Những Khuôn Mặt Phụ Nữ Trong Thánh Kinh
01. Người phụ nữ được Thánh Kinh nhắc tới lần đầu tiên tên là gì ? (St 3,20)
a. Bà Evà.
b. Bà Maria.
c. Bà Xara.
d. Bà Anna.
b. Bà Maria.
c. Bà Xara.
d. Bà Anna.
02. Vợ ông
Nakho, em ông Ápram tên là gì ? (St 11,10-32)
a. Bà Ađa.
b. Bà Myriam.
c. Bà Minca.
d. Bà Rêbêca.
b. Bà Myriam.
c. Bà Minca.
d. Bà Rêbêca.
03. Vợ ông Ápram
tên là gì ? (St 11,10-32)
a. Bà Xarai.
b. Bà Rưuma.
c. Bà Minca.
d. Bà Xara.
b. Bà Rưuma.
c. Bà Minca.
d. Bà Xara.
04. Nữ tì của bà
Xara, vợ ông Ápraham, người Ai Cập, đã sinh cho ông Ápraham một người con trai
tên là Ítmaen tên là gì ? (St 16,1-16)
a. Bà Haga.
b. Bà Rakhen.
c. Bà Rêbêca.
d. Bà Mikhan.
b. Bà Rakhen.
c. Bà Rêbêca.
d. Bà Mikhan.
05. Người phụ nữ
đã quay lại nhìn thành Xôđôm bị lửa từ trời thiêu huỷ và biến thành tượng muối tên
là gì ? (St 19,26)
a. Vợ ông Lot.
b. Vợ ông Ápraham.
c. Vợ ông Ađam.
d. Vợ ông Môsê.
b. Vợ ông Ápraham.
c. Vợ ông Ađam.
d. Vợ ông Môsê.
06. Tổ phụ Ixaác
đã lấy con gái của ông Bơthuên, người Aram và là em gái của ông Laban tên là gì
? (St 25,19-20)
a. Bà Rakhen.
b. Bà Rêbêca.
c. Bà Xara.
d. Bà Lêa.
b. Bà Rêbêca.
c. Bà Xara.
d. Bà Lêa.
07. Con gái của
ông Laban, nàng xinh đẹp tuyệt vời, đã làm say mê tổ phụ Giacóp, ông phải làm
lụng vất vả 14 năm để cưới được nàng tên là gì ? (St 28,15-30)
a. Bà Lêa.
b. Bà Binha.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Haga.
b. Bà Binha.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Haga.
08. Bà đã chết
khi sinh nở. Cha đứa bé đặt tên cho con là Bengiamin tên là gì ? (St 35,18-19)
a. Bà Lêa.
b. Bà Binha.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Haga.
b. Bà Binha.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Haga.
09. Chị của bà
Rakhen, vợ của tổ phụ Giacóp tên là gì ? (St 29,16)
a. Bà Haga.
b. Bà Xara.
c. Bà Rêbêca.
d. Bà Lêa.
b. Bà Xara.
c. Bà Rêbêca.
d. Bà Lêa.
10. Tổ phụ
Giacóp có 12 người con trai, nhưng chỉ có 1 cô con gái do bà Lêa sinh ra. Cô
gái ấy tên là gì ? (St 30,21)
a. Bà Giaên.
b. Bà Dina.
d. Bà Átnát.
d. Bà Rakhen.
b. Bà Dina.
d. Bà Átnát.
d. Bà Rakhen.
11. Ông Giuse,
con của tổ phụ Giacóp, lấy lệnh nữ của ông Pôtiphêra, tư tế thành On tên là gì
? (St 41,44-45)
a. Bà Átnát.
b. Bà Giaên.
c. Bà Dina.
d. Bà Xara.
b. Bà Giaên.
c. Bà Dina.
d. Bà Xara.
12. Khi người
anh là E chết mà không có con thì người em phải kết hôn với chị mình để gầy
dựng dòng giống cho anh mình. Nhưng khi phối hợp với vợ của anh mình thì Onan
lại không muốn nàng có thai vì đó không phải là dòng giống của mình. Người chị
dâu của Onan tên là gì ? (St 41,44-45)
a. Bà Xíppôra.
b. Bà Xara.
c. Bà Rút.
d. Bà Tama.
b. Bà Xara.
c. Bà Rút.
d. Bà Tama.
13. Mẹ của ông
Aharon và ông Môsê tên là gì ? (Xh 6,1-27)
a. Bà Xíppora.
b. Bà Cơtura.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Giôkhevét.
b. Bà Cơtura.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Giôkhevét.
14. Vợ của ông
Amram, một người thuộc chi tộc Lêvi, chống lại lệnh vua Pharaô khi không quăng
Môsê, con bà xuống sông nhưng đã giấu đi. Mẹ ông Môsê tên là gì ? (Xh 2, 1-10
& 6,20)
a. Bà Xíppora.
b. Bà Cơtura.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Giôkhevét.
b. Bà Cơtura.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Giôkhevét.
15. Người cắt bì
cho Ghécsôm, con trai ông Môsê tên là gì ? (Xh 4,24-26)
a. Ông Aharon.
b. Ông Giôsuê.
c. Bà Xíppora.
d. Ông Môsê.
b. Ông Giôsuê.
c. Bà Xíppora.
d. Ông Môsê.
16. Vợ ông
Aharon, người làm phát ngôn viên cho ông Môsê tên là gì ? (Xh 6,1-27)
a. Bà Êliseva.
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Xara
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Xara
17. Người phụ nữ
đã hát bài ca chiến thắng sau khi vượt qua Biển Đỏ tên là gì ? (Xh 15, 20-21)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Myriam.
c. Bà Anna.
d. Bà Maakha.
b. Bà Myriam.
c. Bà Anna.
d. Bà Maakha.
18. Mẹ của tư tế
Êlada, người kế tục chức vụ của cha mình là ông Aharon tên là gì ? (Xh 6,1-26)
a. Bà Anna.
b. Bà Êliseva.
c. Bà Miriam.
d. Bà Dina.
b. Bà Êliseva.
c. Bà Miriam.
d. Bà Dina.
19. Bà đã giấu 2
người Ítraen do thám trên mái nhà mình trong thành Giêrikhô, cứu họ thoát khỏi
nhà vua tên là gì ? (Gs 2,1-6)
a. Bà Dalila.
b. Bà Naômi.
c. Bà Átnát.
d. Bà Rakháp.
b. Bà Naômi.
c. Bà Átnát.
d. Bà Rakháp.
20. Thiên thần
đã hiện ra với bà và báo cho bà biết, bà sẽ sinh con trai, người sẽ cứu Ítraen
khỏi tay quân Philitin. Bà tên là gì ? (Tl 13,3-5. 24)
a. Mẹ của Samuen.
b. Mẹ của Samson.
c. Mẹ của Lơmuen.
d. Mẹ của Chúa Giêsu.
b. Mẹ của Samson.
c. Mẹ của Lơmuen.
d. Mẹ của Chúa Giêsu.
21. Người yêu
của Samson ở Xôrếch thuộc Philitin đã lừa dối và phản bội chàng, tên là gì ? (Tl
16,4-21)
a. Bà Dơvôra.
b. Bà Dalila.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Avigagin.
b. Bà Dalila.
c. Bà Mikhan.
d. Bà Avigagin.
22. Cha chồng
của bà Rút là ông Êlimêlec. Còn mẹ chồng của bà tên là gì ? (R 1,1)
a. Bà Naômi.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Xara.
d. Bà Sunêm.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Xara.
d. Bà Sunêm.
23. Mẹ chồng bà
Rút tên là gì ? (R1,1…)
a. Bà Tama.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Xara.
d. Bà Naômi.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Xara.
d. Bà Naômi.
24. Chị dâu của
bà Rút tên là gì ? (R1,1…)
a. Bà Tama.
b. Bà Pua.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Oocpa.
b. Bà Pua.
c. Bà Rakhen.
d. Bà Oocpa.
25. Hai cô con dâu của bà Naômi . (R1,1…)
a. Bà Sipra & Pua.
b. Bà Oocpa & Rút.
c. Bà Dinpa & Binha.
d. Bà Rút & Haga.
b. Bà Oocpa & Rút.
c. Bà Dinpa & Binha.
d. Bà Rút & Haga.
26. Vợ của ông
Láppidốt, một nữ ngôn sứ, một thủ lãnh vĩ đại của dân Ítraen đã chống lại ách
thống trị của vua Canaan, tên là gì ? (Tl 4,4)
a. Bà Gaiên.
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Giôkhevét.
b. Bà Anna.
c. Bà Dơvôra.
d. Bà Giôkhevét.
27. Vợ ông
Khêve, người Kêni, bà cùng với bà Dơvôra làm cho cuộc chiến thắng thêm phần
hiển hách bằng cách đóng cọc vào màng tang của tướng Xixơra người Canaan. Bà tên
là gì ? (Tl 4,12-22)
a. Bà Myriam.
b. Bà Giaên.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Étte.
b. Bà Giaên.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Étte.
28. Người phụ nữ
son sẻ cầu nguyện xin Thiên Chúa ban cho một đứa con trai. Tư tế Êli thấy môi
bà mấp máy không ra tiếng thì đã cho rằng bà say rượu. Bà tên là gì ? (1Sm
1,13)
a. Bà Anna.
b. Bà Vátti.
d. Bà Tama.
d. Bà Cơtura.
b. Bà Vátti.
d. Bà Tama.
d. Bà Cơtura.
29. Vợ của vua
Đavít, đã đánh lừa những kẻ nhà vua sai đến, giúp ông trốn thoát khi bà để hình
nộm trên giường và nói : “Chồng tôi bị bệnh”. Bà tên là gì ? (1Sm 19,12-18)
a. Bà Átnát.
b. Bà Dinpa.
c. Bà Binha.
d. Bà Mikhan.
b. Bà Dinpa.
c. Bà Binha.
d. Bà Mikhan.
30. Người đàn
bà, vì bà mà vua Đavít đã phạm tội ngoại tình và giết người tên là gì ? (2Sm
11,1-25)
a. Bà Sơva.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Étte.
d. Bà Ideven.
b. Bà Bátseva.
c. Bà Étte.
d. Bà Ideven.
31. Vua Saun là
vị vua đầu tiên của người Do thái. Ông cố là Giơyên. Bà cố tên là gì ? (1Sb
9,35-39)
a. Bà Maakha.
b. Bà Maria.
c. Bà Ápphia.
d. Bà Giaên.
b. Bà Maria.
c. Bà Ápphia.
d. Bà Giaên.
32. Bà đã đến từ
miền xa xôi để chứng kiến sự khôn ngoan của vua Salômon, và cuối cùng đã dâng
tặng ông vàng với nhũ hương. Bà tên là gì ? (1V 10,1-10)
a. Nữ hoàng Bátseva.
b. Nữ hoàng Sơva.
c. Nữ hoàng Étte
d. Nữ hoàng Ideven.
b. Nữ hoàng Sơva.
c. Nữ hoàng Étte
d. Nữ hoàng Ideven.
33. Thiên Chúa
nói với Vua Akháp về cái chết của Hoàng hậu rằng : “Khi chết bà sẽ bị chó ăn
thịt”. Hoàng hậu ấy tên là gì ? (1V 16,29-33)
a. Hoàng hậu Bátseva.
b. Hoàng hậu Vátti.
c. Hoàng hậu Étte.
d. Hoàng hậu Ideven.
b. Hoàng hậu Vátti.
c. Hoàng hậu Étte.
d. Hoàng hậu Ideven.
34. Vua Akháp
lấy con gái của Et-Baan, vua Xiđôn, và đã thờ lạy Baan theo tôn giáo của vợ
mình. Người vợ ấy tên là gì ? (1V 16, 29-33)
a. Bà Đamari.
b. Bà Sơva.
c. Bà Ideven.
d. Bà Vátti.
b. Bà Sơva.
c. Bà Ideven.
d. Bà Vátti.
35. Người phụ
nữ, mẹ của vua Akhatgiahu thấy con mình đã chết thì liền đứng lên tru di tất cả
dòng giống nhà vua và đã làm vua được 6 năm. Bà tên là gì ? (2V 22,11-20)
a. Bà Athangia.
b. Bà Ideven.
c. Bà Maria.
d. Bà Bátseva.
b. Bà Ideven.
c. Bà Maria.
d. Bà Bátseva.
36. Vua Giôsigia, nước Giuđa, sau khi nghe một
đoạn Sách Thánh vừa tìm được, vua đã xé áo mình và sai tư tế Khinkhigiahu đến
thỉnh vấn nữ tiên tri những điều được viết trong Sách. Người nữ tiên tri này tên
là gì ? (2V 22,11-20)
a. Bà Rakháp.
b. Bà Mikhan.
c. Bà Ideven.
d. Bà Khunđa.
b. Bà Mikhan.
c. Bà Ideven.
d. Bà Khunđa.
37. Ông
Tôbit, người tôi trung của Thiên Chúa, vì đã chôn cất người chết nên bị người
Ninivê tố cáo với nhà vua và phải trốn đi. Khi đi có dẫn theo vợ và con trai là
Tôbia. Người vợ của ông Tôbit tên là gì ? (Tobia 1,19-20)
a. Bà Anna.
b. Bà Sơva.
c. Bà Xintikhê.
d. Bà Xara.
b. Bà Sơva.
c. Bà Xintikhê.
d. Bà Xara.
38. Con
gái của ông Raguên xứ Mêđi, được gả lần lượt cho bảy người chồng. Nhưng quỷ dữ
Átmôđaiô đã giết họ trước lúc động phòng theo lẽ thường trong đời phụ nữ. Người
con gái ấy tên là gì ? (Tobia 3,7-17)
a. Cô Maria.
b. Cô Xara.
c. Cô Átnát.
d. Cô Mácta.
b. Cô Xara.
c. Cô Átnát.
d. Cô Mácta.
39. Người
phụ nữ đã giết tướng giặc Hôlôphécnê. Bà tên là gì ? (Gđt 1,1…)
a. Bà Vátti.
b. Bà Gaien.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Dơvôra.
b. Bà Gaien.
c. Bà Giuđitha.
d. Bà Dơvôra.
40. Hoàng
hậu của vua Asuêrô được vua mời vào chầu, để cho dân chúng và quần thần chiêm
ngưỡng dung nhan, nhưng đã không chịu vào. Bà tên là gì ? (Et 1,10-12)
a. Hoàng hậu Vátti.
b. Hoàng hậu Étte.
c. Hoàng hậu Bátseva.
d. Hoàng hậu Ideven.
b. Hoàng hậu Étte.
c. Hoàng hậu Bátseva.
d. Hoàng hậu Ideven.
41. Thời
Alêxanđê làm vua Ítraen, ông đã liên kết với vua Pơtôlêmai, người Ai Cập và đã
lấy con gái ông. Người con gái ấy tên là gì ? (1Mcb 10,51-57)
a. Cô Cơlêôpát.
b. Cô Átnát.
c. Cô Rakhen.
d. Cô Salômê.
b. Cô Átnát.
c. Cô Rakhen.
d. Cô Salômê.
42. Ông
Bôát đã cưới ai, người đã sinh ra ông Ôvết, chính ông Ôvết là cha của ông Giêsê
thân sinh của Đavít ? (R 4,13-17)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Naômi.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Naômi.
43. “Bà
hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ítraen ban cho bà điều bà đã xin Người”.
Thầy tư tế Êli nói với ai? (1Sm 1,15-17)
a. Bà Anna.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Naômi.
b. Bà Tama.
c. Bà Rút.
d. Bà Naômi.
44. Tướng
Xixơra, chỉ huy quân Giavin, đã hỏi xin bà vợ ông Kheve người Kêni : “Cho tôi
xin chút nước uống vì tôi khát quá”. Vợ ông Khêve tên là gì ? (Tl 4,19)
a. Bà Dơvôra.
b. Bà Giuđitha.
c. Bà Giaên.
d. Bà Étte.
b. Bà Giuđitha.
c. Bà Giaên.
d. Bà Étte.
45. Nữ
hoàng Étte, vợ Vua Asuêrô còn có tên gọi là gì? (Et 2,7)
a. Bà Vátti.
b. Bà Hađatxa.
c. Bà Salômê.
d. Bà Ideven.
b. Bà Hađatxa.
c. Bà Salômê.
d. Bà Ideven.
46. Tiên
tri Hôsê đã lập gia đình, nhưng người vợ của ông luôn ngoại tình, không trung
thành với ông. Tiên tri Hôsê đã dùng cuộc hôn nhân của mình để loan báo sự bất
trung của dân Ítraen với Thiên Chúa, như người vợ bất trung với chồng, khi bà
chạy theo những người đàn ông khác. Người vợ bất trung của tiên tri Hôsê tên là
gì ? (Hs 1,2-5)
a. Bà Giaên.
b. Bà Gôme.
c. Bà Đamari.
d. Bà Dina.
b. Bà Gôme.
c. Bà Đamari.
d. Bà Dina.
47. Vợ
của ông Giôgiakim, con gái ông Khenkigia, xinh đẹp tuyệt trần và biết kính sợ
Thiên Chúa, nhưng lại bị hai kỳ mục rắp tâm hãm hại khi không chiều theo ham
muốn dục vọng của hai ông. Bà tên là gì ? (Đn 13,1-64)
a. Bà Êlisabét.
b. Bà Lô-Rukhama.
c. Bà Dina.
d. Bà Susanna.
b. Bà Lô-Rukhama.
c. Bà Dina.
d. Bà Susanna.
48. Theo
lời bà thì : “Đã làm vua thì không nên uống rượu, làm người lãnh đạo thì đừng
thích chất men”. Bà tên là gì ? (Cn 31,1-4)
a. Mẹ của Lơmuen.
b. Mẹ của Samuen.
c. Mẹ của Saun.
d. Mẹ Của Giacóp.
b. Mẹ của Samuen.
c. Mẹ của Saun.
d. Mẹ Của Giacóp.
49. Người
con gái mà ông Calếp hứa gã cho ai đánh chiếm thành Kiagiát Xêphe. Bà tên là gì
? (Tl 1,1-21)
a. Cô Ácxa.
b. Cô Susanna.
c. Cô Lô-Rukhama.
d. Cô Maria.
b. Cô Susanna.
c. Cô Lô-Rukhama.
d. Cô Maria.
50. Thánh
Kinh không nhắc gì đến song thân của Đức Maria, nhưng qua truyền thống của Giáo
hội, ta biết được phụ thân của Đức Maria là thánh GioaKim, còn thân mẫu của ngài
tên là gì?
a. Bà Xintikhê.
b. Bà Minca.
c. Bà Anna.
d. Bà Pơritskila.
b. Bà Minca.
c. Bà Anna.
d. Bà Pơritskila.
51. Người
son sẻ, tuổi già. Vợ của tư tế Dacaria được sứ thần Gáprien truyền tin : ông sẽ
sinh một con trai và tên con trẻ là Gioan. Mẹ của thánh Gioan Tẩy Giả là tên là
gì ? (Lc 1,36-56)
a. Bà Giaên.
b. Bà Anna.
c.Bà Êlisabét.
d. Bà Pơninna.
b. Bà Anna.
c.Bà Êlisabét.
d. Bà Pơninna.
52. Sau
khi truyền tin cho tư tế Dacaria, sứ thần Gáprien đã truyền tin cho ai ? (Lc
1,26-28)
a. Bà Maria.
b. Bà Êlisabét.
c. Bà Anna.
d. Bà Xara.
b. Bà Êlisabét.
c. Bà Anna.
d. Bà Xara.
53. Trong
gia phả Đức Giêsu Kitô theo thánh Matthêu, có một điểm đặc biệt là ngài đưa vào
gia phả này 4 người phụ nữ, trái với thói quen viết gia phả của người Do thái;
và cả 4 người đều có những hoàn cảnh đặc biệt khi làm mẹ. Sự có mặt của 4 người
phụ nữ ngoại đạo này còn cho thấy trong Chúa Giêsu có cả dòng máu dân ngoại, đó
là dấu chỉ tính phổ quát của ơn cứu độ nơi Chúa Giêsu. Bốn người phụ nữ ấy tên
là gì ? (Mt 1,1-7)
a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva.
b. Bà Tama-Rút-Rakháp-Sơva.
c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva.
d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva.
b. Bà Tama-Rút-Rakháp-Sơva.
c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva.
d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva.
54. “Có
tiếng vẳng lên tại Rama, khóc lóc than van inh ỏi, vì chúng không còn”. Người
phụ nữ được ngôn sứ Giêrêmia nhắc tới tên là gì ? (Mt 2,16-18)
a. Bà Rêbêca.
b. Bà Pơninna
c. Bà Rakhen
d. Bà Naômi
b. Bà Pơninna
c. Bà Rakhen
d. Bà Naômi
55. Nữ
tiên tri đang ở trong Đền Thờ, khi ông Giuse và bà Maria mang trẻ Giêsu đến để
dâng lên Thiên Chúa cùng với lễ vật. Bà tên là gì ? (Lc 2,22-24)
a. Bà Hêrôđia.
b. Bà Anna.
c. Bà Mácta.
d. Bà Êlisabét.
b. Bà Anna.
c. Bà Mácta.
d. Bà Êlisabét.
56. Ông
Simêon đã thốt lên khi nhìn thấy Hài Nhi : “Cháu bé bày được đặt làm duyên cớ
vấp phạm cho nhiều người Ítraen ngã xuống hay đứng lên. Cháu còn là dấu hiệu bị
người đời chống báng. Còn chính Bà, một lưỡi gươm sẽ đâm thấu lòng Bà”. Người
phụ nữ mà ông Simêon nói tới tên là gì ? (Lc 2,33-35)
a. Bà Avigagin.
b. Bà Xara.
c. Bà Hêrôđia.
d. Bà Maria.
b. Bà Xara.
c. Bà Hêrôđia.
d. Bà Maria.
57. Trong
bữa tiệc mừng sinh nhật vua Hêrôđê, cô con gái đã biểu diễn một điệu vũ trước
mặt quan khách, làm cho nhà vua vui thích. Bởi đó, vua thề là hễ xin gì, vua
cũng ban cho. Nghe lời sai bảo của mẹ, cô thưa rằng : “Xin Ngài ban cho con,
ngay tại đây, cái đầu của ông Gioan Tẩy Giả đặt lên mâm”. Người đã xúi giục cô
gái tên là gì ? (Mt 14,2-12)
a. Bà Hêrôđia.
b. Bà Lyđia.
c. Bà Maria.
d. Bà Ôhôliva.
b. Bà Lyđia.
c. Bà Maria.
d. Bà Ôhôliva.
58. Tại
Cana, để cứu vãn hạnh phúc cho đôi tân hôn khi họ hết rượu, Bà đã đứng ra xin
Đức Giêsu làm phép lạ nước hoá thành rượu để cô dâu chú rể khỏi bẽ mặt. Người
đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ là ai? (Ga 2,1-10)
a. Bà Pơninna.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Êlisabét.
d. Bà Maria.
b. Bà Gioanna.
c. Bà Êlisabét.
d. Bà Maria.
59. Hai
người chị của ông Ladarô, người đã chết và được Chúa Giêsu làm cho sống lại tên
là gì ? (Ga 11,1-14)
a. Bà Mácta & Maria.
b. Bà Salômê & Hêrôđia.
c. Bà Vátti và Étte.
d. Bà Ôhôla & Ôhôliva.
b. Bà Salômê & Hêrôđia.
c. Bà Vátti và Étte.
d. Bà Ôhôla & Ôhôliva.
60. Tại
làng Bêtania, có lần hai chị em mời Chúa Giêsu và các môn đệ vào nhà. Khách đến
bà Mácta bận rộn với công việc chuẩn bị trong khi ấy, cô em lại chẳng giúp gì,
cô chỉ ngồi và nghe lời giảng dạy của Chúa Giêsu. Bà Mácta thưa với Ngài : “Em
con để con phục vụ một mình, mà Ngài không lưu ý sao? Xin Ngài bảo nó giúp con
một tay.” Chúa bảo : “Mácta ! Mácta ! Chị băn khoăn lo lắng nhiều chuyện quá.
Chỉ có một chuyện cần mà thôi. Em chị đã chọn phần tốt hơn và sẽ không bị lấy
đi.” Bà tên là gì ? (Lc 10,38-42)
a. Cô Maria.
b. Cô Salômê.
c. Cô Átnát.
d. Cô Ôhôla.
b. Cô Salômê.
c. Cô Átnát.
d. Cô Ôhôla.
61. Bà
đã nói với chồng : “Đừng nhúng tay vào người công chính ấy, vì hồi hôm, tôi đã
khổ nhiều trong mộng vì người ấy.” Người phụ nữ này tên là gì ? (Mt 27,19)
a. Bà Hêrôđia.
b. Vợ quan tổng trấn Phêlích.
c. Vợ quan tổng trấn Philatô.
d. Bà Bátseva.
b. Vợ quan tổng trấn Phêlích.
c. Vợ quan tổng trấn Philatô.
d. Bà Bátseva.
62. Dưới
chân thập giá có nhiều phụ nữ, trong đó có một người là mẹ của thánh tông đồ
Giacôbê Hậu. Bà tên là gì ? (Mc 15,40).
a. Bà Anna.
b. Bà Salômê.
c. Bà Maria.
d. Bà Susanna.
b. Bà Salômê.
c. Bà Maria.
d. Bà Susanna.
63. Trên
thập giá, Chúa Giêsu đã trao phó vị tông đồ yêu dấu của mình là Gioan cho ai ?
(Ga 19,25-27)
a. Bà Anna.
b. Thánh Phêrô.
c. Mẹ Maria.
d. Thánh Giuse.
b. Thánh Phêrô.
c. Mẹ Maria.
d. Thánh Giuse.
64. Dưới
chân thập giá có bà Maria, thân mẫu Người, bà Maria Mácdala, và có một phụ nữ
nữa là chị họ của Bà Maria, thân mẫu Người. Người ấy tên là gì ? (Ga 19,25…)
a. Bà Anna.
b. Bà Salômê.
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát.
d. Bà Susanna.
b. Bà Salômê.
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát.
d. Bà Susanna.
65. Người
phụ nữ đầu tiên được Chúa Giêsu gặp mặt sau khi Ngài phục sinh. Bà tên là gì ? (Mc
16,9)
a. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát.
d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát.
d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu.
66. Người
chồng tên là Khanania cùng với vợ mình đã lừa dối thánh Phêrô và thử thách Thần
Khí Chúa, khi bán đất đai để dâng cúng mà còn cất giữ lại cho riêng mình. Bà tên
là gì ? (Cv 5,1-11)
a. Bà Anna.
b. Bà Ideven.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Susanna.
b. Bà Ideven.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Susanna.
67. Tại
Giaphô, có một bà đầy công đức đã lâm bệnh và đã chết. Bà được thánh Phêrô làm
cho sống lại. Bà tên là gì ? (Cv 9,32-38)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Ideven.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Tabitha.
b. Bà Ideven.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Tabitha.
68. Tại
thành Philipphê, người phụ nữ tòng giáo van nài xin thánh Phaolô lưu lại nhà
bà. Bà tên là gì ? (Cv 16,14-15)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Tabitha.
b. Bà Đamari.
c. Bà Xaphira.
d. Bà Tabitha.
69. Vợ
ông Aquila, chủ nhà thánh Phaolô ở trọ tại thành Côrinthô tên là gì ? (Cv
18,1-19)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Giaên.
d. Bà Pơrítkila.
b. Bà Đamari.
c. Bà Giaên.
d. Bà Pơrítkila.
70. Ở
Athêna, trên đồi Arê, trước tế đàn Kính Thần Vô Danh, thánh Phaolô đã loan báo
cho mọi người biết Đấng mà họ thờ kính là : Thiên Chúa, Đấng tạo thành vũ trụ
và vạn vật. Nhiều người khi nghe những điều ấy đã không tin, nhưng cũng có
nhiều người tin, trong đó có một người phụ nữ. Bà tên là gì ? (Cv 17,16-34)
a. Bà Lyđia.
b. Bà Đamari.
c. Bà Maria.
d. Bà Pơrítkila.
b. Bà Đamari.
c. Bà Maria.
d. Bà Pơrítkila.
NGUYỄN THÁI HÙNG
LỜI GIẢI
VUI HỌC THÁNH KINH
NHỮNG PHỤ NỮ TRONG THÁNH KINH
01. a. Bà Evà (St 3,20).
02. c. Bà Minca (St 11,10-32).
03. a. Bà Xarai St 11,10-32).
04. a. Bà Haga (St 16,1-16).
05. a. Vợ ông Lot (St 19,26).
06. b. Bà Rêbêca (St 25,19-20).
07. c. Bà Rakhen (St 28,15-30).
08. c. Bà Rakhen (St 35,18-19).
09. d. Bà Lêa (St 29,16).
10. b. Bà Dina (St 30,21).
11. a. Bà Átnát (St 41,44-45)
11. a. Bà Átnát (St 41,44-45)
12. d. Bà Tama (St 38,1-30).
13. d. Bà Giôkhevét (Xh 6,1-27).
14. d. Bà Giôkhevét (Xh 2, 1-10 & 6,20).
15. c. Bà Xíppora (Xh 4,24-26).
16. a. Bà Êliseva (Xh 6,1-27).
17. b. Bà Myriam (Xh 15, 20-21).
18. b. Bà Êliseva (Xh 6,1-26).
19. d. Bà Rakháp (Gs 2,1-6).
20. b. Mẹ của Samson (Tl 13,3-5. 24).
21. b. Bà Dalila (Tl 16,4-21).
22. a. Bà Naômi (R 1,1).
23. d. Bà Naômi (R1,1…).
24. d. Bà Oocpa (R1,1…).
25. b. Bà Oocpa & Rút (R1,1…).
26. c. Bà Dơvôra (Tl 4,4).
26. c. Bà Dơvôra (Tl 4,4).
27. b. Bà Giaên (Tl 4,12-22).
28. a. Bà Anna (1Sm 1,13).
29. d. Bà Mikhan (1Sm 19,12-18).
30. b. Bà Bátseva (2Sm 11,1-25).
31. a. Bà Maakha (1Sb 9,35-39).
32. b. Nữ hoàng Sơva (1V 10,1-10).
33. d. Hoàng hậu Ideven (1V 16,29-33).
34. c. Bà Ideven (1V 16, 29-33).
35. a. Bà Athangia (2V 22,11-20).
36. d. Bà Khunđa (2V 22,11-20)
37. a. Bà Anna (Tobia 1,19-20)
38. b. Cô Xara (Tobia 3,7-17)
39. c. Bà Giuđitha (Gđt 1,1…)
40. a. Hoàng hậu Vátti (Et 1,10-12)
41. a. Cô Cơlêôpát (1Mcb 10,51-57)
42. c. Bà Rút (R 4,13-17)
43. a. Bà Anna (1Sm 1,15-17)
44. c. Bà Giaên (Tl 4,19)
45. b. Bà Hađatxa (Et 2,7)
46. b. Bà Gôme (Hs 1,2-5)
47. d. Bà Susanna (Đn 13,1-64)
48. a. Mẹ của Lơmuen (Cn 31,1-4)
49. a. Cô Acxa (Tl 1,1-21)
50. c. Bà Anna
51. c. Bà Êlisabet (Lc 1,36-56)
52. a. Bà Maria (Lc 1,26-28)
53. a. Bà
Tama-Rút-Rakháp-Bátseva (Vợ tướng Urigia, Mt 1,1-7)
54. c. Bà Rakhen (Mt 2,16-18)
55. b. Bà Anna (Lc 2,22-24)
56. d. Bà Maria (Lc 2,33-35)
57. a. Bà Hêrôđia (Mt 14,2-12)
58. d. Bà Maria (Ga 2,1-10)
59. a. Bà Mácta & Maria (Ga 11,1-14)
60. a. Bà Maria (Lc 10,38-42)
61. c. Vợ quan tổng trấn Philatô (Mt
27,19)
62. c. Bà Maria (Mc 15,40).
63. c. Mẹ Maria (Ga 19,25-27)
64. c. Bà Maria, vợ ông Cơlôpát (Ga
19,25…)
65. b. Bà Maria Mácdala (Mc 16,9)
66. c. Bà Xaphira (Cv 5,1-11)
67. c. Bà Tabitha (Cv 9,32-38)
68. a. Bà Lyđia (Cv 16,14-15)
69. d. Bà Pơrítkila (Cv 18,1-19)
70. b. Bà Đamari (Cv 17,16-34)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét