VUI HỌC THÁNH
KINH
MÙA PHỤC SINH NĂM C
57 Câu Trắc Nghiệm
Chúa Nhật
Phục Sinh : Tin Mừng
thánh Gioan 20,1-9
Chúa Nhật 2 Phục Sinh : Tin Mừng thánh Gioan 20,19-31
Chúa Nhật 3 Phục Sinh : Tin Mừng thánh Gioan 21,1-19
Chúa Nhật 4 Phục Sinh : Tin Mừng thánh Gioan 10, 27-30
Chúa Nhật 5 Phục Sinh : Tin Mừng thánh Gioan 13,31-33a.34-35
Chúa Nhật 6 Phục Sinh : Tin Mừng thánh Gioan 14,23-29
Chúa Nhật 7
Phục Sinh : Tin Mừng
thánh Gioan 17,20-26
Lễ Thăng Thiên : Tin Mừng thánh Luca
24,46-53
Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống : Tin Mừng thánh Gioan 14,15-16. 23b-26
Lời Chúa được trích từ
Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ.
++++++++++++++++++++++++
57 Câu Trắc
Nghiệm Mùa Phục
Sinh Năm C
01. Người ra mộ sáng sớm ngày thứ nhất trong
tuần là ai ? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Nicôđêmô.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Nicôđêmô.
02. Ai là người đã phát hiện ra: tảng đá đã lăn
khỏi mồ ? (Ga 20,1)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Gioan.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Gioan.
03. Đây là lời bà Maria Mácdala nói với ông
Phêrô : (Ga 20,2)
a. Chúa đã sống lại rồi.
b. Chúa bảo các ông hãy đi Galilê và gặp thầy ở đó.
c. Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu.
d. Người ta đã cướp mất xác Chúa rồi.
b. Chúa bảo các ông hãy đi Galilê và gặp thầy ở đó.
c. Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu.
d. Người ta đã cướp mất xác Chúa rồi.
04. Ai là người đã bước vào mộ Chúa Giêsu đầu
tiên ? (Ga 20,6)
a. Mẹ Maria.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Gioan.
b. Bà Maria Mácdala.
c. Ông Phêrô.
d. Ông Gioan.
05. Ông Phêrô và Gioan khi tới ngôi mộ chôn Đức
Giêsu đã nhìn thấy gì ? (Ga 20,6-7)
a. Một ngôi mộ trống.
b. Những băng vải.
c. Khăn che đầu Đức Giêsu.
d. Cả a, b và c đúng.
b. Những băng vải.
c. Khăn che đầu Đức Giêsu.
d. Cả a, b và c đúng.
06. Khi đứng giữa các ông, Đức Giêsu đã nói gì ?
(Ga 20,19)
a. Bình an cho anh em.
b. Anh em đừng sợ, Thầy đây.
c. Thầy đã trỗi dậy từ cõi chết.
d. Cả a, b và c đúng.
b. Anh em đừng sợ, Thầy đây.
c. Thầy đã trỗi dậy từ cõi chết.
d. Cả a, b và c đúng.
07. Sau khi chúc bình an cho các môn đệ Đức
Giêsu đã thổi hơi vào các ông và bảo các ông hãy nhận lấy điều gì ? (Ga 20,22)
a. Sức mạnh của thần khí.
b. Sự khôn ngoan.
c. Thánh Thần.
d. Cả a, b và c đúng.
b. Sự khôn ngoan.
c. Thánh Thần.
d. Cả a, b và c đúng.
08. Vị tông đồ nào đã vắng mặt trong lần hiện ra
trước ? (Ga 20,24)
a. Ông Phêrô.
b. Ông Gioan.
c. Ông Giacôbê.
d. Ông Tôma.
b. Ông Gioan.
c. Ông Giacôbê.
d. Ông Tôma.
09. Đức Giêsu bảo ông Tôma hãy đặt bàn tay vào
đâu ? (Ga 20,27)
a. Những vết thương của Người.
b. Lỗ đinh của Người.
c. Cạnh sườn Người.
d. Cả a, b và c đúng.
b. Lỗ đinh của Người.
c. Cạnh sườn Người.
d. Cả a, b và c đúng.
10. Khi gặp được Đức Giêsu, ông Tôma đã thưa
Người : (Ga 20,28)
a. Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con.
b. Lạy Thầy, Thầy đã sống lại.
c. Lạy Thầy, con tin Thầy đã sống lại thật.
d. Thưa Thầy, con đã tin.
b. Lạy Thầy, Thầy đã sống lại.
c. Lạy Thầy, con tin Thầy đã sống lại thật.
d. Thưa Thầy, con đã tin.
11. Ông Tôma, vị tông đồ đã vắng mặt trong lần
hiện ra thứ nhất của Đức Giêsu với các tông đồ, còn được gọi là gì ? (Ga 20,24)
a. Tađêô.
b. Điđymô.
c. Nathanaen.
d. Barnaba.
b. Điđymô.
c. Nathanaen.
d. Barnaba.
12. Còn
những điều đã được chép ở đây là để anh em tin rằng Đức Giê-su là ai và để anh
em tin mà được sự sống nhờ danh Người ? (Ga
20,31)
a. Đấng giải phóng.
b. Đấng Kitô, Con Thiên Chúa.
c. Người tôi trung của Thiên Chúa.
d. Người chiến thắng tội lỗi và cái chết.
b. Đấng Kitô, Con Thiên Chúa.
c. Người tôi trung của Thiên Chúa.
d. Người chiến thắng tội lỗi và cái chết.
13. Sau khi ông Tôma tuyên xưng, Đức Giêsu bảo : ...
... ... . (Ga 20,29}
a. “Thầy là Đường, là Sự Thật và là Sự Sống”
b. “Vì đã thấy Thầy, nên anh tin. Phúc thay những người không thấy mà tin!”.
c. “Thầy là sự sống lại và là sự sống. Ai tin vào Thầy, thì dù đã chết, cũng sẽ được sống.”
d. “Thầy là ánh sáng thế gian.”
b. “Vì đã thấy Thầy, nên anh tin. Phúc thay những người không thấy mà tin!”.
c. “Thầy là sự sống lại và là sự sống. Ai tin vào Thầy, thì dù đã chết, cũng sẽ được sống.”
d. “Thầy là ánh sáng thế gian.”
14. Tại đâu Đức Giêsu gặp các môn đệ và trao
quyền chăm sóc đoàn chiên cho Phêrô ? (Ga 21,1)
a. Thành Giêrusalem.
b. Thành Caphácnaum.
c. Sông Giođan.
d. Biển Hồ Tibêria.
b. Thành Caphácnaum.
c. Sông Giođan.
d. Biển Hồ Tibêria.
15. Lưới đầy cá, các môn đệ đếm được bao nhiêu
con ? (Ga 21,11)
a. 120 con.
b. 150 con.
c. 153 con.
d. 170 con.
b. 150 con.
c. 153 con.
d. 170 con.
16. Khi lên bờ, quây quần bên Đức Giêsu, ngài đã
trao gì cho các ông ăn ? (Ga 21,13)
a. Cá.
b. Rượu.
c. Bánh.
d. Chỉ a và c đúng.
b. Rượu.
c. Bánh.
d. Chỉ a và c đúng.
17. Đức Giêsu hỏi ông Phêrô : “Này anh simon,
con ông Gioan, anh có mến thầy hơn các người này không ?” (Ga 21,15-19)
a. 1 lần.
b. 2 lần.
c. 3 lần.
d. 7 lần.
b. 2 lần.
c. 3 lần.
d. 7 lần.
18. Sau khi hỏi Phêrô: “Anh có mến thầy hơn các
người này không ?”, Đức Giêsu đã làm gì ? (Ga 21,15-19)
a. Chúc lành cho Phêrô.
b. Thổi hơi ban Thánh Thần.
c. Bảo anh thật hạnh phúc vì được Chúa Cha mạc khải cho.
d. Bảo anh: “Hãy chăm sóc cho chiên của Thầy”.
b. Thổi hơi ban Thánh Thần.
c. Bảo anh thật hạnh phúc vì được Chúa Cha mạc khải cho.
d. Bảo anh: “Hãy chăm sóc cho chiên của Thầy”.
19. Đức Giêsu bảo ai : "Hãy theo Thầy." ?(Ga 21,19)
a. Ông Phêrô
b. Ông Tôma.
c. Ông Gioan.
d. Ông Nathanaen.
b. Ông Tôma.
c. Ông Gioan.
d. Ông Nathanaen.
20. Ông Nathanaen người quê miền miền nào ? (Ga 21,2)
a. Miền Galilê.
b. Miền Samaria.
c. Miền Giuđê.
d. Miền Thập Tỉnh.
b. Miền Samaria.
c. Miền Giuđê.
d. Miền Thập Tỉnh.
21. Tại Biển Hồ Tibêria, đây là lần thứ mấy Đức Giêsu tỏ mình ra
cho các môn đệ, sau khi trỗi dậy từ cõi chết ? (Ga 21,14).
a. Lần thứ hai.
b. Lần thứ ba.
c. Lần thứ năm.
d. Lần thứ bảy.
b. Lần thứ ba.
c. Lần thứ năm.
d. Lần thứ bảy.
22. Thân phụ của ông Simon Phêrô là ai ? (Ga 21,15)
a. Ông Dêbêđê.
b. Ông Gioan.
c. Ông Giacôbê.
d. Ông Anphê.
b. Ông Gioan.
c. Ông Giacôbê.
d. Ông Anphê.
23. Đối với đoàn chiên của Đức Giêsu, thì chúng
thế nào ? (Ga 10,27)
a. Nghe tiếng Đức Giêsu.
b. Đi theo Đức Giêsu.
c. Đức Giêsu biết chúng
b. Đi theo Đức Giêsu.
c. Đức Giêsu biết chúng
d. Cả a, b và c đúng.
24. Với đoàn chiên của mình, Đức Giêsu ban gì
cho chúng ? (Ga 10,28)
a. Sự sống đời đời.
b. Hạnh phúc Nước Trời.
c. Đất hứa làm gia nghiệp
d. Cả a, b và c đúng.
b. Hạnh phúc Nước Trời.
c. Đất hứa làm gia nghiệp
d. Cả a, b và c đúng.
25. Đức Giêsu nói ngài với ai là một ? (Ga
10,30)
a. Chúa Cha.
b. Giáo Hội.
c. Mẹ Maria
d. Các tông đồ.
b. Giáo Hội.
c. Mẹ Maria
d. Các tông đồ.
26. Khi Đức Giêsu ban cho đoàn chiên sự sống đời
đời thì chúng không bao giờ bị gì ? (Ga 10,28)
a. Đói khát.
b. Đau khổ.
c. Diệt vong.
d. Thiếu thốn.
b. Đau khổ.
c. Diệt vong.
d. Thiếu thốn.
27. Cha tôi, Đấng ban chúng cho tôi thì lớn hơn
tất cả, và không ai cướp được chúng khỏi tay ai ? (Ga 10,29)
a. Tôi.
b. Giáo hội.
c. Chúa Cha.
d. Các môn đệ.
b. Giáo hội.
c. Chúa Cha.
d. Các môn đệ.
28. Ai đã rời khỏi phòng tiệc ly ?
(Ga 13,31)
a. Ông Giuđa.
b. Ông Phêrô.
c. Ông Tôma.
d. Ông Gioan.
b. Ông Phêrô.
c. Ông Tôma.
d. Ông Gioan.
29. Đức Giêsu nói: “Giờ đây ai được tôn vinh ?”
(Ga 13,31)
a. Đấng Giavê.
b. Đấng Giải phóng.
c. Con Người.
d. Vua vũ trụ.
b. Đấng Giải phóng.
c. Con Người.
d. Vua vũ trụ.
30. Trong lời nguyện này, Đức Giêsu ban cho các môn
đệ điều gì ? (Ga 13,34)
a. Sự sống đời đời.
b. Đất hứa làm gia nghiệp.
c. Điều răn mới.
d. Thánh Thần.
b. Đất hứa làm gia nghiệp.
c. Điều răn mới.
d. Thánh Thần.
31. Điều răn mới là gì ? (Ga 13,34)
a. Hãy cầu nguyện cho những người thù ghét anh em
b. Yêu người như chính mình.
c. Anh em hãy yêu thương nhau.
d. Hãy ăn ở công chính.
b. Yêu người như chính mình.
c. Anh em hãy yêu thương nhau.
d. Hãy ăn ở công chính.
32. Mọi người sẽ nhận biết anh em là môn đệ của
Thầy ở điểm nào ? (Ga 13,35)
a. Anh em hiệp nhất với nhau.
b. Anh em có lòng yêu thương nhau.
c. Anh em cùng tham dự lễ Bẻ Bánh.
d. Anh em cùng cầu nguyện.
b. Anh em có lòng yêu thương nhau.
c. Anh em cùng tham dự lễ Bẻ Bánh.
d. Anh em cùng cầu nguyện.
33. Đức Giêsu nói giờ đây Con Người được điều gì
? (Ga 13,31)
a. Chiến thắng.
b. Tôn vinh.
c. Nhận biết.
d. Cứu độ.
b. Tôn vinh.
c. Nhận biết.
d. Cứu độ.
34. Ai yêu mến Thầy thì sẽ làm gì ? (Ga 14,23)
a. Đi loan báo Tin Mừng cho mọi người.
b. Giữ lời Thầy.
c. Làm được những điều lạ lùng.
d. Chỉ a và c đúng.
b. Giữ lời Thầy.
c. Làm được những điều lạ lùng.
d. Chỉ a và c đúng.
35. Ai yêu mến Thầy thì sẽ giữ lời Thầy, Cha
Thầy sẽ làm gì cho người ấy ? (Ga 14,23)
a. Thưởng ban Nước Trời.
b. Yêu mến.
c. Ban sự sống đời đời.
d. Gìn giữ.
b. Yêu mến.
c. Ban sự sống đời đời.
d. Gìn giữ.
36. Đấng Bảo Trợ là ai ? (Ga 14,26)
a. Các Thiên thần.
b. Các ngôn sứ.
c. Thánh Thần.
d. Các Tổng lãnh Thiên thần.
b. Các ngôn sứ.
c. Thánh Thần.
d. Các Tổng lãnh Thiên thần.
37. Đấng bảo trợ được ai sai đến ? (Ga 14,26)
a. Vua Hêrôđê.
b. Thượng tế Caipha.
c. Chúa Cha.
d. Đức Giêsu.
b. Thượng tế Caipha.
c. Chúa Cha.
d. Đức Giêsu.
38. Thánh Thần sẽ làm gì cho anh em ? (Ga 14,26)
a. Làm cho anh em nhớ lại mọi điều thầy đã nói với anh em.
b. Dạy anh em mọi điều.
c. Dạy anh em làm những điều lạ lùng.
d. Chỉ a và b đúng.
b. Dạy anh em mọi điều.
c. Dạy anh em làm những điều lạ lùng.
d. Chỉ a và b đúng.
39. Đức Giêsu bảo các môn đệ đừng có thái độ gì
? (Ga 14,27)
a. Sợ hãi.
b. Xao xuyến.
c. Mê ngủ.
d. Chỉ có a và b đúng.
b. Xao xuyến.
c. Mê ngủ.
d. Chỉ có a và b đúng.
40. “Ai yêu mến Thầy, thì sẽ giữ lời Thầy. Cha
Thầy sẽ yêu mến người ấy. Cha Thầy và Thầy sẽ đến và ở lại với người ấy. Ai
không yêu mến Thầy, thì ... ... ... . (Ga 14,23-24)
a. Không được cứu độ.
b. Không giữ lời Thầy.
c. Không có sự sống đời đời.
d. Sẽ phải chịu nhiều đau khổ.
b. Không giữ lời Thầy.
c. Không có sự sống đời đời.
d. Sẽ phải chịu nhiều đau khổ.
41. Đức Giêsu cầu nguyện không những cho các môn
đệ mà còn cho những người nhờ lời họ mà tin vào con, để mọi người làm gì ? (Ga
17,20-21)
a. Nên một.
b. Yêu thương nhau.
c. Được hạnh phúc.
d. Được sự sống vĩnh cửu.
b. Yêu thương nhau.
c. Được hạnh phúc.
d. Được sự sống vĩnh cửu.
42. Đức Giêsu cầu nguyện cho tất cả nên một, để
ai tin rằng Cha đã sai con ? (Ga 17,21)
a. Các tông đồ.
b. Dân Do thái.
c. Thế gian.
d. Các thượng tế.
b. Dân Do thái.
c. Thế gian.
d. Các thượng tế.
43. Đức Giêsu cầu nguyện: “Con muốn rằng con ở
đâu, thì những người Cha đã ban cho Con cũng ở đó với Con để họ làm gì ? (Ga
17,24)
a. Chiêm ngưỡng vinh quang của Con.
b. Được dự phần vinh quang của Thầy.
c. Được hưởng hạnh phúc Nước Trời.
d. Được sự sống vĩnh cửu.
b. Được dự phần vinh quang của Thầy.
c. Được hưởng hạnh phúc Nước Trời.
d. Được sự sống vĩnh cửu.
44. Đức Giêsu gọi Chúa Cha là gì ? (Ga 17,25)
a. Đấng Công Chính.
b. Đấng Cứu Độ.
c. Đấng Hằng Sống.
d. Cả a, b và c đúng.
b. Đấng Cứu Độ.
c. Đấng Hằng Sống.
d. Cả a, b và c đúng.
45. Chúa Cha đã làm gì cho Đức Giêsu trước khi
thế gian được tạo thành ? (Ga 17,24)
a. Yêu thương.
b. Tạo dựng.
c. Cứu chuộc.
d. Thánh hóa.
b. Tạo dựng.
c. Cứu chuộc.
d. Thánh hóa.
46. Lạy Cha là Đấng công chính, ai đã không biết
Cha, nhưng con, con đã biết Cha, và những người này đã biết là chính Cha đã sai
con ? (Ga 17,25)
a. Người Do thái.
b. Ma quỷ.
c. Thế gian.
d.Các môn đệ.
b. Ma quỷ.
c. Thế gian.
d.Các môn đệ.
47. Phải nhân danh Người mà rao giảng cho muôn
dân, kêu gọi họ sám hối để được ơn gì ? (Lc 24,47)
a. Đạo đức.
b. Khôn ngoan.
c. Hiểu biết.
d. Tha tội.
b. Khôn ngoan.
c. Hiểu biết.
d. Tha tội.
48. Lời Kinh Thánh chép gì về Đấng Kitô ? (Lc
24,46)
a. Người phải chịu khổ hình.
b. Ngày thứ 3 Người từ cõi chết sống lại.
c. Người được tôn vinh giữa các môn đệ.
d. Chỉ có a và b đúng.
b. Ngày thứ 3 Người từ cõi chết sống lại.
c. Người được tôn vinh giữa các môn đệ.
d. Chỉ có a và b đúng.
49. Đức Giêsu khuyên các môn đệ hãy ở lại trong
thành cho đến khi nào ? (Lc 24,49)
a. Các thượng tế cho phép rao giảng Tin Mừng.
b. Nhận được quyền năng từ trời cao ban xuống.
c. Mọi người chọn được vị tông đồ mới.
d. Chỉ a và b đúng.
b. Nhận được quyền năng từ trời cao ban xuống.
c. Mọi người chọn được vị tông đồ mới.
d. Chỉ a và b đúng.
50. Đang khi được đem lên trời, Đức Giêsu làm gì
cho các môn đệ ? (Lc 24,51)
a. Cầu nguyện với các môn đệ.
b. Giơ tay chúc lành cho các môn đệ.
c. Dùng bữa với các môn đệ.
d. Cả a, b và c đúng.
b. Giơ tay chúc lành cho các môn đệ.
c. Dùng bữa với các môn đệ.
d. Cả a, b và c đúng.
51. Đây là nơi Đức Giêsu đã rời khỏi các môn đệ
và được đón lên trời. (Lc 24,50)
a. Thành Caphácnaum.
b. Thành Giêrusalem.
c. Núi Ôliu.
d. Bêtania.
b. Thành Giêrusalem.
c. Núi Ôliu.
d. Bêtania.
52. Theo lời Kinh Thánh, ai phải chịu khổ hình ?
(Lc 24,46)
a. Người Tôi Trung.
b. Đấng Kitô.
c. Ông Môsê.
d. Đức Giêsu.
b. Đấng Kitô.
c. Ông Môsê.
d. Đức Giêsu.
53. Phải nhân danh Người (Đấng Kitô) mà rao
giảng cho muôn dân, kêu gọi họ làm gì để được ơn tha tội ? (Lc 24,47) b. Sám
hối (Lc 24,47)
a. Tuân giử Lời Chúa.
b. Sám hối.
c. Cầu nguyện.
b. Sám hối.
c. Cầu nguyện.
d. Chịu phép rửa.
54. Sau khi Đức Giêsu được đem lên trời, các môn
đệ trở lại đâu ? (Lc 24,52) d. Giêrusalem
(Lc 24,52)
a. Biển hồ Tibêria.
b. Nadarét.
c. Bêlem.
d. Giêrusalem.
b. Nadarét.
c. Bêlem.
d. Giêrusalem.
55. Đức Giêsu xin Chúa Cha ban gì cho các môn đệ
? (Ga 14,16)
a. Một Đấng Bảo Trợ.
b. Sự bình an.
c. Lòng can đảm.
d. Lòng nhiệt thành.
b. Sự bình an.
c. Lòng can đảm.
d. Lòng nhiệt thành.
56. Nếu anh em yêu mến Thầy anh em sẽ giữ các
điều gì ? (Ga 14,15) Điều răn của Thầy (Ga 14,15)
a. Luật yêu thương.
b. Luật Môsê.
c. Điều răn của Thầy.
d. Mười điểu răn.
b. Luật Môsê.
c. Điều răn của Thầy.
d. Mười điểu răn.
57. Đấng Bảo Trợ sẽ làm cho anh em nhớ lại những
gì Thầy đã nói với anh em ? (Ga 14,26)
a. Điều răn.
b. Tám mối phúc thật.
c. Mọi điều.
d. Kinh Lạy Cha.
b. Tám mối phúc thật.
c. Mọi điều.
d. Kinh Lạy Cha.
++++++++++++++++++++++++++++++
Lời giải
đáp
61 Câu Trắc
Nghiệm Mùa Phục
Sinh Năm C
01. b. Bà Maria
Mácdala.
02. b. Bà Maria Mácdala.
03. c. Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu (Ga 20,2).
04. c. Ông Phêrô (Ga 20,6).
05. d. Cả a, b và c đúng (Ga 20,6-7).
02. b. Bà Maria Mácdala.
03. c. Người ta đã đem Chúa đi khỏi mộ, và chúng tôi chẳng biết họ để người ở đâu (Ga 20,2).
04. c. Ông Phêrô (Ga 20,6).
05. d. Cả a, b và c đúng (Ga 20,6-7).
06. a. Bình an cho
anh em (Ga 20,19)
07. c. Thánh Thần (Ga 20,22)
08. d. Ông Tôma (Ga 20,24)
09. c. Cạnh sườn Người (Ga 20,27)
10. a. Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con (Ga 20,28)
07. c. Thánh Thần (Ga 20,22)
08. d. Ông Tôma (Ga 20,24)
09. c. Cạnh sườn Người (Ga 20,27)
10. a. Lạy Chúa của con, lạy Thiên Chúa của con (Ga 20,28)
11. b. Điđymô (Ga
20,24)
12. b. Đấng Kitô, Con Thiên Chúa. (Ga
20,31)
13. b.
"Vì đã thấy Thầy, nên anh tin. Phúc thay những người không thấy mà
tin!". (Ga 20,29}
14. d. Biển Hồ
Tibêria (Ga 21,1)
15. c. 153 con (Ga
21,11)
16. d. Chỉ a và c đúng (Ga 21,13)
17. c. 3 lần (Ga 21,15-19)
18. d. Bảo anh: “Hãy chăm sóc cho chiên của Thầy” (Ga 21,15-19)
16. d. Chỉ a và c đúng (Ga 21,13)
17. c. 3 lần (Ga 21,15-19)
18. d. Bảo anh: “Hãy chăm sóc cho chiên của Thầy” (Ga 21,15-19)
19. a. Ông Phêrô (Ga 21,19)
20. a. Miền Galilê
(Ga 21,2)
21. b. Lần thứ ba (Ga 21,14).
22. b. Ông Gioan
(Ga 21,15)
23. d. Cả a, b và c
đúng (Ga 10,27)
24. a. Sự sống đời đời (Ga 10,28)
25. a. Chúa Cha (Ga 10,30)
26. c. Diệt vong (Ga 10,28)
27. c. Chúa Cha (Ga 10,30)
24. a. Sự sống đời đời (Ga 10,28)
25. a. Chúa Cha (Ga 10,30)
26. c. Diệt vong (Ga 10,28)
27. c. Chúa Cha (Ga 10,30)
28. a. Ông Giuđa
(Ga 13,31)
29. c. Con Người (Ga 13,31)
30. c. Điều răn mới (Ga 13,34)
31. c. Anh em hãy yêu thương nhau (Ga 13,34)
32. b. Anh em có lòng yêu thương nhau (Ga 13,35)
29. c. Con Người (Ga 13,31)
30. c. Điều răn mới (Ga 13,34)
31. c. Anh em hãy yêu thương nhau (Ga 13,34)
32. b. Anh em có lòng yêu thương nhau (Ga 13,35)
33. b. Tôn vinh (Ga
13,31)
34. b. Giữ lời Thầy
(Ga 14,23)
35. b. Yêu mến (Ga 14,23)
36. c. Thánh Thần (Ga 14,26)
37. c. Chúa Cha (Ga 14,26)
38. d. Chỉ a và b đúng (Ga 14,25)
35. b. Yêu mến (Ga 14,23)
36. c. Thánh Thần (Ga 14,26)
37. c. Chúa Cha (Ga 14,26)
38. d. Chỉ a và b đúng (Ga 14,25)
39. d. Chỉ có a và b đúng (Ga 14,27)
40. b. Không giữ lời Thầy (Ga 14,23-24)
41. a. Nên một (Ga
17,20)
42. c. Thế gian (Ga 17,21)
43. a. Chiêm ngưỡng vinh quang của Con (Ga 17,24)
44. a. Đấng Công Chính (Ga 17,25)
45. a. Yêu thương (Ga 17,24)
42. c. Thế gian (Ga 17,21)
43. a. Chiêm ngưỡng vinh quang của Con (Ga 17,24)
44. a. Đấng Công Chính (Ga 17,25)
45. a. Yêu thương (Ga 17,24)
46. c. Thế gian (Ga 17,25)
47. d. Tha tội (Lc
24,47)
48. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 24,46)
49. b. Nhận được quyền năng từ trên cao ban xuống (Lc 24,49)
50. b. Giơ tay chúc lành cho các môn đệ (Lc 24,51)
51. d. Bêtania (Lc 24,50)
48. d. Chỉ có a và b đúng (Lc 24,46)
49. b. Nhận được quyền năng từ trên cao ban xuống (Lc 24,49)
50. b. Giơ tay chúc lành cho các môn đệ (Lc 24,51)
51. d. Bêtania (Lc 24,50)
52. b. Đấng Kitô
(Lc 24,46)
53. b. Sám hối (Lc 24,47)
54. d. Giêrusalem (Lc 24,52)
55. a. Một Đấng Bảo
Trợ (Ga 14,16)
56. c. Điều răn của Thầy (Ga 14,15)
56. c. Điều răn của Thầy (Ga 14,15)
57. c. Mọi điều (Ga
14,26)
GB. NGUYỄN THÁI
HÙNG
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét