VUI HỌC THÁNH KINH 10: PHAO LÔ 2
SỨ ĐIỆP CỦA THÁNH
PHAOLÔ
GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
01. Thánh Phaolô nói với tín hữu Rôma rằng : “Tôi là Phaolô,
tôi tớ của Đức Kitô Giêsu; tôi được gọi làm Tông Đồ, và dành riêng để … …”.
a. loan báo Tin Mừng của Thiên Chúa.
b. loan báo Tin Mừng cho anh em.
c. loan báo tim cho mọi người
d. mọi người biết Tin Mừng của Thiên Chúa.
02. “Tin Mừng là sức
mạnh Thiên Chúa dùng để cứu độ bất cứ ai có lòng tin, trước là người Dothái,
sau là người Hylạp. Vì trong Tin Mừng, sự công chính của Thiên Chúa được mặc
khải, nhờ đức tin để đưa đến đức tin, như có lời chép : Người công chính nhờ
đức tin … …”.
a. sẽ được sống.
b. sẽ được cứu độ.
c. sẽ được Thiên Chúa chúc phúc.
d. sẽ được ban cho sự sống đời đời.
03. “Những ai bền chí làm việc thiện mà tìm vinh quang, danh
dự và phúc trường sinh bất tử, thì Thiên Chúa …
a. sẽ cho họ được sống đời đời.
b. sẽ cho họ được toại nguyện
c. sẽ cho họ được hưởng Nước Trời.
d. sẽ chúc phúc cho họ.
04. “Thiên Chúa sẽ ban vinh quang, danh dự và bình an cho
tất cả những ai làm điều thiện, trước là người Dothái, sau là người Hylạp, vì
Thiên Chúa … …”
a. không thiên vị ai.
b. là Đấng công chính.
c. hằng luôn tín trung.
d. luôn yêu thong mọi người .
05. “Mọi người đã phạm tội và bị
tước mất vinh quang Thiên Chúa, nhưng họ được trở nên công chính … … … , nhờ
công trình cứu chuộc thực hiện trong Đức Kitô Giêsu.”
a. do ân huệ Thiên Chúa ban
không
b. vì được Thiên Chúa kêu gọi
c. do tình thương của Thiên Chúa
d. do mầu nhiệm Chúa làm người
06. “Ông Ápraham đã tin Thiên
Chúa, và vì thế được kể là … … ….”
a. người công chính.
b. bạn hữu của Thiên Chúa.
c. người được Thiên Chúa chúc
phúc
d. được cứu độ
07. “Chúng ta còn tự hào khi gặp
gian truân, vì biết rằng : ai gặp gian truân thì quen chịu đựng; ai quen chịu
đựng, thì được kể là người trung kiên; ai được công nhận là trung kiên, thì có
quyền trông cậy. Trông cậy như thế, chúng ta sẽ không phải thất vọng, … … … ,
nhờ Thánh Thần mà Người ban cho chúng ta.”
a. vì Thiên Chúa đã đổ tình yêu
của Người vào lòng chúng ta.
b. yêu thương chúng ta
c. chúc phúc cho chúng ta
d. cứu độ chúng ta
08. “Những ai được Thiên Chúa ban ân sủng dồi dào và cho trở
nên công chính, thì sẽ được sống và … … …”.
a. được thống trị.
b. được phúc đời đời.
c. được cứu độ.
d. được hưởng Nước Trời .
09. “Nếu chúng ta đã cùng chết với Đức Kitô, chúng ta cũng
sẽ cùng sống với Người: đó là … … …”.
a. niềm tin của chúng ta.
b. niềm hy vọng của chúng ta
c. ơn Thiên Chúa ban cho chúng ta
d. sự yêu thương của Thiên Chúa đối với chúng ta.
10. “Những ai sống theo tính xác thịt, thì hướng về những gì
thuộc tính xác thịt; còn những ai sống theo Thần Khí, thì … … ….”
a. hướng về những gì thuộc Thần Khí.
b. thuộc thiên giới.
c. được cứu độ.
d. thuộc thượng giới.
11. “Một khi cùng chịu
đau khổ với Người, chúng ta sẽ … … … .”
a. cùng được hưởng vinh quang với Người.
b. chung hưởng hạnh phúc Nước Trời.
c. được ơn cứu độ.
d. được nên công chính hóa.
12. “Dầu là sự chết hay sự sống, thiên thần hay ma vương quỷ
lực, hiện tại hay tương lai, hoặc bất cứ sức mạnh nào, trời cao hay vực thẳm
hay bất cứ một loài thọ tạo nào khác, không có gì tách được chúng ta ra khoi …
… … thể hiện nơi Đức Kitô Giêsu, Chúa chúng ta.”
a. tình yêu của Thiên Chúa
b. ơn cứu độ
c. niềm hy vọng
d. sự giải thoát
13. “Nếu miệng bạn tuyên xưng Đức Giêsu là Chúa, và lòng bạn
tin rằng Thiên Chúa đã làm cho Người sống lại từ cõi chết, thì bạn… … … .”
a. sẽ được cứu độ.
b. sẽ được ơn công chính hóa.
c. sẽ được giải thoát.
d. sẽ được Thiên Chúa yêu mến.
14. “Chúng ta có những đặc sủng khác nhau, tuỳ theo ân sủng
Thiên Chúa ban cho mỗi người. Được ơn làm ngôn sứ, thì phải nói sao cho phù hợp
với đức tin. Được ơn phục vụ, thì phải phục vụ. Ai dạy bảo, thì cứ dạy bảo. Ai
khuyên răn, thì cứ khuyên răn. Ai phân phát, thì phải chân thành. Ai chủ toạ,
thì phải có nhiệt tâm. Ai làm việc bác ái… … … .”
a. thì vui vẻ mà làm.
b. thì đó là điều đẹp lòng Thiên Chúa.
c. thì được chúc phúc.
d. là điều hạnh phúc cho họ
15. “Lòng bác ái không được giả hình giả bộ. Anh em hãy gớm
ghét điều dữ, tha thiết với điều lành; thương mến nhau với tình huynh đệ, coi
người khác trọng hơn mình; nhiệt thành, không trễ nải; lấy tinh thần sốt sắng …
… ….”
a. mà phục vụ Chúa.
b. mà phục vụ anh em.
c. mà phục vụ mọi người.
d. mà yêu thương mọi người.
16. “Anh em đừng cho mình là khôn ngoan, đừng lấy ác báo ác,
hãy chú tâm vào những điều … … …. Hãy làm tất cả những gì anh em có thể làm
được, để sống hoà thuận với mọi người.”
a. mọi người cho là tốt
b. được dạy bảo
c. Thiên Chúa đã truyền cho anh em
d. được lề luật ghi chép
17. “Đừng để cho sự ác thắng được mình, nhưng … … … mà thắng
ác.”
a. hãy lấy thiện
b. hãy lấy tình yêu
c. hãy lấy tình yêu của Đức Kitô
d. hãy lấy ân sủng
18. “Yêu thương là … … … .”
a. chu toàn Lề Luật
b. tuân giử các giới luật của Thiên Chúa
c. thực hành những giáo huấn của Đức Kitô
d. thi hành những điều Thiên Chúa dạy
19. “Không ai trong chúng ta sống cho chính mình, cũng như
không ai chết cho chính mình. Chúng ta có sống là sống cho Chúa, mà có chết … …
….”.
a. cũng là chết cho Chúa.
b. cũng được hưởng phúc vinh quang với Chúa.
c. cũng được lãnh nhận ơn cứu chuộc.
d. cũng là 1 mối lợi.
20. “Trong khi người Dothái đòi hỏi những điềm thiêng dấu
lạ, còn người Hylạp tìm kiếm lẽ khôn ngoan, thì chúng tôi lại rao giảng một
Đấng Kitô bị đóng đinh, điều mà người Dothái coi là ô nhục không thể chấp nhận,
và dân ngoại cho là điên rồ. Nhưng đối với những ai được Thiên Chúa kêu gọi, dù
là Dothái hay Hylạp, Đấng ấy chính là Đức Kitô, … … … .”
a. sức mạnh và sự khôn ngoan của Thiên Chúa.
b. Con của Người.
c. ơn cứu độ cho mọi người.
d. Đấngcứu chuộc nhân loại.
21. Thánh Phaolô nói :
“Tôi trồng, anh Apôlô tưới, nhưng … … … .”
a. Thiên Chúa mới làm cho lớn lên.
b. Thiên Chúa mới làm cho phát triển tốt đẹp
c. Thiên Chúa mới làm cho đơm hoa kết quả
d. Thiên Chúa là Đấng quyết định mọi sự
22. “Anh em
là cánh đồng của Thiên Chúa, là … … … .”
a. ngôi nhà
Thiên Chúa xây lên.
b. Đền Thờ của Chúa Thánh Thần
c. vườn nho của Đức Chúa dựng nên
d. Dân Thánh của Thiên Chúa
23. “Anh em hãy tránh xa tội gian dâm. Mọi tội người ta phạm
đều ở ngoài thân xác mình, còn kẻ gian dâm thì … … …”.
a. phạm đến chính thân xác mình.
b. bị Thiên Chúa trừng phạt
c. bị loại trừ khỏi Dân Thánh
d. xúc phạm đến Thiên Chúa
24. “Chồng hãy làm tròn bổn phận đối với vợ, … … … . Vợ
không có quyền trên thân xác mình, nhưng là chồng; cũng vậy, chồng không có
quyền trên thân xác mình, nhưng là vợ.”
a. và vợ đối với chồng cũng vậy
b. đó là chu toàn lề
luật
c. đó là điều Chúa muốn
d. đó là điều đẹp lòng Thiên Chúa
25. “Vậy, dù ăn, dù uống, hay làm bất cứ việc gì, anh em hãy
làm … … … .”
a. tất cả để tôn vinh Thiên Chúa.
b. vì yêu mến Thiên Chúa
c. vì lòng bác ái với mọi người
d. một cách chu đáo, hoàn hảo
26. “Trong đêm bị nộp, Chúa Giêsu cầm lấy bánh, dâng lời
chúc tụng tạ ơn, rồi bẻ ra và nói: "Anh em cầm lấy mà ăn, đây là Mình
Thầy, hiến tế vì anh em; anh em hãy làm như Thầy vừa làm để tưởng nhớ đến
Thầy." Cũng thế, cuối bữa ăn, Người nâng chén và nói: "Đây
là chén Máu Thầy, Máu đổ ra để lập Giao Ước Mới; mỗi khi uống, anh em hãy làm
như Thầy vừa làm để tưởng nhớ đến Thầy." Thật vậy, cho tới ngày Chúa đến,
mỗi lần ăn Bánh và uống Chén này, … … … .”
a. là anh em loan truyền Chúa đã chịu chết.
b. là anh em mong đợi Chúa lại đến
c. là anh em được ơn cứu độ
d. anh em hãy sống tình bác ái huynh đệ với nhau
27. “Đức mến thì nhẫn nhục, hiền hậu, không ghen tương,
không vênh vang, không tự đắc, không làm điều bất chính, không tìm tư lợi,
không nóng giận, không nuôi hận thù, không mừng khi thấy sự gian ác, nhưng vui
khi thấy điều chân thật. Đức mến tha thứ tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất
cả, chịu đựng tất cả. Đức mến … … … .”
a. không bao giờ mất được.
b. là ơn Thiên Chúa ban.
c. tồn tại mãi mãi.
d. là ơn nhưng không Thiên Chúa ban cho những người yêu mến Ngài.
28. “Hiện nay đức tin, đức cậy, đức mến, cả ba đều tồn tại,
nhưng cao trọng hơn cả … … … .”
a. là đức mến.
b. là được cứu độ.
c. là được Thiên Chúa yêu mến.
d. thực hành những điều Chúa dạy.
29. “Việc kẻ chết sống lại cũng vậy: gieo xuống thì hư nát,
mà trỗi dậy thì bất diệt; gieo xuống thì hèn hạ, mà trỗi dậy thì vinh quang;
gieo xuống thì yếu đuối, mà trỗi dậy thì mạnh mẽ, gieo xuống là thân thể có
sinh khí, mà trỗi dậy … … … .”
a. là thân thể có thần khí.
b. là thuộc thượng giới.
c. là giống như các thiên thần.
d. là thân thể vinh quang.
30. “Hãy tỉnh thức,
hãy đứng vững trong đức tin, hãy sống cho đáng bậc nam nhi và ăn ở kiên cường.
Hãy làm mọi sự vì… … .”
a. đức ái
b. mọi người
c. Chúa Kitô
d. Dân Thánh của Thiên Chúa
31. “Chúng tôi luôn mang nơi thân mình cuộc thương khó của
Đức Giêsu, … … … cũng được biểu lộ nơi thân mình chúng tôi.”
a. để sự sống của Đức Giêsu
b. ơn cứu độ của Người
c. để sự vinh hiển của Người
d. để sự phục sinh của Người
32. “Đức Kitô đã
chết thay cho mọi người, để những ai đang sống không còn sống cho chính mình
nữa, … … … .”
a. mà sống cho Đấng đã chết và sống lại vì mình.
b. mà sống cho Thiên Chúa
c. mà sống cho mọi người
d. mà cùng chết với Đức Kitô
33. “Tôi xin nói điều này: gieo ít thì gặt ít; gieo nhiều
thì gặt nhiều. Mỗi người hãy cho tuỳ theo quyết định của lòng mình, không buồn
phiền, cũng không miễn cưỡng, vì ai vui vẻ dâng hiến, … … … .”
a. thì được Thiên Chúa yêu thương.
b. thì được Thiên Chúa chúc phúc.
c. thì được Thiên Chúa ban cho dư đầy.
d. thì được Thiên Chúa chúc lành.
34. “Thiên Chúa đã
dành riêng tôi ngay từ khi tôi còn trong lòng mẹ, và đã gọi tôi nhờ ân sủng của
Người. Người đã đoái thương mặc khải Con của Người cho tôi, … … …
cho các dân ngoại”.
a. để tôi loan báo Tin Mừng về Con của Người
b. để tôi loan báo Tin Mừng
c. để tôi loan báo ơn cứu độ
d.để tôi loan báo ngày giải thoát đã đến
35. “Những việc do
tính xác thịt gây ra thì ai cũng rõ, đó là : dâm bôn, ô uế, phóng đãng, thờ
quấy, phù phép, hận thù, bất hoà, ghen tuông, nóng giận, tranh chấp, chia rẽ,
bè phái, ganh tỵ, say sưa, chè chén, … …
… .”
a. và những điều khác giống như vậy.
b. những điều trái nghịch lại Tin Mừng
c. và những điều trái nghịch lại Lề Luật
d. và tự kiêu
36. Hoa quả của Thần Khí là: bác ái, hoan lạc, bình an, nhẫn
nhục, nhân hậu, từ tâm, trung tín, hiền hoà, … … …”.
a. tiết độ
b. khiêm nhu
c. yêu thương
d. can đảm
37. “Ai gieo giống
nào thì sẽ gặt giống ấy. Ai theo tính xác thịt mà gieo điều xấu, thì sẽ gặt
được hậu quả của tính xác thịt là sự hư nát. Còn ai theo Thần Khí mà gieo điều
tốt, thì sẽ gặt được kết quả của Thần Khí là … … … .”
a. sự sống đời đời
b. Nước Trời
c. ơn cứu độ
d. được Thiên Chúa yêu thương
38. “Khi
làm điều thiện, chúng ta đừng nản chí, vì đến mùa chúng ta sẽ được gặt, … … …
.”
a. nếu
không sờn lòng.
b. chúng ta được chúc phúc
c. sẽ được Thiên Chúa nhớ đến
d. sẽ được Thiên Chúa ân thưởng
39. “Thiên Chúa giàu lòng thương xót và rất mực yêu mến
chúng ta, nên dầu chúng ta đã chết vì sa ngã, Người cũng đã cho chúng ta được …
… … .”
a. cùng sống với Đức Kitô.
b. thừa hưởng Nước Trời
c. hưởng hạnh phúc đời đời
d. làm con cái Người
40. Với cộng đoàn Êphêxô, thánh Phaolô nói : “Anh em hãy ăn
ở thật khiêm tốn, hiền từ và nhẫn nại; … … … mà chịu đựng lẫn nhau.”
a. hãy lấy tình bác ái
b. hãy lấy
ân sủng
c. hãy lấy
tình yêu Đức Giêsu Kitô
d. hãy lấy
lòng nhân hậu
41. “Chỉ có một Chúa, một niềm tin, một phép rửa. Chỉ có một
Thiên Chúa, Cha của mọi người, … … …, qua mọi người và trong mọi người.”
a. Đấng ngự trên mọi người
b. Đấng ngự trên trời
c. Đấng tạo dựng muôn loài
d. Đấng ngự trên ngai vinh hiển
42. “Anh em đừng bao giờ
thốt ra những lời độc địa, nhưng nếu cần, hãy nói những lời tốt đẹp, để xây
dựng và … … … .”
a. làm ích cho người nghe.
b. làm đẹp lòng Thiên Chúa
c. kết hợp với mọi người
d. thắt chặt tình thân ái
43. “Đừng bao giờ
chua cay gắt gỏng, nóng nảy giận hờn, hay la lối thoá mạ, và hãy loại trừ mọi
hành vi gian ác. Trái lại, phải đối xử tốt với nhau, phải có lòng thương xót và
biết tha thứ cho nhau, … … .”
a. như Thiên Chúa đã tha thứ cho anh em trong Đức Kitô.
b. như Đức Kitô đã tha thứ cho chúng ta
c. như Cha chúng ta ở trên trời
d. như lời Chúa dạy
44. “Người làm chồng, hãy yêu
thương vợ, như chính Đức Kitô yêu thương Hội Thánh và hiến mình vì Hội Thánh;
như vậy, Người thánh hoá và thanh tẩy Hội Thánh … … …, để trước mặt Người, có
một Hội Thánh xinh đẹp lộng lẫy, không tỳ ố, không vết nhăn hoặc bất cứ một
khuyết điểm nào, nhưng thánh thiện và tinh tuyền.”
a. bằng nước và lời hằng sống
b. bằng sự yêu thương
c. bằng hy lễ thập giá
d. bằng cái chết và sự phục sinh
45. “Chồng phải yêu vợ như yêu chính thân thể mình. Yêu vợ … … …. Quả
vậy, có ai ghét thân xác mình bao giờ; trái lại, người ta nuôi nấng và chăm sóc
thân xác mình, cũng như Đức Kitô nuôi nấng và chăm sóc Hội Thánh, vì chúng ta
là bộ phận trong thân thể của Người.”
a. là yêu chính mình
b. là tuân giữ giới răn của Chúa
c. là lệnh Chúa truyền
d. là ý muốn của Thiên Chúa
46. “Kẻ làm con, hãy vâng lời cha mẹ theo tinh
thần của Chúa, vì đó là … … … .”
a. điều phải đạo.
b. luật Chúa dạy
c. lề luật của Thiên Chúa
d. đẹp lòng Thiên Chúa
47. “Hãy tôn kính cha mẹ. Đó là
điều răn thứ nhất có kèm theo lời hứa: để ngươi được hạnh phúc và … … … .”
a. hưởng thọ trên mặt đất
này.
b. hưởng Nước Trời
c. được mọi ơn lành
d. được Đất Hứa làm gia nghiệp
48. “Những
bậc làm cha mẹ, đừng làm cho con cái tức giận, nhưng hãy giáo dục chúng thay
mặt Chúa bằng … … … .”
a. cách khuyên răn và sửa dạy.
b. cầu nguyện và sửa dạy
c. nhẫn nại
d. chịu đựng
49. “Anh em biết đấy: ai làm
việc tốt, … … …, bất luận nô lệ hay tự do.”
a. sẽ được Chúa trả công
b. sẽ được Chúa ban thưởng bội
hậu
c. sẽ được hưởng Nước Trời
d. sẽ được Thiên Chúa chúc phúc
50. “Đừng làm chi vì ganh tị hay
vì hư danh, nhưng … … … mà coi người khác hơn mình. Mỗi người đừng tìm lợi ích
cho riêng mình, nhưng hãy tìm lợi ích cho người khác. Giữa anh em với nhau, anh
em hãy có những tâm tình như chính Đức Kitô Giêsu.”
a. hãy lấy lòng khiêm
nhường
b. hãy lấy tình yêu
c. hãy lấy lòng bác ái
d. hãy lấy giáo huấn của Thiên
Chúa
51. “Đức Giêsu Kitô
... ... ... ... ... ... ...
mà không nghĩ phải nhất quyết
duy trì
địa vị ngang hàng với Thiên
Chúa,
nhưng đã hoàn toàn trút bỏ vinh
quang
mặc lấy thân nô lệ,
trở nên giống phàm nhân
sống như người trần thế.
Người lại còn hạ mình,
vâng lời cho đến nỗi bằng lòng
chịu chết,
chết trên cây thập tự.
Chính vì thế, Thiên Chúa đã siêu
tôn Người
và tặng ban danh hiệu
trổi vượt trên muôn ngàn danh
hiệu.
Như vậy, khi vừa nghe danh thánh
Giêsu,
cả trên trời dưới đất
và trong nơi âm phủ,
muôn vật phải bái quỳ;
và để tôn vinh Thiên Chúa Cha,
mọi loài phải mở miệng tuyên xưng rằng:
"Đức Giêsu Kitô là Chúa".
a. vốn dĩ là Thiên Chúa
b. Ngôi Hai Thiên Chúa
c. Đấng Cứu Chuộc
d. Ngôi Lời Nhập Thể
52. “Anh em hãy vui
luôn trong niềm vui của Chúa. Tôi nhắc lại : vui lên anh em ! Sao cho mọi người
thấy anh em sống hiền hoà rộng rãi, … … ….”.
a. Chúa đã gần đến.
b. vì ngày Quang lâm gần kề.
c. vì tình yêu Chúa.
d. đó là dấu hiệu nhận biết môn đệ của Người.
53. “Anh em đừng lo
lắng gì cả. Nhưng trong mọi hoàn cảnh, anh em cứ đem lời cầu khẩn, van xin và
tạ ơn, mà giãi bày trước mặt Thiên Chúa những điều anh em thỉnh nguyện. Và bình
an của Thiên Chúa, … … … , sẽ giữ cho
lòng trí anh em được kết hợp với Đức Kitô Giêsu.”
a. bình an vượt lên trên mọi hiểu biết
b. bình an vĩnh cửu
c. bình an chân thật
d. bình an thực sự
54. “ … … …
là hình ảnh
Thiên Chúa vô hình,
là trưởng tử sinh ra trước mọi loài thọ tạo,
vì trong Người, muôn vật được tạo thành
trên trời cùng dưới đất,
hữu hình với vô hình.
Dẫu là hàng dũng lực thần thiêng
hay là bậc quyền năng thượng giới,
tất cả đều do Thiên Chúa tạo dựng
nhờ Người và cho Người.
Người có trước muôn loài muôn vật,
tất cả đều tồn tại trong Người.”
a. Thánh Tử
b. Ngôi Lời
c. Đức Giêsu
d. Con Người
55. “Anh em đã được trỗi dậy cùng với Đức Kitô, nên … … … ,
nơi Đức Kitô đang ngự bên hữu Thiên Chúa.”
a. hãy tìm kiếm những gì thuộc thượng giới
b. hãy tìm kiếm sự chân thật
c. hãy tìm kiếm Nước Trời
d. hãy hướng về Trời
56. “Anh em hãy giết
chết những gì thuộc về hạ giới trong con người anh em: ấy là gian dâm, ô uế,
đam mê, ước muốn xấu và tham lam; mà tham lam … … ….”
a. cũng là thờ ngẫu tượng
b. là điều Thiên Chúa cấm
c. làm cho con người ra ích kỷ
d. là đầu mọi mối họa
57. “Anh em là những
người được Thiên Chúa tuyển lựa, hiến thánh và yêu thương. Vì thế, anh em hãy
có lòng thương cảm, nhân hậu, khiêm nhu, hiền hoà và nhẫn nại. Hãy chịu đựng và
tha thứ cho nhau, … … … Chúa đã tha thứ
cho anh em, thì anh em cũng vậy, anh em phải tha thứ cho nhau.”
a. nếu trong anh em người này có điều gì phải trách móc
người kia
b. như lời Người dạy
c. trong tình hiệp nhất
d. như Đức Giêsu đã nêu gương cho chúng ta
58. “Trên hết mọi đức tính, anh em phải có lòng bác ái : đó
là … … ….”
a. mối dây liên kết
tuyệt hảo
b. huấn lệnh của Chúa
c. phúc lộc của anh em
d. giới răn của Đức Chúa
59. “Anh em có làm
gì, nói gì, thì hãy làm hãy nói nhân danh Chúa Giêsu và nhờ Người mà … … ….”.
a. cảm tạ Thiên Chúa Cha
b. chúng ta được cứu độ
c. chúng ta được giải thoát
d. chúng ta được hưởng phúc lộc muôn đời
60. “Bất cứ làm việc
gì, hãy làm tận tâm như thể làm cho Chúa, chứ không phải cho người đời vì biết
rằng anh em sẽ nhận được phần thưởng Chúa ban,
… … ….”
a. là gia nghiệp dành cho dân Người.
b. là thừa hưởng Nước Trời
c. là sự sống đời đời
d. là Đất Hứa làm gia nghiệp
61. “Vì
nếu chúng ta tin rằng Đức Giêsu đã chết và đã sống lại, thì chúng ta cũng tin
rằng những người đã an giấc trong Đức Giêsu, sẽ được Thiên Chúa … … … ”
a. cho sống lại trong ngày sau hết.
b. đưa về cùng Đức Giêsu
c. ban sự sống đời đời.
d. cứu độ
62. “Anh em hãy vui
mừng luôn mãi và cầu nguyện không ngừng. Hãy tạ ơn trong mọi hoàn cảnh. Anh em
hãy làm như vậy, đó là … … …”.
a. niềm an ủi của dân thánh.
b. niềm hy vọng của chúng ta.
c. điều Thiên Chúa muốn trong Đức Kitô Giêsu.
d. lệnh truyền của Chúa.
63. “Anh em đừng dập tắt Thần Khí. Chớ khinh thường ơn nói
tiên tri. Hãy cân nhắc mọi sự: điều gì tốt thì giữ; còn điều xấu dưới bất cứ
hình thức nào thì … … … .”
a. lánh cho xa.
b. hãy từ bỏ.
c. hãy loại trừ.
d. đáng nguyền rủa.
64. Đây là lời thánh
Phaolô nói với môn đệ Timôthê : “Hãy luyện tập sống đạo đức; vì luyện tập thân
thể thì lợi ích chẳng là bao, còn lòng đạo đức thì lợi ích mọi bề, bởi Chúa hứa
ban sự sống hiện tại cũng như … … … cho người có lòng đạo đức. Đó là lời đáng
tin cậy và đáng mọi người đón nhận.”
a. tương lai
b. sự sống đời đời
c. sự sống lại
d. sự sống mai sau
65. Đây là lời thánh Phaolô nói với môn đệ Timôthê : “Đừng nặng lời với cụ già, nhưng khi
khuyên nhủ, hãy coi cụ như cha; hãy coi các thanh niên như anh em, các cụ bà
như mẹ, các thiếu nữ như chị em, … … … với tấm lòng hoàn toàn trong sạch.”
a. với tình bác ái huynh đệ
b. với tấm lòng của Chúa
c. với tâm tình yêu thương.
d. với tấm lòng hoàn toàn trong sạch.
66. “Ai không chăm sóc người thân, nhất là người
sống trong cùng một nhà, … … … thì đã chối bỏ đức tin, và còn tệ hơn người
không có đức tin.”
a. thì không có tình bác ái
b. thì đã chối bỏ đức tin
c. thì đã lỗi Lề luật
d. thì đã không sống những huấn lệnh của Chúa.
67. “Cội rễ sinh ra mọi điều ác là
lòng ham muốn tiền bạc, vì buông theo lòng ham muốn đó, nhiều người đã lạc xa
đức tin và … … …”.
a. chuốc lấy bao nỗi đớn đau xâu xé
b. chuốc
lấy án phạt đời đời
c. mất
linh hồn
d. mất ân
nghĩa với Thiên Chúa.
68. Những người giàu ở trần gian này, anh hãy
truyền cho họ đừng tự cao tự đại, cũng đừng đặt hy vọng vào của cải phù vân,
nhưng vào Thiên Chúa, Đấng cung cấp dồi dào mọi sự cho chúng ta hưởng dùng. Họ
phải làm việc thiện và trở nên giàu có về các việc tốt lành, phải ăn ở rộng
rãi, sẵn sàng chia sẻ. Như vậy họ tích trữ cho mình một vốn liếng vững chắc cho
tương lai,……”
a. được Thiên Chúa chúc phúc
b. được sự sống đời đời
c. để được sự sống that
d. để được hưởng phúc Nước Trời.
69. Nếu ta cùng chết với Người,
ta sẽ cùng sống với Người.
Nếu ta kiên tâm chịu đựng,
ta sẽ cùng hiển trị với Người.
Nếu ta chối bỏ Người,
Người cũng sẽ chối bỏ ta.
Nếu ta không
trung tín,
... .... ...
.... ... ...,
vì Người
không thể nào chối bỏ chính mình.
a. Người vẫn xót
thương ta
b. Người vẫn một lòng trung tín
c. Người vẫn yêu
mến ta
d. Người vẫn luôn
ở với ta
70. Thánh Phaolô nói với môn đệ Timôthê : ”Phần anh, hãy
giữ vững những gì anh đã học được và đã tin chắc. Anh biết anh đã học với những
ai. Và từ thời thơ ấu, anh đã biết Sách Thánh, sách có thể dạy anh nên người
khôn ngoan để được ơn cứu độ, nhờ lòng tin vào Đức Kitô Giêsu. Tất cả những gì
viết trong Sách Thánh đều do Thiên Chúa linh hứng, và có ích cho việc giảng
dạy, biện bác, sửa dạy, giáo dục để trở nên công chính. Nhờ vậy, người của
Thiên Chúa nên thập toàn, và được trang bị đầy đủ ... ... ....”
a. để được hưởng
ơn cứu độ
b. để đạt được sự
sống đời đời
c. để làm mọi việc lành
d. để được hưởng Nước Trời.
71. Thánh Phaolô nói với môn đệ Timôthê : ”Hãy rao giảng lời Chúa, hãy lên tiếng, lúc
thuận tiện cũng như lúc không thuận tiện; hãy biện bác, ngăm đe, khuyên nhủ,
... ... ... và chủ tâm dạy dỗ.”
a. với tất cả lòng nhẫn nại
b. với tinh thần bác ái
c. với tinh thần yêu thương
d. với tinh thần hiệp nhất
72. ”Ân sủng của Thiên Chúa đã được biểu lộ, đem
ơn cứu độ đến cho mọi người. Ân sủng đó dạy chúng ta phải từ bỏ lối sống vô
luân và ... ... ..., mà sống chừng mực, công chính và đạo đức ở thế gian này.”
a. những
đam mê trần tục
b. những cám dỗ
của ma quỷ
c. những lợi ích
thế gian
d. những ích kỷ
73. Thuở
xưa, nhiều lần nhiều cách, Thiên Chúa đã phán dạy cha ông chúng ta qua các ngôn
sứ; nhưng vào thời sau hết này, Thiên Chúa đã phán dạy chúng ta qua ... ...
.... Thiên Chúa đã nhờ Người mà dựng nên vũ trụ, đã đặt Người làm Đấng thừa
hưởng muôn vật muôn loài. Người là phản ánh vẻ huy hoàng, là hình ảnh trung
thực của bản thể Thiên Chúa. Người là Đấng dùng lời quyền năng của mình mà duy
trì vạn vật.
a. Thánh Tử
b. Con của Người
c. Đức Giêsu
d. Ngôi Lời
74. Chúng ta có một vị Thượng Tế siêu phàm đã băng
qua các tầng trời, là ......... .
a. Đức Giêsu, Con Thiên Chúa
b. Thượng tế Menkixêđê
c. Thượng tế Caipha
d. ông Aharon
75. Dầu là Con Thiên Chúa, Người
đã phải trải qua nhiều đau khổ mới học được thế nào là vâng phục; và khi chính
bản thân đã tới mức thập toàn, Người trở nên nguồn ơn cứu độ vĩnh cửu cho tất
cả ... ... ..., vì Người đã được Thiên Chúa tôn xưng là Thượng Tế theo phẩm
trật Menkixêđê.
a. những
ai tùng phục Người
b. những ai yêu mến Người
c.
những ai được kêu gọi
d.
những ai được tiền định
76. Khi vào
trần gian, Đức Kitô nói: Chúa đã không ưa hy lễ và hiến tế, nhưng đã tạo cho
con một thân thể. Chúa cũng chẳng thích lễ toàn thiêu và lễ xá tội. Bấy giờ con
mới thưa: Lạy Thiên Chúa, này con đây, con đến để thực thi ý Ngài, ... ...
....
a. như Sách Thánh đã chép về
con
b. như lời Người phán
c. như các ngôn sứ đã tiên báo
về con
d. như ý muốn của Người.
77. Con ơi, đừng coi nhẹ lời Chúa sửa dạy, chớ nản lòng khi Người khiển
trách. Vì Chúa thương ai thì mới sửa dạy kẻ ấy, và có nhận ai làm con thì Người
mới ... ... ....
a. dạy dỗ, bảo ban
b. cho roi cho vọt
c. ra tay bênh đỡ
d. cắt tỉa để đơm hoa kết trái.
NGUYỄN THÁI HÙNG
PHẦN ĐÁP ÁN
VUI HỌC THÁNH KINH 10: PHAOLÔ 2
01. loan báo Tin Mừng của Thiên Chúa.Rm 1,1
02. sẽ được sống. Rm 1,16-17
03. sẽ cho
họ được sống đời đời. Rm 2,7
04. không thiên vị ai. Rm 2,10-11
05. do ân huệ Thiên Chúa ban
không.Rm 3,23-24
06. người công chính. Rm 4,3
07. vì Thiên Chúa đã đổ tình yêu
của Người vào lòng chúng ta. Rm 5,3-5
08. được thống trị. Rm 5,17
09. niềm tin của chúng ta. Rm
6,8
10. hướng về những gì thuộc Thần
Khí. Rm 8,5
11. cùng được hưởng vinh quang
với Người. Rm 8,17
12. tình yêu của Thiên Chúa Rm 8,38-39
13. sẽ được cứu độ. Rm 10,9
14. thì vui vẻ mà làm. Rm 12,6-8
15. mà phục vụ Chúa. Rm 12,9-11
16. mọi người cho là tốt Rm 12,16-18
17. hãy lấy thiện Rm 12,21
18. chu toàn Lề Luật Rm 13,10
19. cũng là chết cho Chúa.
Rm 14,7-8
20. sức mạnh và sự khôn ngoan của Thiên Chúa. 1Cr
1,22-24
21. Thiên
Chúa mới làm cho lớn lên. 1Cr 3,6
22. ngôi
nhà Thiên Chúa xây lên. 1Cr 3,9
23. phạm
đến chính thân xác mình.1Cr 6,18
24. và vợ đối với chồng cũng vậy 1Cr 7,3-4
25. tất cả
để tôn vinh Thiên Chúa. 1Cr 10,31
26. là anh em loan truyền Chúa đã chịu chết. 1Cr
11,23-26
27. không bao giờ mất được. 1Cr 13,4-8
28. là đức mến. 1Cr 13,13
29. là thân thể có thần khí. 1Cr 15,42-44
30. đức ái. 1Cr 16,13-14
31. để sự sống của Đức Giêsu 2Cr 4,10
32. mà sống cho Đấng đã chết và sống lại vì mình. 2Cr
5,15
33. thì được Thiên Chúa yêu thương. 2 Cr 9,6-7
34. để tôi loan báo Tin Mừng về Con của Người Gl 1,15-16
35. và những điều khác giống như vậy.Gl 5,19-21
36. tiết
độ. Gl 5,22-23
37. sự sống đời đời Gl 6,7-8
38. nếu
không sờn lòng. Gl 6,9
39. cùng sống với Đức Kitô. Ep 2,4-5
40. hãy lấy tình bác ái
Ep 4,2
41. Đấng ngự trên mọi người Ep 4,2
42. làm ích cho người nghe. Ep 4,29
43. như Thiên Chúa đã
tha thứ cho anh em trong Đức Ki-tô. Ep 4,31-32
44. bằng nước và lời hằng sống Ep 5,25-27
45. là yêu chính mình Ep 5,28-30
46. điều phải đạo. Ep 6,1
47. hưởng thọ trên mặt đất này.
Ep 6,2-3
48. cách khuyên răn và sửa dạy.
Ep 6,4
49. sẽ được Chúa trả công Ep
6,8
50. hãy lấy lòng khiêm nhường Pl
2,3-5
51. vốn dĩ là Thiên Chúa Pl 2,6-11
52. Chúa đã gần đến. Pl 4,5
53. bình an vượt lên trên mọi
hiểu biết Pl
4,6-7
54. Thánh Tử Cl 1,15-17
55. hãy tìm kiếm những gì thuộc thượng giới Cl 3,1
56. cũng là thờ ngẫu tượng Cl
3,5
57. nếu trong anh em người này có điều gì phải
trách móc người kia Cl 3,12-13
58. mối dây liên kết tuyệt hảo
Cl 3,14
59. cảm tạ Thiên Chúa Cha Cl 3,17
60. là gia nghiệp dành cho dân Người. Cl 3,23-24
61. đưa về cùng Đức Giêsu. 1Tx 4,14
62. điều Thiên Chúa muốn trong Đức Kitô Giêsu 1Tx 5,16-18
63. lánh cho xa 1Tx
5,19-22
64. tương lai 1Tm
4,7-9
65. với tấm lòng hoàn toàn trong sạch.1 Tm 5,1-2
66. thì đã
chối bỏ đức tin 1 Tm 5,8
67. chuốc lấy bao nỗi đớn đau xâu xé 1 Tm 6,10
68. để được sự sống thật 1 Tm 6,17-19
69. Người vẫn một lòng trung tín 2 Tm 2,11-13
70. để làm mọi việc lành 2 Tm 2,14-17
71. với tất cả lòng nhẫn nại 2
Tm 4,2
72. những đam mê
trần tục Tt 2,11-12
73. Thánh
Tử
Dt 1,1-3
74. Đức Giêsu, Con Thiên Chúa Dt 4,14
75. những ai tùng phục Người Dt
5,8-9
76. như Sách Thánh đã chép về
con Dt 10,5-7
77. cho roi cho vọt Dt 12,5-6
NGUYỄN THÁI HÙNG
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét