa.
b. Bà Rưuma.
c. Bà Minca.
d. Bà Cơtura.
13. Ông
Têrac sinh ông Ápram, ông Nakho và ông Haran. Ông Haran sinh ra ông Lot. Ông
Ápram và ông Nakho đã cưới vợ : Người vợ của ông Ápram là bà Xarai, người vợ của ông Nakho là ai ? (St 11,29).
a. Bà
Minca.
b. Bà Rakhen.
c. Bà Giaên.
d. Bà Evà.
14. Vợ
ông Ápram là ai ? (St 11,10-32).
a. Bà Xarai.
b. Bà Rưuma.
c. Bà Minca.
d. Bà Xara.
15. Để
thực hiện lời hứa với tổ phụ Ápraham. Giavê đã hiện ra với ông ở Cây Sồi Mamrê
và Ngài nói : “Ta sẽ trở lại đây với ngươi. Lúc đó vợ ngươi sẽ có con trai”. Bà
liền cười thầm trong bụng vì nghĩ mình
tuổi tác đã cao làm sao mà có con được. Bà là ai ? (St 18,1-15).
a. Bà Xara.
b. Bà
Anna.
c. Bà Haga.
d. Cô Étna.
16. Nữ
tì của bà Xara, vợ ông Ápraham, người Ai Cập, đã sinh cho ông Ápraham một người
con trai tên là Ítmaen là ai ? (St 16,1-16).
a. Bà Haga.
b. Bà
Rakhen.
c. Bà
Rêbêca
d. Bà
Mikhan.
17. Ông
Ápraham đã nghe lời ai khi đuổi mẹ con Ítmaen vào sa mạc ? (St 21,8-21).
a. Bà Xara.
b. Ông Ixaác.
c. Bà Haga.
d. Lời sứ thần.
18. Người phụ nữ đã quay lại nhìn thành Xôđôm bị
lửa từ trời thiêu huỷ và biến thành tượng muối là ai ? (St 19,26).
a. Vợ ông Lot.
b. Vợ ông Ápraham.
b. Vợ ông Ađam.
d. Vợ ông Môsê.
19. Hai
người phụ nữ được gọi là tổ phụ của 2 dân tộc Môáp và Ammôn có liên hệ với tổ
phụ Ápraham là ai ? (St 19, 30-38).
a. 2 người con ông Adam.
b. 2 người con ông Lot.
c. 2 người con ông Xơlópkhát.
d. 2 người con ông Saun.
20. Tổ
phụ Ixaác đã lấy con gái của ông Bơthuên, người Aram và là em gái của ông Laban,
bà là ai ? (St 25,19-20).
a. Bà Rakhen.
b. Bà Rêbêca.
c. Bà Xara.
d. Bà
Lêa.
21. “Trong
bụng bà có hai dân tộc đang phân tranh, dân này thắng thế áp đảo dân nọ, con cả
phải làm tôi con thứ”. Người mẹ ấy là ai ? (St
25,13-27).
a. Bà
Rakhen.
b. Bà
Rêbêca.
c.
Bà Xara.
d. Bà Binha.
22. Vì
yêu thương người em là ông Giacóp hơn nên bà tìm mọi cách dành phúc lành từ
người chồng mù loà cho ông. Người mẹ ấy là ai ? (St
27,1-46).
a. Bà Rakhen.
b. Bà Rêbêca.
c. Bà Xara.
d. Bà Lêa.
23. Con
gái của ông Laban, nàng xinh đẹp tuyệt vời, đã làm say mê tổ phụ Giacóp, ông
phải làm lụng vất vả 14 năm để cưới được nàng.
Bà là ai ? (St
28,15-30).
a. Bà Lêa.
b. Bà Binha.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Haga.
24. Bà đã chết khi sinh nởc, cha đứa bé đặt tên
cho con là Bengiamin, bà là ai ? (St 35,18-19).
a. Bà Lêa.
b. Bà Binha.
c. Bà
Rakhen.
d. Bà Haga.
25. Chị của bà Rakhen, vợ của tổ phụ Giacóp, là
ai ? (St 29,16).
a. Bà Haga.
b. Bà
Xara.
c. Bà Rêbêca.
d. Bà
Lêa.
26. Ngoài hai người vợ chính thức là bà Lêa và
bà Rakhen. Ông Giacóp còn có con với 2 người nữ tì của vợ mình. Hai người nữ tì
này là ai ? (St 30,10-13).
a. Bà Haga
& Xara.
b. Bà Binha & Haga.
c. Bà Dinpa & Haga.
d. Bà Binha & Dinpa.
27. Nữ tì của bà Lêa đã sinh cho ông Giacóp, Gát
và Asê, là ai ? (St 30,6-8).
a. Bà Dinpa.
b. Bà Haga.
c. Bà Binha.
d. Bà Giaên.
28. Nữ tì của bà Rakhen, đã sinh ra cho ông
Giacóp, Dan và Neptali, là ai ? (St 30,6-8).
a. Bà Binha.
b. Bà Haga.
c. Bà Dinpa.
d. Bà Átnát.
29. Tổ phụ Giacóp có 12 người con trai, nhưng
chỉ có 1 cô con gái do bà Lêa sinh ra. Cô gái ấy là ai ? (St 30,21).
a. Bà Giaên.
b. Bà Dina.
d. Bà Átnát.
d. Bà Rakhen.
30. Ông
Giuse, con của tổ phụ Giacóp, lấy lệnh nữ của ông Pôtiphêra, tư tế thành On, là
ai ? (St 41,44-45).
a. Bà Átnát.
b. Bà Giaên.
c. Bà Dina.
d. Bà Xara.
31. Một
phụ nữ đã cố quyến rũ ông Giuse, con ông Giacóp. Khi ông từ chối lời dụ dỗ của
bà, bà đã buộc tội ông là đã tấn công bà làm ông bị nhốt vào tù. Hãy cho biết
đó là ai ? (St 39,1…)
a.
Vợ ông Pôtipha, người Ai cập.
b.
Vợ ông Philatô.
c.
BàTama, con dâu ông Giuđa.
d.
Bà Susanna, vợ ông Giôgiakim.
32. Vợ
của tổ phụ Giacóp, khi đi khỏi nhà cha mình là ông Laban, bà đã đem theo các
Têraphim. Đó là những tượng nhỏ chỉ được chuyển lại cho những người thừa kế
chính thức. Có các tượng ấy là cách bảo đảm lãnh gia nghiệp. Bà là ai ? (St 31,17-21).
a. Bà Rakhen.
b. Bà Lêa.
c. Bà Rêbêca.
d. Bà Xara.
33. Sau
khi giải được giấc mộng cho vua Pharaô và được đặt làm quan tể tướng Ai Cập.
Vua Pharaô đặt tên cho ông Giuse là Xópnát Panêác và cho kết hôn với lệnh nữ
của ông Pôtiphêra, tư tế thành On. Nàng là ai ? (St 41,44-45).
a. Bà Átnát.
b. Bà Xara.
c. Bà Myriam.
d. Bà Anna.
34. Khi
người anh là E chết mà không có con thì người em phải kết hôn với chị mình để
gầy dựng dòng giống cho anh mình. Nhưng khi phối hợp với vợ của anh mình thì
Onan lại không muốn nàng có thai, vì đó không phải là dòng giống của mình.
Người chị dâu của Onan là ai ? (St 38,1-30)
a. Bà Xíppora.
b. Bà Xara.
c. Bà Rút.
d. Bà Tama.
35. Người
phụ nữ có tên trong gia phả của Chúa Giêsu, có hai người chồng nhưng không có
con, song lại có thai với bố chồng. Khi biết được điều này, ông Giuđa đã nói :
“Nàng đã sống trọn nghĩa hơn tôi, vì tôi đã không cho Sêla, em của E và Onan
đến với nàng”. Bà là ai ? (St
38,1-30).
a. Bà Tama.
b. Bà Rút.
c. Bà Maria.
d. Bà Bátseva.
36. Mẹ
của ông Aharon và ông Môsê là ai ? (Xh
6,1-27).
a. Bà Xíppora.
b. Bà Cơtura.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Giôkhevét.
37. Vợ
của ông Amram, một người thuộc chi tộc Lêvi, chống lại lệnh vua Pharaô khi
không quăng Môsê, con bà xuống sông nhưng đã giấu đi. Mẹ ông Môsê là ai ? (Xh 2,1-10 & 6,20).
a. Bà Xíppora.
b. Bà Cơtura.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Giôkhevét.
38. Người
đầu tiên nhìn thấy chiếc thúng có đứa bé bên trong trôi trên sông Nin, là ai ? (Xh 2,1-10).
a. Bà Xíppora.
b. Người nữ tì.
c. Nàng công chúa Pharaô.
d. Bà mẹ Giôkhevét.
39. Người
đặt tên Môsê cho đứa bé được vớt lên từ sông Nin là ai ? (Xh 2,1-10).
a. Bà Xíppora.
b. Người nữ tì.
c. Nàng công chúa Pharaô.
d. Bà mẹ Giôkhevét.
40. Con
gái ông Rơuên, tư tế của Madian, người có 7 cô con gái. Người chị được gả cho
ông Môsê là ai ? (Xh 2,21).
a. Bà Susanna.
b. Bà Giuđitha.
c. Bà Myriam.
d. Bà Xíppora.
41. Chị
ông Môsê và là em ông Aharon, người đã coi sóc em mình khi được giấu dưới dòng
sông và đã tìm được người chăm sóc nó, là ai ? (Xh
15,20).
a. Bà Myriam.
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Giaên.
42. Người
cắt bì cho Ghécsôm, con trai ông Môsê, là ai ? (Xh
4,24-26).
a. Ông Aharon.
b. Ông Giôsuê.
c. Bà Xíppora.
d. Ông Môsê.
43. Vợ
ông Aharon, người làm phát ngôn viên cho ông Môsê, là ai ? (Xh 6,1-27).
a. Bà Êliseva.
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Xara.
44. Người phụ nữ đã hát bài ca chiến thắng sau
khi vượt qua Biển Đỏ là ai ? (Xh 15, 20-21).
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Myriam.
c. Bà Anna.
d. Bà Maakha.
45. Ngoài
người vợ chính thức là bà Xara, ông Ápraham còn có thêm một người vợ nữa. Bà đã
sinh cho ông Dimran, Giócsan, Môdan, Madian, Gitbác và Suác. Dòng dõi của những
người con này là các dân Ả Rập, trong đó có dân Madian (Xh 2,15), dân Sôra (1V
10,1-10); dân Dôdan (Is 21,13). Người vợ này là ai ? (St 15,1-4).
a. Bà Cơtura.
b. Bà Rakhen.
c. Bà Lêa.
d. Bà Anna.
46. Khi
dân Ítraen bành trướng ở Ai Cập. Người Ai Cập đã bắt con cái Ítraen lao công
một cách ác nghiệt bằng lao dịch nặng nề : khuấy hồ, làm gạch, xây dựng thành
quách. Vua Pharaô còn truyền cho 2 bà giúp đỡ các sản phụ Hipri rằng : “Nếu là
con trai thì hãy giết chết nó đi, còn nếu là con gái thì để nó được sống”. Các
bà đỡ kính sợ Thiên Chúa nên đã không làm như Vua Pharaô đã truyền dạy. Họ là ai ? (Xh 1,8-22).
a. Bà Sipra & Pua.
b. Bà Binha & Pua.
c. Bà Dinpa & Pua.
d. Bà Xara & Pua.
47. Mẹ của tư tế Êlada, người kế tục chức vụ của
cha mình là ông Aharon, là ai ? (Xh 6,1-26).
a. Bà Anna.
b. Bà Êliseva.
c. Bà Miriam.
d. Bà Dina.
48. Vì
ghen tị và chống lại ông Môsê nên bà đã bị Đức Chúa trừng phạt. Bà bị phong hủi
đầy mình. Bà là ai ? (Ds 12, 1-16).
a. Bà Myriam.
b. Bà Xara.
c. Bà Rakháp.
d. Bà Lêa.
49. Một
trong những hậu duệ của ông Giuse, thuộc thị tộc Mơnasê, đã chết mà không có
con trai. Những cô con gái của ông Xơlópkhát, đã xin ông Môsê cho một địa sở
làm cơ nghiệp để tên tuổi cha mình khỏi bị mai một. Và đã được Đức Chúa chấp
nhận. Những người con gái của ông Xơlópkhát là Mácla, Nôa, Khoócla, Minca và ai
nữa ? (Ds 27,1-11).
a. Bà Tiaxa.
b. Bà Xara.
c. Bà Rakháp.
d. Bà Lêa
50. Bà
đã giấu 2 người Ítraen do thám trên mái nhà mình trong thành Giêrikhô, cứu họ
thoát khỏi nhà vua, là ai ? (Gs 2,1-6).
a. Bà Dalila.
b. Bà Naômi.
c. Bà Átnát.
d. Bà Rakháp.
51. Thiên
thần đã hiện ra với bà và báo cho bà biết, bà sẽ sinh con trai, người sẽ cứu
Ítraen khỏi tay quân Philitin, là ai ? (Tl
13,3-5.24).
a. Mẹ của Samuen.
b. Mẹ của Samson.
c. Mẹ của Lơmuen.
d. Mẹ của Chúa Giêsu
52. Người
yêu của Samson ở Xôrếch thuộc Philitin đã lừa dối và phản bội chàng là ai ?
(Tl 16,4-21).
a. Bà Dơvôra.
b. Bà Dalila.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Avigagin.
53. Cha
chồng của bà Rút là ông Êlimêlec. Còn mẹ chồng của bà là ai ? (R 1,1).
a.
Bà Naômi.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Xara.
d. Bà Sunêm.
54. Mẹ
chồng bà Rút là ai ? (R1,1…)
a. Bà Tama.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Xara.
d. Bà Naômi.
55. Chị
dâu của bà Rút là ai ? (R1,1…)
a. Bà Tama.
b. Bà Pua.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Oocpa.
56. Hai
cô con dâu của bà Naômi là ai ? (R1,1…)
a. Bà Sipra & Pua.
b. Bà Oocpa & Rút.
c. Bà Dinpa & Binha.
d. Bà Rút & Haga.
57. Vợ
của ông Láppidốt, một nữ ngôn sứ, một thủ lãnh vĩ đại của dân Ítraen đã chống
lại ách thống trị của vua Canaan, là ai ? (Tl
4,4)
a. Bà Gaiên.
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Giôkhevét.
58. Vợ
ông Kheve, người Kêni, bà cùng với bà Dơvôra làm cho cuộc chiến thắng thêm phần
hiển hách bằng cách đóng cọc vào màng tang của tướng Xixơra người Canaan, là ai
? (Tl 4,12-22)
a. Bà Myriam.
b. Bà Giaên.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Étte.
59. Người
phụ nữ son sẻ cầu nguyện xin Thiên Chúa ban cho một đứa con trai. Tư tế Êli
thấy môi bà mấp máy không ra tiếng thì đã cho rằng bà say rượu, là ai ? (1Sm 1,13)
a. Bà Anna.
b. Bà Vátti.
d. Bà Tama.
d. Bà Cơtura.
60. Ông
Encana, người thuộc chi tộc Épraim có hai người vợ. Một người tên là Anna thì
son sẻ, người vợ kia thì có con trai con gái. Ông rất thương bà Anna vì Đức
Chúa đã khoá dạ nàng. Còn người vợ kia thì chọc tức, hạ nhục bà Anna vì bà không sinh nở được. Người vợ kia
của ông Encana là ai ? (1Sm 1,5-8)
a. Bà Avigagin.
b. Bà Pơninna.
c. Bà Maakha.
d. Bà Khunda.
61. Vợ
của vua Đavít, đã đánh lừa những kẻ nhà vua sai đến, giúp ông trốn thoát khi bà
để hình nộm trên giường và nói : “Chồng tôi bị bệnh”. Bà là ai ? (1Sm 19,12-18)
a. Bà Átnát.
b. Bà Dinpa.
c. Bà Binha.
d. Bà Mikhan.
62. Thời
gian trốn vua Saun trong sa mạc, ông Đavít sai người đến với ông Navan để xin
đồ ăn, nhưng những người của ông Đavít đã bị sĩ nhục. Người vợ của ông Navan
biết được chuyện ấy liền đi nhận lỗi và đã được tha thứ. Sau này bà trở thành
vợ của ông Đavít. Bà là ai ? (1Sm 25,1-40)
a. Bà Avigagin.
b. Bà Avisác.
c. Bà Rút.
d. Bà Giaên.
63. Người
đàn bà, vì bà mà vua Đavít đã phạm tội ngoại tình và giết người, là ai ? (2Sm 11,1-25)
a. Bà Sơva.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Étte.
d. Bà Ideven.
64. Vợ
của tướng Urigia, sau này được vua Đavít cưới làm vợ, đã sinh ra vua Salomon,
là ai ? (2Sm 12,24)
a. Bà Anna.
b. Bà Candakê.
c. Bà Bátseva.
d. Bà Khunda.
65. Khi
vua Đavít già nua tuổi tác, người ta đem đến một thiếu nữ xinh đẹp tuyệt vời để
nàng hầu hạ vua. Người thiếu nữ ấy là ai ? (1V
1,1-3)
a. Cô Avisác.
b. Cô Átnát.
c. Cô
Mariam.
d. Cô Ôhôla.
66. Vua
Saun là vị vua đầu tiên của người Do thái. Ông cố là
Giơyên. Bà cố là ai ? (1Sb
9,35-39)
a. Bà Maakha.
b. Bà Maria.
c. Bà Ápphia.
d. Bà Giaên.
67. Bà
đã đến từ miền xa xôi để chứng kiến sự khôn ngoan của vua Salômon, và cuối cùng
đã dâng tặng ông vàng với nhũ hương. Bà là ai ? (1V
10,1-10)
a. Nữ hoàng Bátseva.
b. Nữ hoàng Sơva.
c. Nữ hoàng Étte.
d. Nữ hoàng Ideven.
68. Thiên
Chúa nói với Vua Akháp về cái chết của Hoàng hậu rằng : “Khi chết bà sẽ bị chó
ăn thịt”. Hoàng hậu ấy là ai ? (1V 16,29-33)
a. Hoàng hậu Bátseva.
b. Hoàng hậu Vátti.
c. Hoàng hậu Étte.
d. Hoàng hậu Ideven.
69. Vua
Akháp lấy con gái của Et-Baan, vua Xiđôn, và đã thờ lạy Baan theo tôn giáo của
vợ mình. Người vợ ấy là ai ? (1V 16, 29-33)
a. Bà Đamari.
b. Bà Sơva.
c. Bà Ideven.
d. Bà Vátti.
70. Trên núi Cácmen, tiên tri Êlia chứng thực
cho dân thấy Đức Chúa là Thiên Chúa thật và đã giết hại hàng tư tế Baan của
Hoàng hậu. Hoàng hậu tức giận sai người đến với tiên tri Êlia và nói rằng :
“Hoàng hậu sẽ lấy mạng ông”. Hoàng hậu ấy là ai ? (1V 19,1-2)
a. Bà Ôhôliba.
b. Bà Vátti.
c. Bà Sơva.
d. Bà Ideven.
71. Người phụ nữ đã bày mưu hãm hại ông Navốt để
chiếm đoạt lấy vườn nho của ông mà dâng cho chồng, là ai ? (1V 21,1-16)
a. Bà Étte.
b. Bà Ideven.
c. Bà
Bátseva.
d. Bà Pơninna.
72. Khi biết ông Êlia là một tiên tri, người của
Thiên Chúa. Bà đã làm một gác nhỏ, ở đó có giường với bàn ghế, cùng đèn. Khi
nào tiên tri Êlia đến thì sẽ ở đó. Bà là ai ? (2V 4,8-33)
a. Bà Sunêm.
b. Bà Avigagin.
c. Bà Cơtura.
d. Bà Anna.
73. Tiên tri Êlia đã
cầu nguyện để cho bà có con trong lúc tuổi già, nhưng rồi đứa bé lại chết. Bà
đã khẩn cầu và được tiên tri làm cho sống lại. Mẹ của đứa bé ấy là ai ? (2V 4,8-33)
a. Bà Athangia.
b. Bà Giôkhevét.
c. Bà Sunêm.
d. Bà Maakha.
74. Người phụ nữ, mẹ
của vua Akhatgiahu thấy con mình đã chết thì liền đứng lên tru di tất vả dòng
giống nhà vua và đã làm vua được 6 năm, là ai ? (2V 22,11-20)
a. Bà Athangia.
b. Bà Ideven.
c. Bà Maria.
d. Bà
Bátseva.
75. Vua Giôsigia, nước Giuđa, sau khi nghe một đoạn Sách Thánh vừa tìm
được, vua đã xé áo mình và sai tư tế Khinkhigiahu đến thỉnh vấn nữ tiên tri
những điều được viết trong Sách. Người nữ tiên tri này là ai ? (2V 22,11-20)
a. Bà Rakháp.
b. Bà Mikhan.
c. Bà Ideven.
d. Bà Khunđa.
76. Ông Tôbit, người tôi trung của Thiên Chúa, vì đã chôn cất người chết
nên bị người Ninivê tố cáo với nhà vua và phải trốn đi. Khi đi có dẫn theo vợ
và con trai là Tôbia. Người vợ của ông Tôbit là ai ? (Tobia 1,19-20)
a. Bà Anna.
b. Bà Sơva.
c.
Bà Xintikhê.
d. Bà Xara.
77. Con gái của ông Raguên xứ Mêđi, được gả lần lượt cho bảy người chồng.
Nhưng quỷ dữ Átmôđaiô đã giết họ trước lúc động phòng theo lẽ thường trong đời
phụ nữ. Người con gái ấy là ai ? (Tobia
3,7-17)
a. Cô Maria.
b. Cô Xara.
c. Cô Átnát.
d. Cô Mácta.
78. Thiên sứ Raphaen
đi với Tôbia về xứ Mêđi. Ở đó, thiên sứ Raphaen giúp Tôbia trừ khử quỷ dữ và
giúp ông lấy người em họ của mình. Nàng là ai ? (Tb 3,7-17…)
a. Cô Maria.
b. Cô Xara.
c. Cô Átnát.
d. Cô Mácta.
79. Vợ ông Raguên,
anh em với ông Tôbit sẽ là nhạc mẫu của ông Tôbia. Bà là ai ? (Tb 7,1-17)
a. Bà Anna.
b. Bà Sơva.
c. Bà Étna.
d. Bà Xara.
80. Người phụ nữ đã
giết tướng giặc Hôlôphécnê. Bà là ai ? (Gđt 1,1…)
a. Bà Vátti.
b. Bà Gaien.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Dơvôra.
81. Vua Asuêrô đã chọn em họ ông Moócdokhai,
người Do thái làm Hoàng hậu. Bà là ai ? (Et
1,1…)
a. Bà Étte.
b. Bà Sơva
c. Bà Ideven.
d. Bà Vátti.
82. Hoàng hậu của vua
Asuêrô được vua mời vào chầu, để cho dân chúng và quần thần chiêm ngưỡng dung
nhan, nhưng đã không chịu vào. Bà là ai ? (Et 1,10-12)
a. Hoàng hậu Vátti.
b. Hoàng hậu Étte.
c. Hoàng hậu Bátseva.
d. Hoàng hậu Ideven.
83. Người thay thế Hoàng hậu Vátti, vợ của vua
Asuêrô. Bà là ai ? (Et
1,10-12)
a. Hoàng hậu Vátti.
b. Hoàng hậu Étte.
c. Hoàng hậu Bátseva.
d. Hoàng hậu Ideven.
84. Thời Alêxanđê làm vua Ítraen, ông đã liên kết
với vua Pơtôlêmai, người Ai Cập và đã lấy con gái ông. Người con gái ấy là ai ?
(1Mcb 10,51-57)
a. Cô Cơlêôpát.
b. Cô Átnát
c. Cô Rakhen.
d. Cô Salômê.
85. Ông Bôát đã cưới ai, người đã sinh ra ông Ôvết, chính ông Ôvết là cha của ông Giêsê
thân sinh của Đavít ? (R 4,13-17)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Naômi.
86. Theo lời Thiên Chúa, các phụ nữ này : “Kiêu
kỳ, chúng vừa đi vừa vênh mặt, liếc mắt, chúng bước đi nhún nhảy, khua kiềng
đeo chân”. Họ là ai ? (Is
3,16…)
a. Con gái Xion.
b. Con gái Canaan.
c. Con gái Ai cập.
d. Con gái thần Baan.
87. “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ítraen ban cho bà điều bà đã
xin Người”. Thầy tư tế Êli nói với là ai ?
(1Sm 1,15-17)
a. Bà Anna.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Naômi.
88. Tướng Xixơra, chỉ huy quân Giavin, đã hỏi
xin bà vợ ông Kheve người Kêni : “Cho tôi xin chút nước uống vì tôi khát quá”.
Vợ ông Kheve là ai ? (Tl 4,19)
a. Bà Dơvôra.
b. Bà Giuđitha.
c. Bà
Giaên.
d. Bà Étte.
89. Nữ hoàng Étte, vợ Vua Asuêrô còn có tên gọi
là gì ? (Et 2,7)
a. Vátti.
b. Hađatxa.
c. Salômê.
d. Ideven.
90. Tiên
tri Hôsê đã lập gia đình, nhưng người vợ của ông luôn ngoại tình, không trung
thành với ông. Tiên tri Hôsê đã dùng cuộc hôn nhân của mình để loan báo sự bất
trung của dân Ítraen với Thiên Chúa, như người vợ bất trung với chồng, khi bà
chạy theo những người đàn ông khác. Người vợ bất trung của tiên tri Hôsê là ai
? (Hs 1,2-5)
a. Bà Giaên.
b. Bà Gôme.
c. Bà Đamari.
d. Bà Dina.
91. Tiên tri Hôsê có 3 người con với bà Gôme,
hai con trai và một cô con gái. Cô con gái ấy là ai ? (Hs 1,6)
a. Cô Pơninna.
b. Cô Susanna.
c. Cô Lô-Rukhama.
d. Cô Maria.
92. Vợ của ông Giôgiakim, con gái ông Khenkigia,
xinh đẹp tuyệt trần và biết kính sợ Thiên Chúa, nhưng lại bị hai kỳ mục rắp tâm
hãm hại khi không chiều theo ham muốn dục vọng của hai ông. Bà là ai ? (Đn
13,1-64)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Lô-Rukhama.
c. Bà Dina.
d. Bà Susanna.
93. Theo lời bà thì : “Đã làm vua thì không nên uống rượu, làm người lãnh
đạo thì đừng thích chất men”. Đây là lời của ai ?
(Cn 31,1-4)
a. Mẹ của Lơmuen.
b. Mẹ của Samuen.
c. Mẹ của Saun.
d. Mẹ Của Giacóp.
94. Thiên
Chúa nói với tiên tri Êdêkien rằng : “Chúng đã đàng điếm ở Ai Cập”. Hãy cho
biết những kỹ nữ đó là ai ? (Ed
23,1-4)
a. Bà Átnát &
Giaên.
b. Bà Phôtina &
Pơninna.
c. Bà Dina &
Binha.
d. Bà Ôhôla &
Ôhôliva.
95. Để uỷ
lạo con trước sự bách hại của nhà vua Antiôkô, bà đã khuyên nhủ con rằng : “Con
ơi, con hãy thương mẹ đã cưu mang con chín tháng và bú mớm trong 3 năm, cũng đã
nuôi nấng, dẫn đưa con đến tuổi này và đã dưỡng dục con. Hỡi con, mẹ xin con
hãy ngước nhìn trời đất mà xem tất cả mọi vật trong đó, và hãy biết rằng Thiên
Chúa đã làm ra chúng, không phải do vật đấy đã có trước và loài người này thì
cũng như thế. Đừng sợ tên lý hình đấy, nhưng hãy ở sao cho xứng đáng, ngỏ hầu
nhờ Chúa thương, mẹ được gặp lại các con làm một với các anh em”. Bà là ai ?
(2Mc 7,1... )
a. Mẹ của 7 anh em
tử đạo.
b. Mẹ của Thánh Giacôbê và
Gioan.
c. Mẹ của Giuse và Bengiamin.
d. Mẹ của thánh Têphanô tử
đạo.
96. Người con gái mà ông Calếp hứa gã cho ai đánh chiếm thành Kiagiát Xêphe là ai ? (Tl
1,1-21)
a. Cô Ácxa.
b. Cô Susanna.
c.
Cô Lô-Rukhama.
d. Cô Maria.
97. Vợ ông Haman, khanh tướng của vua Asuêrô, người có âm mưu giết hại ông
Moocdôkhai và dân tộc Do thái của ông là
ai ? (Et 5,9-14)
a. Bà Dêrết.
b. Bà Lô-Rukhama.
c. Bà Dina.
d. Bà Pua.
98. Thánh Kinh không nhắc gì đến song thân của
Đức Maria, nhưng qua truyền thống của Giáo hội, ta biết được phụ thân của Đức
Maria là Thánh GioaKim, còn thân mẫu của Ngài là ai ?
a. Bà Xintikhê.
b. Bà Minca.
c.
Bà Anna.
d. Bà Pơritskila.
99. Người
son sẻ, tuổi già, vợ của tư tế Dacaria được sứ thần Gáprien truyền tin : ông sẽ
sinh một con trai và tên con trẻ là Gioan. Mẹ của thánh Gioan Tẩy Giả là là ai
? (Lc 1,36-56)
a. Bà Giaên.
b. Bà Anna.
c. Bà Êlisabét.
d. Bà Pơninna.
100. “Linh
hồn tôi ngợi khen Đức Chúa, Thần khí tôi hoan hỉ vui mừng vì Đức Chúa, Đấng cứu
độ tôi”. Người hát bài ca ngợi khen này là là ai
? (Lc 1,46-48)
a. Bà Maria.
b. Bà Dơvôra.
c.
Bà Miriam.
d. Bà Êlisabét.
101. Sau khi truyền
tin cho tư tế Dacaria, sứ thần Gáprien truyền tin cho ai ? (Lc
1,26-28)
a. Bà Maria.
b. Bà Êlisabét.
c. Bà Anna .
d. Bà Xara.
102. “Trong nữ giới, có Người là diễm phúc, và
đáng chúc tụng thay hoa quả lòng Người”. Lời chúc tụng này thốt ra từ môi miệng
của ai ? (Lc 1,39-56)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Maria.
c. Bà Maria
d. Bà Xara.
103. Trong gia phả Đức
Giêsu Kitô theo thánh Matthêu, có một điểm đặc biệt là ngài đưa vào gia phả này
4 người phụ nữ, trái với thói quen viết gia phả của người Do thái; và cả 4
người đều có những hoàn cảnh đặc biệt khi làm mẹ. Sự có mặt của 4 người phụ nữ
ngoại đạo này còn cho thấy trong Chúa Giêsu có cả dòng máu dân ngoại, đó là dấu
chỉ tính phổ quát của ơn cứu độ nơi Chúa
Giêsu. Bốn người phụ nữ ấy là ai ? (Mt 1,1-7)
a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva.
b. Bà
Tama-Rút-Rakháp-Sơva.
c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva.
d.
Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva.
104. Người
phụ nữ được tiên tri Giêrêmia nói tới trong câu : “Có tiếng vẳng lên tại Rama,
khóc lóc than van inh ỏi, vì chúng không còn” là ai ? (Mt 2,16-18)
a. Bà Rêbêca.
b. Bà Pơninna.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Naômi.
105. Nữ tiên
tri đang ở trong Đền thờ, khi ông Giuse và bà Maria mang trẻ Giêsu đến để dâng
lên Thiên Chúa cùng với lễ vật, là ai ?
(Lc 2,22-24)
a. Bà Hêrôđia.
b. Bà Anna.
c. Bà Mácta.
d. Bà Êlisabét.
106. Ông Simêon đã thốt lên khi nhìn thấy Hài Nhi
: “Cháu bé bày được đặt làm duyên cớ vấp phạm cho nhiều người Ítraen ngã xuống
hay đứng lên. Cháu còn là dấu hiệu bị người đời chống báng. Còn chính Bà, một
lưỡi gươm sẽ đâm thấu lòng Bà”. Người phụ nữ mà ông Simêon nói tới là ai ? (Lc
2,33-35)
a. Bà Avigagin.
b. Bà Xara.
c. Bà Hêrôđia.
d. Bà Maria.
107. Trong bữa tiệc mừng sinh nhật vua Hêrôđê, cô
con gái đã biểu diễn một điệu vũ trước mặt quan khách, làm cho nhà vua vui
thích. Bởi đó, vua thề là hễ xin gì, vua cũng ban cho. Nghe lời sai bảo của mẹ,
cô thưa rằng : “Xin Ngài ban cho con, ngay tại đây, cái đầu của ông Gioan Tẩy
Giả đặt lên mâm”. Người đã xúi giục cô gái là ai ? (Mt 14,2-12)
a. Bà Hêrôđia.
b. Bà Lyđia.
c. Bà Maria.
d. Bà Ôhôliva.
108. Tại Cana, để cứu vãn hạnh phúc cho đôi tân
hôn khi họ hết rượu, Bà đã đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ nước hoá thành
rượu để cô dâu chú rể khỏi bẽ mặt. Người đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ là ai ? (Ga
2,1-10)
a. Bà Pơninna.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Êlisabét.
d. Bà Maria.
109. Trong Tân Ước có
nhắc tới một người phụ nữ được trừ bảy quỷ. Bà là
ai ? (Mc 5,23-35)
a.
Bà Maria Mácdala.
b. Bà Êlisabét.
c. Bà Mácta.
d. Bà Gioanna.
110. “Tôi chỉ cần sờ được vào áo choàng của Ngài thôi là sẽ được cứu chữa”.
Và khi bà đụng tới áo choàng của Chúa Giêsu thì bà cảm thấy trong mình đã được
khỏi bệnh. Đây là suy nghĩ của ai ? (Mc 5,25…)
a.
Người vợ goá thành Nain.
b.
Người đàn bà bị băng huyết.
c.
Người đàn bà bị còng lưng.
d. Người
phụ nữ Samari.
111. Khi người ấy chạy
đến với Chúa Giêsu xin cứu giúp. Đức Giêsu nói : “Không được lấy bánh dành của
con cái mà ném cho lũ chó con”. Người ấy đáp : “Thưa Ngài, đúng thế, nhưng cả
lũ chó con cũng được ăn những mảnh vụn trên bàn chủ rơi xuống”. Người này là ai ? (Mt
15,21…)
a.
Người đàn bà xứ Canaan.
b.
Người đàn bà bị băng huyết.
c.
Người đàn bà bị còng lưng.
d.
Người phụ nữ Samari.
112. Hai người chị của
ông Ladarô, người đã chết và được Chúa Giêsu làm cho sống lại là ai ? (Ga 11,1-14)
a. Bà Mácta & Maria.
b. Bà Salômê & Hêrôđia.
c. Bà Vátti và Étte.
d. Bà Ôhôla & Ôhôliva.
113. Tại làng Bêtania,
có lần hai chị em mời Chúa Giêsu và các môn đệ vào nhà. Khách đến bà Mácta bận
rộn với công việc chuẩn bị trong khi ấy, cô em lại chẳng giúp gì, cô chỉ ngồi
và nghe lời giảng dạy của Chúa Giêsu. Bà Mácta thưa với Ngài : “Em con để con
phục vụ một mình, mà Ngài không lưu ý sao? Xin Ngài bảo nó giúp con một tay.”
Chúa bảo : “Mácta ! Mácta ! Chị băn khoăn lo lắng nhiều chuyện quá. Chỉ có một
chuyện cần mà thôi. Em chị đã chọn phần tốt hơn và sẽ không bị lấy đi.” Cô em này là ai ? (Ga 11,1-14)
a. Cô Maria.
b. Cô Salômê.
c.
Cô Átnát.
d. Cô Ôhôla.
114. Tại làng Bêtania,
nơi anh Ladarô được Chúa Giêsu làm cho trỗi dậy từ cõi chết. Người ta dọn sẵn
bữa tối thiết đãi Ngài. Trong bữa tiệc, có một phụ nữ lấy cân dầu cam tùng
nguyên chất và quý giá xức chân Chúa Giêsu, rồi lấy tóc mà lau. Người phụ nữ ấy
là ai ? (Ga 12,3)
a. Bà Anna.
b. Bà Maria.
c. Bà Átnát.
d. Bà Susanna.
115. “Nếu ngươi biết được ơn Thiên Chúa, và ai là
Người nói với ngươi : cho tôi uống với, thì chính ngươi đã khấn xin và Ngài sẽ
cho nước trường sinh.” Lời Chúa Giêsu nói với ai ? (Ga
12,1...)
a. Người phụ nữ
ngoại tình.
b. Người đàn bà bị
băng huyết.
c. Người đàn bà bị
còng lưng.
d. Người phụ nữ
Samari.
116. “Ta cũng không xử
tội con đâu, đi đi, và đừng phạm tội nữa.” Chúa Giêsu nói với ai ? (Ga 12,1...)
a. Người phụ nữ
ngoại tình.
b. Người đàn bà bị
băng huyết.
c. Người đàn bà bị
còng lưng.
d. Người phụ nữ
Samari.
117. “Tôi biết Đấng Mêsia, gọi là Kitô sẽ đến,
khi Người đến, Người sẽ loan báo cho chúng tôi mọi sự.” Đây là lời của ai ? (Ga
4,25)
a. Người phụ nữ
ngoại tình.
b. Viên đại đội
trưởng.
c. Vợ quan tổng
trấn Philatô.
d. Người phụ nữ
Samari.
118. Bà đã nói với chồng : “Đừng nhúng tay vào
người công chính ấy, vì hồi hôm, tôi đã khổ nhiều trong mộng vì người ấy.”
Người phụ nữ này là ai ? (Mt 27,19)
a. Bà Hêrôđia.
b. Vợ quan tổng
trấn Phêlích.
c. Vợ quan tổng
trấn Philatô.
d. Bà Bátseva.
119. Dưới chân thập giá có nhiều phụ nữ, trong đó
có một người là mẹ của Thánh Tông đồ Giacôbê Hậu, là ai ? (Mc 15,40).
a. Bà Anna.
b. Bà Salômê.
c. Bà Maria.
d. Bà Susanna.
120. Trên thập giá, Chúa Giêsu đã trao phó vị
Tông đồ yêu dấu của mình là Gioan cho ai ? (Ga 19,25-27)
a.
Bà Anna.
b. Thánh Phêrô.
c. Mẹ Maria.
d. Thánh Giuse.
121. Dưới chân thập giá có bà Maria, thân mẫu
Người, bà Maria Mácdala, và có một phụ nữ nữa là chị họ của Bà Maria, thân mẫu
Người. Người ấy là ai ? (Ga 19,25…)
a. Bà Anna.
b. Bà Salômê.
c. Bà Maria vợ ông
Cơlôpát.
d. Bà Susanna.
122. Người phụ nữ đầu tiên được Chúa Giêsu gặp
mặt sau khi Ngài phục sinh, là ai ? (Mc
16,9)
a. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát.
d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu.
123. Người
phụ nữ đã gặp Chúa Giêsu phục sinh và muốn ôm lấy chân Ngài, là ai ? (Ga 20,1-8)
a. Bà Maria vợ ông Cơlôpát.
b. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu.
c. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả.
d. Bà Maria Mácdala.
124. Người
phụ nữ đã chạy đi loan báo cho các tông đồ Phêrô và Gioan rằng : “Người ta đã
cất Chúa khỏi mồ, mà chúng tôi không biết họ đặt Ngài ở đâu?” là ai ? (Ga
20,1-2)
a. Bà Mácta.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Bà Susanna.
d. Bà Maria, thân
mẫu Chúa Giêsu.
125. Người
chồng tên là Khanania cùng với vợ mình đã lừa dối Thánh Phêrô và thử thách Thần
Khí Chúa, khi bán đất đai để dâng cúng mà còn cất giữ lại cho riêng mình. Bà là ai
? (Cv 5,1-11)
a.
Bà Anna.
b. Bà Ideven.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Susanna.
126. Tại Giaphô, có một bà đầy công đức đã lâm
bệnh và đã chết. Bà được Thánh Phêrô làm cho sống lại, là ai ? (Cv 9,32-38)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Ideven.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Tabitha.
127. Tại thành Philipphê, người phụ nữ tòng giáo
van nài xin thánh Phaolô lưu lại nhà bà, là ai ? (Cv 16,14-15)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Tabitha.
128. Vợ ông Aquila, chủ nhà thánh Phaolô ở trọ
tại thành Côrinthô, là ai ? (Cv 18,1-19)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Giaên.
d. Bà Pơrítkila.
129. Khi Thiên Thần Chúa đến cứu ông Phêrô ra
khỏi ngục, ông đi đến nhà mẹ của ông Gioan, cũng gọi là Máccô và cư ngụ ở đó.
Mẹ của ông Máccô là ai ? (Cv 12,12)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Maria.
d. Bà Pơrítkila.
130. Ở Athêna, trên đồi Arê, trước tế đàn Kính
Thần Vô Danh, thánh Phaolô đã loan báo cho mọi người biết Đấng mà họ thờ kính
là : Thiên Chúa, Đấng tạo thành vũ trụ và vạn vật. Nhiều người khi nghe những
điều ấy đã không tin, nhưng cũng có nhiều người tin, trong đó có một người phụ
nữ là ai ? (Cv 17,16-34)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Maria.
d. Bà Pơrítkila.
131. Trong thư gửi tín
hữu Philipphê, khi biết hai bà đã có sự xích mích với nhau, thánh Phaolô đã
viết : “Xin hai bà hãy hoà hợp với nhau trong Chúa.” Hai bà ấy là ai ? (Pl
4,2)
a.
Bà Mácta & Maria.
b. Bà Êvôđia & Xintikhê.
c. Bà Vátti và Étte.
d. Bà Ôhôla & Ôhôliva.
132. Thiên sứ của Chúa đã mách bảo cho ông
Philipphê đi theo con đường từ Giêrusalem xuống Gađa, ở đó, ông sẽ gặp một quan
thái giám nước Êthióp. Ông đã giải thích Thánh kinh và đã làm phép rửa cho viên
quan thái giám này. Viên quan thái giám này là tổng quản kho bạc của Nữ hoàng
nước Êthióp. Nữ hoàng này là ai ? (Cv 8,28-36)
a. Nữ hoàng Canđakê.
b. Nữ hoàng Sơva.
c. Nữ hoàng Bátseva.
d. Nữ hoàng Ideven.
133. Khi gặp Người, sứ thần Gáprien nói : “Mừng
vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà.” Sứ thần nói với ai ? (Lc
1,28)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Anna.
c. Bà Maria.
d. Bà Xara.
134. Ông Dacaria là
một tư tế thuộc nhóm Avigia, còn vợ ông thuộc dòng tộc Aharon. Người phụ nữ này
là ai ? (Lc 1,5)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Anna.
c. Bà Maria.
d. Bà Khunđa.
135. Người đã thưa với
sứ thần Gáprien rằng : “Tôi đây là nữ tỳ của Chúa, xin Chúa làm cho tôi như lời
sứ thần nói” là ai ? (Lc 1,38)
a.
Bà Êlisabét.
b. Bà Anna.
c. Bà Maria.
d. Bà Mácta.
136. Trong gia phả Đức Giêsu theo thánh Matthêu,
có bao nhiêu khuôn mặt phụ nữ ? Họ là những ai ?(Mt 1,1...)
a. Bà Maria-Tama-Rút-Rakháp-Bátseva.
b. Bà
Tama-Rút-Rakháp - Maria.
c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva-Xara.
d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva.
137. Là con gái của Pơnuên, thuộc chi tộc Asê. Bà đã nhiều tuổi lắm, từ khi
xuất giá, bà sống với chồng được 7 năm, rồi ở goá, đến nay đã 84 tuổi, bà không
rời bỏ Đền Thờ, những ăn chay, cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa. Cùng
lúc ấy, bà tiến lại gần bên, cảm tạ Thiên Chúa, nói về Hài Nhi cho những ai
đang mong chờ ngày Thiên Chúa cứu chuộc Giêrusalem. Bà là ai
? (Lc 2,36-38)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Anna.
c. Bà Maria.
d. Bà Mácta.
138. Vua Hêrôđê
Antipa, đã lấy vợ của anh mình. Việc này bị Thánh Gioan Tẩy gỉa phản đối. Người
đàn bà này là ai ? (Mt 14,3)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Hêrôđia.
c. Bà Salômê.
d. Bà Mácta.
139. Trong ba người được Đức Giêsu làm cho sống
lại từ cõi chết có một cô con gái. Cô ấy là ai ?(Mc 5,22)
a. Con gái ông
trưởng hội đường Giaia.
b. Con gái bà
Hêrôđia.
c. Con của bà Sunêm.
d. Con của bà goá
thành Nain.
140. Vợ của
ông Khuda viên quản lý của vua Hêrôđê. Bà từng tháp tùng truyền giáo với Chúa
Giêsu và là mạnh thường quân của đoàn truyền giáo, là ai ? (Lc 8,3)
a. Bà Minca.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Susanna.
d. Bà Đamari.
141. Ông
Phêlích, tổng trấn Giuđêa, xét xử và giam giữ thánh Phaolô, cùng với vợ là
người Do thái, hay cho vời thánh Phaolô đến để nghe ông nói về lòng tin vào Đức
Giêsu Kitô. Vợ ông Phêlích là ai ? (Cv
21,1-27)
a. Bà Bécnikê.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Đơruxila.
d. Bà Đamari.
142. Người đầu tiên gọi Đức Maria là “Người được
diễm phúc” là ai ? (Lc 1,39-56)
a. Bà Êlisabét.
b. Thánh Giuse.
c. Sứ thần Gáprien.
d. Ông Dacaria.
143. Ông Philêmon là một người đạo đức tại
Côlôxê, các tín hữu thường hay tụ họp tại nhà ông. Vợ ông và con trai Áckhíppô
hay giúp thánh Phaolô phục vụ anh em tín hữu và loan báo Tin mừng. Vợ ông Philêmon
là ai ? (Plm 2)
a. Bà Ápphia.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Đơruxila.
d. Bà Đamari.
144. Trong sách Khải
huyền, thánh Gioan đã ngỏ lời với Hội thánh Thyatira rằng : “Thiên Chúa oán
trách ngươi sự này : là ngươi dung túng đứa xưng mình là nữ tiên tri khiến dân
chúng đi theo tà thần, thờ quấy và phóng đãng.” Nữ tiên tri giả ấy là ai ? (Kh
2,18-29)
a. Bà Khunđa.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Đơruxila.
d. Bà Ideven.
145. Người
phụ nữ được Kinh thánh nhắc tới một cách chính danh lần cuối cùng là ai ? (Kh
2,20)
a. Bà Khunđa.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Đơruxila.
d. Bà Ideven.
146. Nữ trợ tá của Hội Thánh Kenkhơrê được thánh Phaolô giới thiệu và mong mọi
người hãy tiếp đón chị trong Chúa cách xứng đáng, như dân thánh phải đối xử với
nhau, là ai ? (Rm16,1)
a. Chị Ápphia.
b. Chị Gioanna.
c. Chị Đơruxila.
d. Chị Phêbê.
147. Khi đến Xêdarê để chào ông Phéttô, vua
Ácrippa và vợ đã gặp Thánh Phaolô và nghe lời bào chữa của ngài. Vợ vua Ácrippa
là ai ? (Cv 25,13-27)
a. Bà Khunđa.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Đơruxila.
d. Bà Bécnikê.
Nguyễn Thái Hùng
++++++++++++++++++++
Lời giải đáp
Vui
Học Thánh Kinh
147
Câu Trắc Nghiệm
Những
Phụ Nữ Trong Thánh Kinh
01. a. Bà Evà (St 3,20).
02. a. Người đàn bà (St 3,1-24 ).
03. a. Bà Evà
(St 3,1-24).
04. a. Bà Ađa & Xila (St 4,17-24).
05. a. Bà Ađa (St 4,17-24).
06. a. Bà Ađa (St 4,17-24).
07. d. Bà Xila (St 4,17-24).
08. c. Bà Minca (St 11,10-32).
09. d. Bà Minca & Gítca (St 11,10-32).
10. b. Bà Rưuma (St 22,20-24).
11. a. Cô Makhalát (St 28,6-9).
12. a. Bà Ađa (St 36,1-5).
13. a. Bà Minca (St 11,29).
14. a. Bà Xarai St 11,10-32).
15. a. Bà Xara (St 18,1-15).
16. a. Bà Haga (St 16,1-16).
17. a. Bà Xara (St 21,8-21).
18. a. Vợ ông Lot (St 19,26).
19. b. 2 người con ông Lot (St 19, 30-38).
20. b. Bà Rêbêca (St 25,19-20).
21. b. Bà Rêbêca (St 25,13-27).
22. b. Bà Rêbêca (St 27,1-46).
23. c. Bà Rakhen (St 28,15-30).
24. c. Bà Rakhen (St 35,18-19).
25. d. Bà Lêa (St 29,16).
26. d. Bà Binha & Dinpa (St 30,10-13).
27. a. Bà Dinpa (St 30,6-8).
28. a. Bà Binha (St 30,6-8).
29. b. Bà Dina (St 30,21).
30. a. Bà Átnát (St 41,44-45).
31. a. Vợ ông Pôtipha, người Ai cập (St 39,1…)
32. a. Bà Rakhen (St 31,17-21).
33. a. Bà Átnát (St 41,44-45).
34. d. Bà Tama (St 38,1-30)
35. a. Bà Tama (St 38,1-30).
36. d. Bà Giôkhevét (Xh 6,1-27).
37. d. Bà Giôkhevét (Xh 2, 1-10 & 6,20).
38. c. Nàng công chúa Pharaô (Xh 2,1-10).
39. c. Nàng công chúa Pharaô (Xh 2,1-10).
40. d. Bà Xíppora (Xh 2,21).
41. a. Bà Myriam (Xh 15,20).
42. c. Bà Xíppora (Xh 4,24-26).
43.
a. Bà Êliseva (Xh 6,1-27).
44. b. Bà Myriam (Xh 15, 20-21).
45. a. Bà Cơtura (St 15,1-4)
46. a. Bà Sipra & Pua (Xh 1,8-22)
47. b. Bà Êliseva (Xh 6,1-26)
48. a. Bà Myriam (Ds 12, 1-16)
49. a. Bà Tiaxa (Ds 27,1-11)
50. d. Bà Rakháp (Gs 2,1-6)
51. a. Mẹ của Samson (Tl 13,3-5. 24)
52. b. Bà Dalila (Tl 16,4-21)
53. a. Bà Naômi (R 1,1)
54. d. Bà Naômi (R1,1…)
55. d. Bà Oocpa (R1,1…)
56. b. Bà Oocpa & Rút (R1,1…)
57. c. Bà Dơvôra (Tl 4,4)
58. b. Bà Giaên (Tl 4,12-22)
59. a. Bà Anna (1Sm 1,13)
60. b. Bà Pơninna (1Sm 1,5-8)
61. d. Bà Mikhan (1Sm 19,12-18)
62. a. Bà Avigagin (1Sm 25,1-40)
63. b. Bà Bátseva (2Sm 11,1-25)
64. c. Bà Bátseva (2Sm 12,24)
65. a. Cô Avisác (1V 1,1-3)
66. a. Bà Maakha (1Sb 9,35-39)
67. b. Nữ hoàng Sơva (1V 10,1-10)
68. d. Hoàng hậu Ideven (1V 16,29-33)
69. c. Bà Ideven (1V 16, 29-33)
70. d. Bà Ideven (1V 19,1-2)
71. b. Bà Ideven (1V 21,1-16)
72. a. Bà Sunêm (2V 4,8-33)
73. c. Bà Sunêm (2V 4,8-33)
74. a. Bà Athangia (2V 22,11-20)
75. d. Bà Khunđa (2V 22,11-20)
76. a. Bà Anna (Tobia 1,19-20)
77. b. Cô Xara (Tobia 3,7-17)
78. b. Cô Xara (Tb 3,7-17…)
79. c. Bà Étna (Tb7,1-17)
80. c. Bà Giuđitha (Gđt 1,1…)
81. a. Bà Étte (Et 1,1…)
82. a. Hoàng hậu
Vátti (Et 1,10-12)
83. b. Hoàng hậu Étte (Et 1,10-12)
84. a. Cô Cơlêôpát (1Mcb 10,51-57)
85. c. Bà Rút (R 4,13-17)
86. a. Con gái Xion (Is 3,16…)
87. a. Bà Anna (1Sm 1,15-17)
88. c. Bà Giaên (Tl 4,19)
89. b. Hađatxa (Et 2,7)
90. b. Bà Gôme (Hs 1,2-5)
91. c. Cô Lô-Rukhama (Hs 1,6)
92. d. Bà Susanna (Đn 13,1-64)
93. a. Mẹ của Lơmuen (Cn 31,1-4)
94. d. Bà Ôhôla &Ôhôliva (Ed 23,1-4)
95. a. Mẹ của 7 anh em tử đạo (2Mc 7,1-... )
96. a. Cô Acxa (Tl 1,1-21)
97. a. Bà Derết (Et 5,9-14)
98. a. Bà Anna.
99. c. Bà Êlisabét (Lc 1,36-56)
100. a. Bà Maria (Lc 1,46-48)
101. a. Bà Maria (Lc 1,26-28)
102. a. Bà Êlisabét (Lc 1,39-56)
103. a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva (Mt 1,1-7)
104. c. Bà Rakhen (Mt 2,16-18)
105. b. Bà Anna (Lc 2,22-24)
106. d. Bà Maria (Lc 2,33-35)
107. a. Bà Hêrôđia (Mt 14,2-12)
108. d. Bà Maria (Ga 2,1-10)
109. a. Bà Maria Mácdala (Mc 5,23-35)
110. b. Người đàn bà bị băng huyết (Mc 5,25…)
111. a. Người đàn bà xứ Canaan (Mt 15,21…
112. a. Bà Mácta & Maria (Ga 11,1-14)
113. a. Bà Maria (Lc 10,38-42)
114. b. Bà Maria (Ga 12,3)
115. d. Người phụ nữ Samari.
116. a. Người phụ nữ ngoại tình (Ga 12,1)
117. d. Người phụ nữ Samari (Ga 4,25)
118. c. Vợ quan tổng trấn Philatô (Mt 27,19)
119. c. Bà Maria (Mc 15,40).
120. c. Mẹ Maria (Ga 19,25-27)
121. c. Bà Maria, vợ ông Cơlôpát (Ga 19,25…)
122. b. Bà Maria Mácdala (Mc 16,9)
123. d. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1-8)
124. b. Bà Maria Mácdala (Ga 20,1-2)
125. c. Bà Xaphira (Cv 5,1-11)
126. d. Bà Tabitha (Cv 9,32-38)
127. a. Bà Lyđia (Cv 16,14-15)
128. d. Bà Pơrítkila (Cv 18,1-19)
129. a. Bà Maria (Cv 12,12)
130. b. Bà Đamari (Cv 17,16-34)
131. b. Bà Êvôđia & Xintikhê (Pl 4,2)
132. a. Nữ hoàng Canđakê (Cv 8,28-36)
133. c. Bà Maria (Lc 1,28)
134. a. Bà Êlisabét (Lc 1,5)
135. c. Bà Maria (Lc 1,38)
136. a. Bà Maria-Tama-Rút-Rakháp-Bátseva (Mt 1,1..)
137. b. Bà Anna (Lc 2,36-38)
138. b. Bà Hêrôđia (Mt 14,3)
139. a. Con gái ông trưởng hội đường Giaia (Mc 5,22 )
140. b. Bà Gioanna (Lc 8,3)
141. c. Bà Đơruxila (Cv 21,1-27)
142. a. Bà Êlisabét (Lc 1,39-56)
143. a. Bà Ápphia (Plm 2)
144. d. Bà Ideven (Kh 2,18-29)
145. d. Bà Ideven (Kh 2,20)
146. d. Chị Phêbê (Rm16,1)
147. d. Bà Bécnikê (Cv 25,13-27)
Nguyễn Thái Hùng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét