VHTK 50 Câu Hỏi Trắc Nghiệm về Thánh Giuse
VUI HỌC THÁNH KINH
50 Câu Hỏi Trắc Nghiệmvề Thánh Giuse
+++++++++++
01. Theo thánh sử Mátthêu, thân phụ của thánh Giuse, chồng của bà Maria tên là gì? (Mt 1,16)
a. Ông Giacóp.
b. Ông Giêsê.
c. Ông Mátthan.
d. Ông Hêli.
02. Theo thánh sử Mátthêu, ông nội của thánh Giuse, chồng của bà Maria là ai? (Mt 1,15)
a. Ông Bôát.
b. Ông Giêsê.
c. Ông Mátthan.
d. Ông Hêli.
03. Theo thánh sử Luca, thân phụ của ông Giuse là ai? (Lc 2,23)
a. Ông Bôát.
b. Ông Giêsê.
c. Ông Mátthan.
d. Ông Êli.
04. Theo thánh sử Luca, ông nội của ông Giuse tên là gì? (Lc 2,24)
a. Ông Bôát.
b. Ông Giêsê.
c. Ông Mátthan.
d. Ông Máttát.
05. Thánh Giuse đã thành hôn với ai? (Mt 1,18)
a. Bà Anna.
b. Bà Maria.
c. Bà Xara.
d. Bà Gioanna.
06. Bà Maria, hôn thê của thánh Giuse, có thai do quyền năng của ai? Mt 1,18)
a. Ngôi Hai.
b. Chúa Thánh Thần.
c. Chúa Cha.
d. Hội Thánh.
07. Thánh Giuse thuộc dòng tộc vua nào? (Mt 1,20)
a. Vua Saun.
b. Vua Hêrôđê.
c. Vua Đavít.
d. Vua Pharaô.
08. Thánh Giuse là người thế nào?(Mt 1,19)
a. Người công chính.
b. Người giàu có.
c. Người siêng năng.
d. Người tốt lành.
09. Khi biết bà Maria có thai, thánh Giuse đã làm gì? (Mt 1,19)
a. Không muốn tố giác bà.
b. Định tâm bỏ bà cách kín đáo.
c. Tố giác bà với Hội đường.
d. Chỉ có a và b đúng.
10. Ai thông báo cho thánh Giuse biết người con bà cưu mang là do quyền năng Chúa Thánh Thần? (Mt 1,20)
a. Bà Maria.
b. Sứ thần Chúa.
c. Tư tế Dacaria.
d. Bà Êlisabét.
11. Sứ thần bảo ông Giuse phải đặt tên cho con trẻ là gì? (Mt 1,21)
a. Giêsê.
b. Giêsu.
c. Kitô.
d. Giôsuê.
12. Sứ thần nói cùng ông Giuse: Bà sẽ sinh con trai và ông phải đặt tên cho con trẻ là Giêsu, vì chính Người sẽ làm gì cho dân Người? (Mt 1,21)
a. Người sẽ cứu dân Người khỏi đau khổ.
b. Người sẽ đưa dân Người ra khỏi Ai cập.
c. Người sẽ giải phóng dân Người khỏi ngục tù.
d. Người sẽ cứu dân Người khỏi tội lỗi của họ.
13. Khi tỉnh giấc, ông Giuse đã làm gì? (Mt 1,24)
a. Làm như sứ thần Chúa dạy.
b. Đón vợ về nhà.
c. Đã trốn ra đi.
d. Chỉ có a và b đúng.
14. Hoàng đế nào ra chiếu chỉ, truyền kiểm tra dân số trong khắp cả thiên hạ? (Lc 2,1)
a. Hoàng đế Nêron.
b. Hoàng đế Clauđiô.
c. Hoàng đế Xêda.
d. Hoàng đế Augúttô.
15. Cuộc kiểm tra đầu tiên, được thực hiện thời ai làm tổng trấn xứ Xy-ri? (Lc 2,2)
a. Ông Philatô.
b. Ông Quiriniô.
c. Ông Phêlích.
d. Ông Phéttô.
16. Khi hoàng đế Augúttô ra chiếu chỉ, truyền kiểm tra dân số, ông Giuse đang ở thành nào? (x. Lc 2,1-4)
a. Thành Bêlem.
b. Thành Giêrusalem.
c. Thành Nadarét.
d. Thành Samaria.
17. Thành của vua Đavít tên là gì? (Lc 2,4)
a. Thành Bêlem.
b. Thành Giêrusalem.
c. Thành Nadarét.
d. Thành Samaria.
18. Ông Giuse đưa vợ mình, bà Maria, về thành nào để kê khai tên tuổi? (Lc 2,4-5)
a. Thành Bêlem.
b. Thành Giêrusalem.
c. Thành Nadarét.
d. Thành Samaria.
19. Thành Bêlem thuộc niềm nào?. (Lc 2,4)
a. Miền Galilê.
b. Miền Samaria.
c. Miền Giuđê.
d. Miền Thập Tỉnh.
20. Tại đâu, bà Maria sinh con trai đầu lòng? (Lc 2,1-7)
a. Bêlem.
b. Giêrusalem.
c. Nadarét.
d. Samaria.
21. Khi được sứ thần loan báo, những người chăn chiên liền hối hả ra đi. Đến nơi, họ gặp ai cùng với Hài Nhi đặt nằm trong máng cỏ? (Lc 2,16)
a. Ông Giuse.
b. Bà Maria.
c. Các nhà chiêm tinh.
d. Chỉ có a và b đúng.
22. Khi Hài Nhi được bao nhiêu ngày, người ta làm lễ cắt bì và đặt tên cho Hài Nhi là Giêsu? (Lc 2,21)
a. Ba ngày.
b. Bảy ngày.
c. Tám ngày.
d. Mười ngày.
23. Đến ngày lễ gì, bà Maria và ông Giuse đem con lên Giêrusalem, để tiến dâng cho Chúa? (Lc 2,22)
a. Lễ Vượt Qua.
b. Lễ Ngũ Tuần.
c. Lễ Xá Tội.
d. Lễ thanh tẩy của các ngài theo luật Môsê.
24. Khi đã đến ngày lễ thanh tẩy của các ngài theo luật Môsê, bà Maria và ông Giuse đem con lên đâu để tiến dâng cho Chúa? (Lc 2,22)
a. Lên Bết Ên.
b. Lên Giêrusalem.
c. Lên Samaria.
d. Lên Ghípôn.
25. Bà Maria và ông Giuse đem con lên Giêrusalem, để tiến dâng cho Chúa, như đã chép trong Luật Chúa rằng: “Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa”, và cũng để dâng của lễ theo Luật Chúa truyền, là những gì? (Lc 2,22-24)
a. Một đôi chim gáy.
b. Hay một cặp bồ câu non.
c. Một con bò mộng.
d. Chỉ có a và b đúng.
26. Khi bà Maria và ông Giuse đem con lên Giêrusalem, để tiến dâng cho Chúa, hai ông bà đã gặp ai? (x. Lc 2,22-38)
a. Ông Simêôn.
b. Bà Anna.
c. Tư tế Dacaria.
d. d. Chỉ có a và b đúng.
27. Ai chúc phúc cho hai ông bà, và nói với bà Maria, mẹ của Hài Nhi: “Thiên Chúa đã đặt cháu bé này làm duyên cớ cho nhiều người Ítraen ngã xuống hay đứng lên. Cháu còn là dấu hiệu cho người đời chống báng; và như vậy, những ý nghĩ từ thâm tâm nhiều người sẽ lộ ra. Còn chính bà, một lưỡi gươm sẽ đâm thâu tâm hồn bà.”? (Lc 2,34-35)
a. Ông Simêôn.
b. Bà Anna.
c. Tư tế Dacaria.
d. Thượng tế Khanan
28. Khi hai ông bà đã làm xong mọi việc như Luật Chúa truyền, thì trở về nơi cư ngụ là thành nào thuộc miền Galilê? (Lc 2,39)
a. Thành Nadarét.
b. Thành Mácđala.
c. Thành Caphácnaum.
d. Thành Bếtxaiđa.
29. Khi hai ông bà đã làm xong mọi việc như Luật Chúa truyền, thì trở về nơi cư ngụ là thành Nadarét, miền Galilê. Còn Hài Nhi thì thế nào? (Lc 2,39-40)
a. Ngày càng lớn lên, thêm vững mạnh.
b. Đầy khôn ngoan.
c. Hằng được ân nghĩa cùng Thiên Chúa.
d. Cả a, b và c đúng.
30. Các nhà chiêm tinh đã hỏi vua nào: “Đức Vua dân Do-thái mới sinh, hiện ở đâu? Chúng tôi đã thấy vì sao của Người xuất hiện bên phương Đông, nên chúng tôi đến bái lạy Người.”? (Mt 2,2)
a. Vua Hêrôđê Cả.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Vua Hêrôđê Philíp.
d. Vua Hêrôđê Acríppa.
31. Khi các nhà chiêm tinh đã ra về, sứ thần Chúa hiện ra báo mộng cho ai rằng: “Này ông, dậy đem Hài Nhi và mẹ Người trốn sang Ai-cập, và cứ ở đó cho đến khi tôi báo lại, vì vua Hêrôđê sắp tìm giết Hài Nhi đấy!”? (Mt 2,13)
a. Hài Nhi Giêsu.
b. Bà Maria.
c. Ông Giuse.
d. Các nhà chiêm tinh.
32. Sứ thần Chúa báo cho ông biết ai sắp tìm giết Hài Nhi? (Mt 2,13)
a. Vua Hêrôđê Cả.
b. Vua Hêrôđê Antipa.
c. Tổng trấn Philatô.
d. Hoàng đế Âugúttô.
33. Sứ thần Chúa bảo ông Giuse đem Hài Nhi và mẹ Người trốn sang đâu? (Mt 2,13)
a. Sang Babylon.
b. Sang Ai-cập.
c. Sang Ba tư.
d. Sang Xy-ri.
34. Khi được báo tin vua Hêrôđê sắp tìm giết Hài Nhi đấy, ông Giuse làm gì? (Mt 2,13)
a. Ông liền trỗi dậy, và đang đêm, đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang Ai-cập.
b. Ông liền trỗi dậy, tìm xe ngựa, đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang Ai-cập.
c. Ông liền trỗi dậy, thông báo với mọi người, đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang Ai-cập.
d. Ông liền trỗi dậy, ra đi trốn sang Ai-cập.
35. Từ Ai cập, ông Giuse đưa Hài Nhi và mẹ Người về đất Ítraen, ở miền nào? (Mt 2,21-22a)
a. Miền Giuđê.
b. Miền Thập Tỉnh.
c. Miền Samaria.
d. Miền Galilê.
36. Ai kế vị vua cha Hêrôđê cai trị miền Giuđê?(Mt 2,22)
a. Vua Áckhêlao.
b. Vua Antipa.
c. Vua Philíp.
d. Vua Acríppa.
37. Khi nghe tin vua Áckhêlao cai trị miền Giuđê, ông Giuse đem Hài Nhi và mẹ Người lui về miền nào? (Mt 2,22)
a. Miền Giuđê.
b. Miền Thập Tỉnh.
c. Miền Samaria.
d. Miền Galilê.
38. Tại miền Galilê, ông Giuse, Hài nhi và mẹ Người cư ngụ ở thành nào? (Mt 2,23)
a. Thành Nadarét.
b. Thành Mácđala.
c. Thành Caphácnaum.
d. Thành Bếtxaiđa.
39. Sứ thần Chúa báo mộng cho ông Giuse bao nhiêu lần? (Mt 1-2)
a. Hai lần.
b. Ba lần.
c. Bốn lần.
d. Bảy lần.
40. Sứ thần Chúa báo mộng cho ông Giuse bốn lần. Đó là những lúc nào? (Mt 1,18-25, Lc 2,1-7; Mt 2,13-18; Mt 2,19-22a và Mt 2,22a-23)
a. Đón nhận Maria
b. Đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang ai cập
c. Từ Ai cập trở về Ítraen và từ miền Giuđê lui về miền Galilê.
d. Cả a, b và c đúng.
41. Hằng năm, cha mẹ Đức Giêsu trẩy hội đền Giêrusalem mừng lễ gì? (Lc 2,41)
a. Lễ Vượt Qua.
b. Lễ Ngũ Tuần.
c. Lễ Xá Tội.
d. Lễ Lều Trại.
42. Năm Đức Giêsu được bao nhiêu tuổi, cả gia đình cùng lên đền, xong kỳ lễ, hai ông bà trở về, còn cậu bé Giêsu thì ở lại Giêrusalem, mà cha mẹ chẳng hay biết? (Lc 2,42-43)
a. 7 tuổi.
b. 10 tuổi.
c. 12 tuổi.
d. 14 tuổi.
43. Sau bao nhiêu ngày, hai ông bà mới tìm thấy con trong Đền Thờ, đang ngồi giữa các thầy dạy, vừa nghe họ, vừa đặt câu hỏi? (Lc 2,46)
a. Hai ngày.
b. Ba ngày.
c. Bốn ngày.
d. Bảy ngày.
44. “Con ơi, sao con lại xử với cha mẹ như vậy? Con thấy không, cha con và mẹ đây đã phải cực lòng tìm con!” Đây là lời của ai? (Lc 2,48)
a. Mẹ Maria.
b. Ông Giuse.
c. Các thầy tiến sĩ.
d. Thượng tế Khanan.
45. Đối với cha mẹ, trở về Nadarét, Đức Giêsu sống thế nào? (Lc 2,51)
a. Sống âm thầm, lặng lẽ.
b. Sống nhiệt tâm.
c. Sống khiêm nhường.
d. Hằng vâng phục các ngài.
46. Khi Đức Giêsu khởi sự rao giảng, Người trạc ba mươi tuổi. Thiên hạ vẫn coi Người là con của ai? (Lc 3,29)
a. Con của một bà góa.
b. Con ông Giuse.
c. Con người tá điền.
d. Con người chài lưới.
47. Tin mừng nào không nhắc đến thánh Giuse với từ Giuse, dưỡng phụ của Chúa Giêsu?
a. Tin mừng thánh Máthêu.
b. Tin mừng thánh Máccô.
c. Tin mừng thánh Luca.
d. Tin mừng thánh Gioan.
48. Tin mừng Gioan nhắc đến thánh Giuse với từ Giuse trong những trường hợp nào? (Ga 1,45 và 6,42)
a. Khi ông Philípphê gặp ông Nathanaen.
b. Trong trình thuật Bánh trường sinh, dân chúng xầm xì.
c. Trong trình thuật Tiệc cưới Cana.
d. Chỉ có a và b đúng.
49. Tin mừng Mátthêu nhắc đến thánh Giuse với từ Giuse trong những trình thuật nào? (Mt 1,1-17; Mt 1,18-25; Mt 2,13-18 và Mt 2,19-23)
a. Trong trình thuật Gia phả Đức Giêsu Kitô.
b. Trong trình thuật Truyền tin cho ông Giuse.
c. Trong trình thuật Đức Giêsu trốn sang Ai-cập và các anh hài bị giết và Từ Ai-cập về đất Ítraen.
d. Cả a, b và c đúng.
50. Tin mừng Luca nhắc đến thánh Giuse với từ Giuse trong những trình thuật nào? (Lc 1,26; Lc 2,1-7; Lc 2,8-20; Lc 2,22-28; Lc 3,23)
a. Trong trình thuật Truyền tin cho Đức Maria
b. Trong trình thuật Đức Giêsu ra đời và Những người chăn chiên đến viếng thăm.
c. Trong trình thuật Tiến dâng Đức Giêsu cho Thiên Chúa và Gia phả Đức Giêsu Kitô.
d. Cả a, b và c đúng.
Gb. Nguyễn Thái Hùng
+++++++++++++++++++++
VUI HỌC THÁNH KINH
Lời giải đáp
50 Câu Hỏi Trắc Nghiệmvề Thánh Giuse
+++++++++++
01. a. Ông Giacóp. (Mt 1,16)
02. c. Ông Mátthan. (Mt 1,15)
03. d. Ông Êli. (Lc 2,23)
04. d. Ông Máttát. (Lc 2,24)
05. b. Bà Maria. (Mt 1,18)
06. b. Chúa Thánh Thần.(Mt 1,18)
07. c. Vua Đavít. (Mt 1,20)
08. a. Người công chính. (Mt 1,19)
09. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 1,19)
10. b. Sứ thần Chúa. (Mt 1,20)
11. b. Giêsu. (Mt 1,21)
12. d. Người sẽ cứu dân Người khỏi tội lỗi của họ. (Mt 1,21)
13. d. Chỉ có a và b đúng. (Mt 1,24)
14. d. Hoàng đế Augúttô. (Lc 2,1)
15. b. Ông Quiriniô. (Lc 2,2)
16. c. Thành Nadarét. (x. Lc 2,1-4)
17. a. Thành Bêlem. (Lc 2,4)
18. a. Thành Bêlem. (Lc 2,4-5)
19. c. Miền Giuđê. (Lc 2,4)
20. a. Bêlem. (Lc 2,1-7)
21. d. Chỉ có a và b đúng. (Lc 2,16)
22. c. Tám ngày. (Lc 2,21)
23. d. Lễ thanh tẩy của các ngài theo luật Môsê. (Lc 2,22)
24. b. Lên Giêrusalem. (Lc 2,22)
25. d. Chỉ có a và b đúng. (Lc 2,22-24)
26. d. Chỉ có a và b đúng. (x. Lc 2,22-38)
27. a. Ông Simêôn. (Lc 2,34-35)
28. a. Thành Nadarét. (Lc 2,39)
29. d. Cả a, b và c đúng. (Lc 2,39-40)
30. a. Vua Hêrôđê Cả. (Mt 2,2)
31. c. Ông Giuse. (Mt 2,13)
32. a. Vua Hêrôđê Cả. (Mt 2,13)
33. b. Sang Ai-cập. (Mt 2,13)
34. a. Ông liền trỗi dậy, và đang đêm, đưa Hài Nhi và mẹ Người trốn sang Ai-cập. (Mt 2,13)
35. a. Miền Giuđê. (Mt 2,21-22a)
36. a. Vua Áckhêlao. (Mt 2,22)
37. d. Miền Galilê. (Mt 2,22)
38. a. Thành Nadarét. (Mt 2,23)
39. c. Bốn lần. (Mt 1-2)
40. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 1,18-25, Lc 2,1-7; Mt 2,13-18; Mt 2,19-22a và Mt 2,22a-23)
41. a. Lễ Vượt Qua. (Lc 2,41)
42. c. 12 tuổi. (Lc 2,42-43)
43. b. Ba ngày. (Lc 2,46)
44. a. Mẹ Maria. (Lc 2,48)
45. d. Hằng vâng phục các ngài. (Lc 2,51)
46. b. Con ông Giuse. (Lc 3,29)
47. b. Tin mừng thánh Máccô.
48. d. Chỉ có a và b đúng. (Ga 1,45 và 6,42)
49. d. Cả a, b và c đúng. (Mt 1,1-17; Mt 1,18-25; Mt 2,13-18 và Mt 2,19-23)
50. d. Cả a, b và c đúng. (Lc 1,26; Lc 2,1-7; Lc 2,8-20; Lc 2,22-28; Lc 3,23)
Gb. Nguyễn Thái Hùng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét