GIA ĐÌNH ÔNG TÔ-BI-A
Tb 11,13-15
THÁNH KINH
13 Ông ôm choàng lấy cổ cậu, vừa khóc vừa nói: "Con ơi, cha đã thấy con! Con là ánh sáng cho đôi mắt cha! "14 Rồi ông nói:
"Chúc tụng Thiên Chúa!
Chúc tụng Danh cao trọng của Người.
Chúc tụng mọi thiên sứ thánh thiện của Người!
Ước gì Danh cao trọng của Người che chở chúng ta!
Chúc tụng mọi thiên sứ đến muôn đời!
Vì tôi đã bị Người đánh phạt,
nhưng nay lại được thấy Tô-bi-a, con tôi! "
15 Tô-bi-a hoan hỷ bước vào nhà, miệng vang lời chúc tụng Thiên Chúa. Tô-bi-a kể cho cha cậu biết là cuộc hành trình của cậu đã thành công, cậu đã mang bạc về, đã cưới vợ là cô Xa-ra, con gái ông Ra-gu-ên như thế nào, và hiện giờ cô sắp tới, đang tiến gần đến cửa thành Ni-ni-vê.
Then, beginning at the corners of Tobit's eyes, Tobiah used both hands to peel off the cataracts. When Tobit saw his son, he threw his arms around him14 and wept. He exclaimed, "I can see you, son, the light of my eyes!" Then he said: "Blessed be God, and praised be his great name, and blessed be all his holy angels. May his holy name be praised throughout all the ages,15 Because it was he who scourged me, and it is he who has had mercy on me. Behold, I now see my son Tobiah!" Then Tobit went back in, rejoicing and praising God with full voice. Tobiah told his father that his journey had been a success; that he had brought back the money; and that he had married Raguel's daughter Sarah, who would arrive shortly, for she was approaching the gate of Nineveh.
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề của hình này là gì?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh Tb 11,14ab
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TRẮC NGHIỆM
01. Thân phụ của ông Tô-bi-a tên là gì? (Tb 1,1-9)
a. Ông Tô-bít.
b. Ông Ga-ba-ên.
c. Ông Kha-nan-ên.
d. Ông Áp-ram.
02. Gia đình ông Tô-bi-a thuộc chi tộc gì? (Tb 1,1)
a. Chi tộc Giu-đa.
b. Chi tộc Náp-ta-li.
c. Chi tộc Ben-gia-min.
d. Chi tộc Lê-vi.
03. Thân mẫu của cậu Tô-bi-a là ai? (Tb 2,1)
a. Bà Anna.
b. Bà Min-ca.
c. Bà Xa-ra.
d. Bà Gio-an-na.
04. Ông Tô-bít, thân phụ ông Tô-bi-a, đã từng ăn ở thế nào? (Tb 1,3)
a. Ăn ở sự thật và lẽ ngay suốt mọi ngày đời.
b. Rộng tay bố thí cho anh em và đồng bào.
c. Thờ phượng các thần dân ngoại.
d. Chỉ có a và b đúng.
05. Dẫu trên miền đồi núi Ga-li-lê, ông Tô-bít nhiều lần trẩy lên Giê-ru-sa-lem vào các dịp lễ, ông đã dâng những gì theo như luật định? (Tb 1,6)
a. Các hoa quả đầu mùa.
b. Những con vật đầu lòng.
c. Một phần mười đàn vật và lông những con cừu được xén lần đầu tiên.
d. Cả a, b và c đúng.
06. Dưới thời vua San-ma-ne-se, ông Tô-bít đã làm gì cho các anh em cùng một dòng máu? (Tb 1,16-18)
a. Rộng tay bố thí, cơm bánh cho người đói khát.
b. Quần áo cho kẻ trần truồng.
c. Ai chết thì chôn cất.
d. Cả a, b và c đúng.
07. “Con ơi, con hãy tưởng nhớ Đức Chúa mọi ngày, đừng có ưng phạm tội và làm trái mệnh lệnh của Người. Hãy thực thi công chính suốt mọi ngày đời con và đừng đi theo những nẻo đường bất chính, vì những ai sống theo sự thật thì sẽ thành công trong sự nghiệp của mình.” Đây là lời của ai? (Tb 4,5-6)
a. Ông I-xa-ác.
b. ông Gia-cô-bê.
c. Vua Sa-lô-môn.
d. Ông Tô-bít.
08. “Con hãy chôn cất cha cho tử tế. Hãy thảo kính mẹ con và đừng bỏ rơi người bao lâu người còn sống. Con hãy ăn ở đẹp lòng người và đừng làm điều chi phiền lòng người cả.” Đây là lời của ai? (Tb 4,3)
a. Ông Tô-bít.
b. Vua Đa-vít.
c. Vua Sa-lô-môn.
d. Ông I-xa-ác.
09. “Con hãy dùng của cải bố thí cho tất cả những ai thực thi công chính, và khi bố thí, mắt con đừng có so đo. Đối với ai nghèo khổ, con đừng ngoảnh mặt làm ngơ, để rồi đối với con, Thiên Chúa cũng sẽ không ngoảnh mặt làm ngơ.” Đây là lời của ông Tô-bít nói với ai? (Tb 4,7)
a. Ông Tô-bi-ên.
b. Cô Xa-ra.
c. Ông Tô-bi-a.
d. Ông Ra-gu-ên.
10. Con có bao nhiêu, hãy cho bấy nhiêu; có nhiều thì cho nhiều, có ít thì đừng ngại cho ít. Như thế là con tích trữ một vốn liếng vững chắc cho những ngày nào? (Tb 4,8-9)
a. Ngày tận thế.
b. Ngày gian nan.
c. Ngày Chúa trở lại.
d. Ngày Đấng Mê-si-a đến.
11. “Việc bố thí cứu cho khỏi chết và không để rơi vào cõi âm ty. Vì trước nhan Đấng Tối Cao, của bố thí là một lễ vật quý giá cho những ai làm việc bố thí.” Đây là lời của ai? (Tb 4,10-11)
a. Ông Tô-bi-ên.
b. Ông Tô-bít.
c. Ông Tô-bi-a.
d. Thiên sứ Ra-pha-en.
12. “Cầu nguyện kèm theo đời sống chân thật, bố thí đi đôi với đời sống công chính, thì tốt hơn có của mà ở bất công; làm phúc bố thí thì đẹp hơn là tích trữ vàng bạc. Việc bố thí cứu cho khỏi chết và tẩy sạch mọi tội lỗi. Những người làm phúc bố thí sẽ được sống lâu.” Đây là lời của ai? (Tb 12,8-9)
a. Thiên sứ Ra-pha-en.
b. Ông Tô-bít.
c. Ông Tô-bi-a.
d. Thiên sứ Gáp-ri-en.
III. Ô CHỮ
Những gợi ý
01. Con sẽ nắm trong tay nhiều của cải, nếu con kính sợ ai, tránh xa mọi tội lỗi và làm điều lành trước mặt Chúa, Thiên Chúa của con? (Tb 4,21).
02. Giữ kín bí mật của vua là điều tốt đẹp; nhưng công trình của Thiên Chúa, thì phải tỏ bày và long trọng xưng tụng. Hãy làm điều lành thì cha con ông sẽ không gặp gì? (12,7)
03. Thân phụ của ông Tô-bi-a tên là gì? (Tb 1,1-9)
04. Cậu Tô-bi-a thổi cái gì vào mắt cha và ông đã được thấy? (Tb 11,11)
05. Cô Xa-ra được giải thoát khỏi tay ác quỷ gì? (Tb 3,17)
06. Thiên sứ Ra-pha-en đi đến nhà ông Ga-ba-ên, lấy bạc, và mời ông đến dự lễ gì của Tô-bi-a? (Tb 9,5)
07. “Con hãy chôn cất cha cho tử tế. Hãy thảo kính mẹ con và đừng bỏ rơi người bao lâu người còn sống. Con hãy ăn ở đẹp lòng người và đừng làm điều chi phiền lòng người cả.” Đây là lời của ai? (Tb 4,3)
08. Điều gì sinh ra nhiều đổ vỡ và bất hoà, và ở dưng đưa tới túng thiếu và nghèo mạt, vì ở dưng là mẹ của đói khát? (Tb 4,13)
09. Thiên sứ Ra-pha-en xưng mình tên là gì khi được hỏi? (Tb 5,13)
10. Thiên sứ nào được sai đến chữa lành cho cả ông Tô-bít và cô Xa-ra? (Tb 3,16-17)
11. Ông Tô-bít khuyên con cháu đến xứ nào ở vì lời Thiên Chúa phán sắp được thực hiện? (14,4)
12. Việc bố thí cứu cho khỏi chết và tẩy sạch mọi điều gì? (Tb 12,9)
13. Thân mẫu của cậu Tô-bi-a là ai? (Tb 2,1)
14. Ông Tô-bít tin rằng lời Thiên Chúa đã phán qua miệng ngôn sứ nào, liên quan đến Ni-ni-vê, sẽ ứng nghiệm? (14,4)
15. Trước nhan ai, của bố thí là một lễ vật quý giá cho những ai làm việc bố thí? (Tb 4,11)
16. Ông Tô-bít đẹp mắt vua nào và trở thành người mua sắm cho vua tất cả những gì vua cần dùng? (Tb 1,13)
17. Thân phụ của cô Xa-ra, người được gã cho Tô-bi-a, tên là gì? (Tb 7,9)
18. Gia đình ông Tô-bi-a thuộc chi tộc gì? (Tb 1,1)
19. “Giờ đây, không phải vì lòng dục, mà con lấy em con đây, nhưng vì lòng chân thành. Xin Chúa đoái thương con và em con cho chúng con được chung sống bên nhau đến tuổi già.” Đây là lời của ai? (Tb 8,7)
20. Ông Tô-bít gởi số bạc tại nhà ai? (Tb 4,1)
21. Gia đình ông Tô-bi-a bị đi lưu đày tại thành phố nào? (Tb 1,3)
22. Con gái ông Ra-gu-ên, được gã cho Tô-bi-a, tên là gì? (Tb 7,9)
Hàng dọc : Chủ đề của ô chữ này là gì?
IV. CÂU THÁNH KINH HỌC THUỘC LÒNG
“Cầu nguyện kèm theo đời sống chân thật,
bố thí đi đôi với đời sống công chính,
thì tốt hơn có của mà ở bất công;
làm phúc bố thí thì đẹp hơn là tích trữ vàng bạc.”
Tb 12,8
Nguyễn Thái Hùng
2020
2020
Lời giải đáp
VUI HỌC THÁNH KINH
GIA ĐÌNH ÔNG TÔ-BI-A
Tb 11,13-15
I. HÌNH TÔ MÀU
* Chủ đề
Cậu Tô-bi-a và thiên sứ Ra-pha-en.
* Bạn hãy viết câu Thánh Kinh Tb 11,14ab
"Chúc tụng Thiên Chúa!
Chúc tụng Danh cao trọng của Người.
Chúc tụng mọi thiên sứ thánh thiện của Người!
Ước gì Danh cao trọng của Người che chở chúng ta!
Chúc tụng mọi thiên sứ đến muôn đời!
II. TRẮC NGHIỆM
01. a. Ông Tô-bít (Tb 1,1-9)
02. b. Chi tộc Náp-ta-li. (Tb 1,1)
03. a. Bà Anna (Tb 2,1)
04. d. Chỉ có a và b đúng. (Tb 1,3)
05. d. Cả a, b và c đúng. (Tb 1,6)
06. d. Cả a, b và c đúng. (Tb 1,16-18)
07. d. Ông Tô-bít (Tb 4,5-6)
08. a. Ông Tô-bít (Tb 4,3)
09. c. Ông Tô-bi-a (Tb 4,7)
10. b. Ngày gian nan. (Tb 4,8-9)
11. b. Ông Tô-bít. (Tb 4,10-11)
12. a. Thiên sứ Ra-pha-en (Tb 12,8-9)
III. Ô CHỮ
01. Thiên Chúa (Tb 4,21).
02. Điều dữ (12,7)
03. Tô-bít (Tb 1,1-9)
04. Mật cá (Tb 11,11)
05. Át-mô-đai-ô (Tb 3,17)
06. Lễ cưới (Tb 9,5)
07. Tô-bít (Tb 4,3)
08. Kiêu ngạo (Tb 4,13)
09. A-da-ri-a (Tb 5,13)
10. Ra-pha-en (Tb 3,16-17)
11. Mê-đi (14,4)
12. Tội lỗi (Tb 12,9)
13. Anna (Tb 2,1)
14. Na-khum (14,4)
15. Đấng Tối Cao (Tb 4,11)
16. San-ma-ne-xe (Tb 1,13)
17. Ra-gu-ên (Tb 7,9)
18. Náp-ta-li (Tb 1,1)
19. Tô-bi-a (Tb 8,7)
20. Ga-ba-ên (Tb 4,1)
21. Ni-ni-vê (Tb 1,3)
22. Xa-ra (Tb 7,9)
Hàng dọc : Cuộc Đời Gia Đình Ông Tô-bi-a
Nguyễn Thái Hùng
2020
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét